Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————-
Số: 2818/QĐ-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động
công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
—————————
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/NĐ- CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐTngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:
Điều 8: Hình thức văn bản
2. Văn bản hành chính bao gồm: Chỉ thị, quyết định, nghị quyết, quy chế, quy định, hướng dẫn, cam kết, bản thỏa thuận, công thư, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, phương án, báo cáo, biên bản, tờ trình, công văn, thông cáo, thông báo, công điện, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy nghỉ phép, giấy uỷ quyền, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu nhắc việc, phiếu gửi, phiếu chuyển.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
Điều 9: Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản
Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản phải được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
Điều 10: Quốc hiệu
Quốc hiệu được ghi trên văn bản với 2 dòng chữ in đậm. Dưới dòng chữ thứ hai có gạch chân bằng nét liền mảnh (sử dụng lệnh Draw, không dùng Underline)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
4. Hủy bỏ nội dung quy định tại các điểm a, b, c thuộc khoản 2 Điều 19 và được điều chỉnh như sau:
Điều 19: Mức độ khẩn, mật
2. Việc xác định và yêu cầu đóng dấu độ tuyệt mật, tối mật, mật và dấu thu hồi đối với văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung bí mật nhà nước phải được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và theo Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài liệu bí mật nhà nước tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 4 Điều 24:
Điều 24: Đánh máy, nhân bản
4. Việcđánh máy, in, nhân bản văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước và Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 2 Điều 26 như sau:
Điều 26: Trách nhiệm và thẩm quyền ký văn bản
2. Bộ trưởng ký các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ, những người đứng đầu cơ quan Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ và các vấn đề trọng yếu của ngành. Trong một số trường hợp cụ thể và cần thiết, Bộ trưởng có thể ủy quyền cho Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản nói trên.
7. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mẫu 5.3 và 5.7 tại Phụ lục V:
Ban hành mẫu Giấy mời họp, Phụ lục số I; mẫu Giấy đi đường, Phụ lục số II.
8. Ban hành mẫu Giấy nghỉ phép theo Phụ lục III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
– Đăng Website cơ quan Bộ GDĐT;
– Lưu VT,VP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
Phụ lục số I
MẪU GIẤY MỜI
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————
Số: /GM- … (1)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY MỜI
………….. (2)………………
Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng kính mời:……..
Ông (bà) ………………………………………… (3 ………………………………………………………. …..
Tới dự …………………………………………… (4) ……………………………………………………… …..
………………………………………………………………………………………………………………….. …..
Thời gian:…………………………………………………………………………………………………….. …..
Địa điểm ……………………………………………………………………………………………………… …..
………………………………………………………………………………………………………………….. …..
…………………………………………………….. ./.

Nơi nhận:
– …………;
– ……………;
– Lưu: VT, .. (5)…, .. (6)…
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo giấy mời.
(2) Trích yếu nội dung cuộc hội nghị, hội thảo, họp.
(3) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(4) Ghi khái quát nội dung của hội nghị, hội thảo, họp …
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Phụ lục số II
MẪU GIẤY ĐI ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——————-
Số: /GĐĐ- … (1)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội , ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
————–
Cấp cho ông (bà):………….. (2) …………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi được cử đến công tác:………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị hết ngày: ……………….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Nơi đi và đến
Ngày tháng
Phương tiện
Độ dài chặng đường (Km)
Thời gian ở nơi đến
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi đi, đến
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
– Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ
– Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
– Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp đi đường:……………………………………………………………………………………… đ
2. Phụ cấp lưu trú:………………………………………………………………………………………….. đ
Tổng cộng:…………………………………………………………………………………………………… đ

NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
(Chữ ký)

Họ và tên

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Chữ ký)

Họ và tên

Ghi chú:
(1) Tên đơn vị, tổ chức thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đi đường.
(2) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy.

Phụ lục số III

MẪU GIẤY NGHỈ PHÉP
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……… (1) …………
——————————
Số: /GNP- … (2)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…

GIẤY NGHỈ PHÉP
……………….…..(1) ………………….. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp cho:
Ông (bà):………………………………… …………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………….
Nghỉ phép năm ………. trong thời gian: …… ngày, kể từ ………. đến hết……………………………..
tại ……………………………………………………………. (3) ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận:
– …. (4)….;
– Lưu: VT, …. (5)….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép.
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ có thẩm quyền, đơn vị quản trực tiếp CBCC.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép.
(3) Nơi nghỉ phép.
(4) Người được cấp giấy nghỉ phép.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép và số lượng bản lưu (nếu cần).
Thuộc tính văn bản
Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2818/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Quang Quý
Ngày ban hành: 01/08/2012 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề , Hành chính
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————-
Số: 2818/QĐ-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động
công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
—————————
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 09/NĐ- CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2439/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐTngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 8 như sau:
Điều 8: Hình thức văn bản
2. Văn bản hành chính bao gồm: Chỉ thị, quyết định, nghị quyết, quy chế, quy định, hướng dẫn, cam kết, bản thỏa thuận, công thư, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, phương án, báo cáo, biên bản, tờ trình, công văn, thông cáo, thông báo, công điện, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy nghỉ phép, giấy uỷ quyền, giấy uỷ nhiệm, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu nhắc việc, phiếu gửi, phiếu chuyển.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
Điều 9: Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản
Thể thức, kỹ thuật, phông chữ trình bày văn bản phải được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
Điều 10: Quốc hiệu
Quốc hiệu được ghi trên văn bản với 2 dòng chữ in đậm. Dưới dòng chữ thứ hai có gạch chân bằng nét liền mảnh (sử dụng lệnh Draw, không dùng Underline)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
4. Hủy bỏ nội dung quy định tại các điểm a, b, c thuộc khoản 2 Điều 19 và được điều chỉnh như sau:
Điều 19: Mức độ khẩn, mật
2. Việc xác định và yêu cầu đóng dấu độ tuyệt mật, tối mật, mật và dấu thu hồi đối với văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung bí mật nhà nước phải được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và theo Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài liệu bí mật nhà nước tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 4 Điều 24:
Điều 24: Đánh máy, nhân bản
4. Việcđánh máy, in, nhân bản văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về công tác bảo vệ bí mật Nhà nước và Quyết định số 6436/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khoản 2 Điều 26 như sau:
Điều 26: Trách nhiệm và thẩm quyền ký văn bản
2. Bộ trưởng ký các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ, những người đứng đầu cơ quan Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ và các vấn đề trọng yếu của ngành. Trong một số trường hợp cụ thể và cần thiết, Bộ trưởng có thể ủy quyền cho Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản nói trên.
7. Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mẫu 5.3 và 5.7 tại Phụ lục V:
Ban hành mẫu Giấy mời họp, Phụ lục số I; mẫu Giấy đi đường, Phụ lục số II.
8. Ban hành mẫu Giấy nghỉ phép theo Phụ lục III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
– Đăng Website cơ quan Bộ GDĐT;
– Lưu VT,VP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
Phụ lục số I
MẪU GIẤY MỜI
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
———————
Số: /GM- … (1)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY MỜI
………….. (2)………………
Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng kính mời:……..
Ông (bà) ………………………………………… (3 ………………………………………………………. …..
Tới dự …………………………………………… (4) ……………………………………………………… …..
………………………………………………………………………………………………………………….. …..
Thời gian:…………………………………………………………………………………………………….. …..
Địa điểm ……………………………………………………………………………………………………… …..
………………………………………………………………………………………………………………….. …..
…………………………………………………….. ./.

Nơi nhận:
– …………;
– ……………;
– Lưu: VT, .. (5)…, .. (6)…
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên
Ghi chú:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo giấy mời.
(2) Trích yếu nội dung cuộc hội nghị, hội thảo, họp.
(3) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(4) Ghi khái quát nội dung của hội nghị, hội thảo, họp …
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Phụ lục số II
MẪU GIẤY ĐI ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——————-
Số: /GĐĐ- … (1)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội , ngày ….. tháng ….. năm 20…
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
————–
Cấp cho ông (bà):………….. (2) …………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi được cử đến công tác:………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị hết ngày: ……………….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Nơi đi và đến
Ngày tháng
Phương tiện
Độ dài chặng đường (Km)
Thời gian ở nơi đến
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi đi, đến
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
Đi ………….
Đến………..
– Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ
– Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
– Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp đi đường:……………………………………………………………………………………… đ
2. Phụ cấp lưu trú:………………………………………………………………………………………….. đ
Tổng cộng:…………………………………………………………………………………………………… đ

NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
(Chữ ký)

Họ và tên

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Chữ ký)

Họ và tên

Ghi chú:
(1) Tên đơn vị, tổ chức thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy đi đường.
(2) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy.

Phụ lục số III

MẪU GIẤY NGHỈ PHÉP
(Kèm theo Quyết định số 2818/QĐ- BGDĐT, ngày 01 tháng 8 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
……… (1) …………
——————————
Số: /GNP- … (2)….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…

GIẤY NGHỈ PHÉP
……………….…..(1) ………………….. Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp cho:
Ông (bà):………………………………… …………………………………………………………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………….
Nghỉ phép năm ………. trong thời gian: …… ngày, kể từ ………. đến hết……………………………..
tại ……………………………………………………………. (3) ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận:
– …. (4)….;
– Lưu: VT, …. (5)….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)


Họ và tên
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép.
(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ có thẩm quyền, đơn vị quản trực tiếp CBCC.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép.
(3) Nơi nghỉ phép.
(4) Người được cấp giấy nghỉ phép.
(5) Chữ viết tắt tên đơn vị có thẩm quyền cấp giấy nghỉ phép và số lượng bản lưu (nếu cần).

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 2818/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư ban hành kèm theo Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”