HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ——-
Số: 90/2017/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ NGUỒN NƯỚC TỰ KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
————————-
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 4628/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng một số loại phí và học phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân các phường.
2. Việc kê khai, tổ chức thu, nộp phí, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các phường được trích để lại 25% tổng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác để chi phí phục vụ công tác thu, 75% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách phường.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách phường được sử dụng cho công tác phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải và công tác bảo vệ môi trường tại địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 7 năm 2017, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được thực hiện theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: – UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước; – Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp; – BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy; – ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố; – UBND, UBMTTQVN thành phố; – VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố; – Các sở, ngành, đoàn thể thành phố; – Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã; – Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố; – Lưu: VT, TH
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Anh
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ——-
Số: 90/2017/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ NGUỒN NƯỚC TỰ KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
————————-
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 4628/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng một số loại phí và học phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân các phường.
2. Việc kê khai, tổ chức thu, nộp phí, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân các phường được trích để lại 25% tổng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác để chi phí phục vụ công tác thu, 75% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách phường.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nộp vào ngân sách phường được sử dụng cho công tác phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải và công tác bảo vệ môi trường tại địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 7 năm 2017, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được thực hiện theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: – UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước; – Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp; – BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy; – ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố; – UBND, UBMTTQVN thành phố; – VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố; – Các sở, ngành, đoàn thể thành phố; – Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã; – Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố; – Lưu: VT, TH
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Anh
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.