BỘ TÀI CHÍNH
——- Số: 44/2016/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ NAM CẦU GIẼ, QUỐC LỘ 1, TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTCngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).
Điều 2. Biểu mức thu
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các Khoản thuế theo quy định được xác định là Khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng đoạn tránh thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường quốc lộ 1, đoạn Km215+775 đến Km235+885, tỉnh Hà Nam.
2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam có trách nhiệm:
a) Tổ chức các Điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người Điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;
b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ Điều kiện sau:
a) Dự án xây dựng đoạn tránh thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường quốc lộ 1, đoạn Km215+775 đến Km235+885, tỉnh Hà Nam đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;
b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.
2. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT Dự án xây dựng đoạn tránh thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường quốc lộ 1, đoạn Km215+775 đến Km235+885, tỉnh Hà Nam thực hiện Điều chỉnh Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, quốc lộ 1, tỉnh Hà Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Hà Nam; – Công báo; – Website Chính phủ; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng FCC; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Website Bộ Tài chính; – Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ NAM CẦU GIẼ QUỐC LỘ 1, TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Thông tư số 44/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Phương tiện chịu phí đường bộ
|
Mệnh giá (đồng/vé)Mệnh giá (đồng/vé)Mệnh giá (đồng/vé)
|
||||
Vé lượt
|
||||||
Vé tháng
|
Vé quý
|
|||||
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
25.000
|
750.000
|
2.025.000
|
||
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
40.000
|
1.200.000
|
3.240.000
|
||
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
60.000
|
1.800.000
|
4.860.000
|
||
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
75.000
|
2.250.000
|
6.075.000
|
||
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit
|
120.000
|
3.600.000
|
9.720.000
|
Ghi chú:
– Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
Reviews
There are no reviews yet.