Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 1999/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập khác

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
————–
Số: 1999/TCT-CS
V/v: chính sách thuế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trả lời các công văn số 5661/CT-TTR1 ngày 28/5/2012, công văn số 202/CT-TTr ngày 09/01/2012 và công văn số 7822/CT-TTr ngày 25/8/2011 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu hỏi về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác (lãi tiền gửi, lãi tiền vay và chênh lệch tỷ giá) phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 đến năm 2008, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 7 Luật thuế TNDN năm 2003 quy định thu nhập chịu thuế gồm: thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
Tại điểm 7 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm 1, Mục IV, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và điểm 4, Mục II, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định nguyên tắc thực hiện miễn thuế, giảm thuế: “Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế”.
Về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác phát sinh trước ngày 01/01/2009, Tổng cục Thuế đã có công văn hướng dẫn số 340/TCT-CS ngày 23/1/2009. Theo đó, đối với khoản thu nhập khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) thì được gộp chung vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính được hưởng ưu đãi để được hưởng ưu đãi về thuế TNDN; Đối với các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập nêu trên thì phải hạch toán riêng và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định theo hướng dẫn tại các Thông tư nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.

Nơi nhận:
– Như trên;
– P. TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
– Lưu VT, CS (2b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG

Ngô Văn Độ

Thuộc tính văn bản
Công văn 1999/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập khác
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1999/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Ngô Văn Độ
Ngày ban hành: 13/06/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
————–
Số: 1999/TCT-CS
V/v: chính sách thuế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trả lời các công văn số 5661/CT-TTR1 ngày 28/5/2012, công văn số 202/CT-TTr ngày 09/01/2012 và công văn số 7822/CT-TTr ngày 25/8/2011 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu hỏi về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác (lãi tiền gửi, lãi tiền vay và chênh lệch tỷ giá) phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 đến năm 2008, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 7 Luật thuế TNDN năm 2003 quy định thu nhập chịu thuế gồm: thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
Tại điểm 7 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm 1, Mục IV, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và điểm 4, Mục II, Phần E Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định nguyên tắc thực hiện miễn thuế, giảm thuế: “Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế”.
Về việc ưu đãi thuế TNDN đối với khoản thu nhập khác phát sinh trước ngày 01/01/2009, Tổng cục Thuế đã có công văn hướng dẫn số 340/TCT-CS ngày 23/1/2009. Theo đó, đối với khoản thu nhập khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) thì được gộp chung vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính được hưởng ưu đãi để được hưởng ưu đãi về thuế TNDN; Đối với các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập nêu trên thì phải hạch toán riêng và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Trong thời gian được miễn thuế, giảm thuế, nếu cơ sở kinh doanh thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thì phần thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế được xác định theo hướng dẫn tại các Thông tư nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.

Nơi nhận:
– Như trên;
– P. TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
– Lưu VT, CS (2b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG

Ngô Văn Độ

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 1999/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập khác”