THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ —————
Số: 980/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————–
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN CÔNG TY MẸ – TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
———————–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chuyển Công ty mẹ – Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty Cà phê Việt Nam) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi sau khi chuyển đổi:
a. Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
b. Tên giao dịch: Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
c. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM NATIONAL COFFEE CORPORATION.
d. Tên viết tắt: VINACAFE.
2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Tổng công ty Cà phê Việt Nam có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định pháp luật có liên quan và Điều lệ tổ chức và hoạt động do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Trụ sở chính: số 211-213-213A Trần Huy Liệu, phường 8, Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ngành, nghề kinh doanh:
a. Ngành, nghề kinh doanh chính:
– Trồng, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, hồ tiêu, điều, cao su, lương thực, nông sản và các loại cây công nghiệp khác;
– Công nghiệp chế biến: cà phê, chè, cao su, ca cao, tiêu, điều, đường, mật và hàng hóa nông sản; bán buôn, bán lẻ cà phê và hàng hóa nông sản.
b. Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
– Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu phân bón, giống cây trồng, vật tư, máy móc thiết bị chế biến cà phê phục vụ sản xuất;
– Chăn nuôi gia súc; sản xuất, chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc;
– Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
– Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, khai hoang, quản lý, sử dụng và khai thác thủy nông, thủy điện;
– Kinh doanh kho bãi; vận tải hàng hóa, hành khách và các thiết bị vận tải.
c. Ngành nghề kinh doanh khác:
– Kinh doanh dịch vụ du lịch, du lịch lữ hành nội địa, quốc tế, khách sạn, dịch vụ ăn uống, quảng cáo;
– Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán); môi giới thương mại;
– Kinh doanh bất động sản, mua bán xe gắn máy, ôtô và các phương tiện vận tải;
– Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật liên quan đến trồng, sản xuất, chế biến cà phê và các hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản;
– Đầu tư vốn vào các công ty thành viên, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty khác hoạt động theo quy định của pháp luật.
6. Vốn điều lệ xác định tại thời điểm chuyển đổi: 1.150.000.000.000 đồng (Một nghìn, một trăm năm mươi tỷ đồng).
Việc xác định để điều chỉnh, bổ sung mức vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Thủ tướng Chính phủ và các Bộ theo sự ủy quyền của Chính phủ thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
8. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị của Tổng công ty Cà phê Việt Nam là Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Cà phê Việt Nam cho đến khi Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm mới Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
9. Sau khi chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Tổng công ty Cà phê Việt Nam kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và xử lý những vấn đề tồn tại và phát sinh của Tổng công ty Cà phê Việt Nam trước khi chuyển đổi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện vượt thẩm quyền.
b. Bổ nhiệm Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1065/TTg-ĐMDN ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 25/2010/NĐ-CP.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng công ty Cà phê Việt Nam trong việc điều chỉnh mức vốn điều lệ phù hợp quy định hiện hành.
b. Thỏa thuận để Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam:
a. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam;
b. Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty;
c. Thực hiện việc điều chỉnh mức vốn điều lệ của Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định hiện hành.
d. Đăng ký doanh nghiệp và đăng ký lại quyền sở hữu tài sản đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định;
đ. Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
4. Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam trước khi chuyển đổi có trách nhiệm điều hành hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam cho đến khi Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam bổ nhiệm Tổng giám đốc mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam, Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động – TB và XH; – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; – VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN; – Tổng công ty Cà phê Việt Nam; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, VP BCS Đảng Chính phủ, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT; – Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ —————
Số: 980/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————–
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN CÔNG TY MẸ – TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
———————–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chuyển Công ty mẹ – Tổng công ty Cà phê Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty Cà phê Việt Nam) thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi sau khi chuyển đổi:
a. Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
b. Tên giao dịch: Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
c. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM NATIONAL COFFEE CORPORATION.
d. Tên viết tắt: VINACAFE.
2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Tổng công ty Cà phê Việt Nam có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy định pháp luật có liên quan và Điều lệ tổ chức và hoạt động do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Trụ sở chính: số 211-213-213A Trần Huy Liệu, phường 8, Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ngành, nghề kinh doanh:
a. Ngành, nghề kinh doanh chính:
– Trồng, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, hồ tiêu, điều, cao su, lương thực, nông sản và các loại cây công nghiệp khác;
– Công nghiệp chế biến: cà phê, chè, cao su, ca cao, tiêu, điều, đường, mật và hàng hóa nông sản; bán buôn, bán lẻ cà phê và hàng hóa nông sản.
b. Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
– Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu phân bón, giống cây trồng, vật tư, máy móc thiết bị chế biến cà phê phục vụ sản xuất;
– Chăn nuôi gia súc; sản xuất, chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc;
– Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;
– Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, khai hoang, quản lý, sử dụng và khai thác thủy nông, thủy điện;
– Kinh doanh kho bãi; vận tải hàng hóa, hành khách và các thiết bị vận tải.
c. Ngành nghề kinh doanh khác:
– Kinh doanh dịch vụ du lịch, du lịch lữ hành nội địa, quốc tế, khách sạn, dịch vụ ăn uống, quảng cáo;
– Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán); môi giới thương mại;
– Kinh doanh bất động sản, mua bán xe gắn máy, ôtô và các phương tiện vận tải;
– Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật liên quan đến trồng, sản xuất, chế biến cà phê và các hàng hóa nông, lâm, thủy, hải sản;
– Đầu tư vốn vào các công ty thành viên, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty khác hoạt động theo quy định của pháp luật.
6. Vốn điều lệ xác định tại thời điểm chuyển đổi: 1.150.000.000.000 đồng (Một nghìn, một trăm năm mươi tỷ đồng).
Việc xác định để điều chỉnh, bổ sung mức vốn điều lệ thực hiện theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Thủ tướng Chính phủ và các Bộ theo sự ủy quyền của Chính phủ thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
8. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị của Tổng công ty Cà phê Việt Nam là Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Cà phê Việt Nam cho đến khi Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm mới Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
9. Sau khi chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Tổng công ty Cà phê Việt Nam kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp và xử lý những vấn đề tồn tại và phát sinh của Tổng công ty Cà phê Việt Nam trước khi chuyển đổi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Quyết định này; kịp thời tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện vượt thẩm quyền.
b. Bổ nhiệm Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1065/TTg-ĐMDN ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 25/2010/NĐ-CP.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng công ty Cà phê Việt Nam trong việc điều chỉnh mức vốn điều lệ phù hợp quy định hiện hành.
b. Thỏa thuận để Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam:
a. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam;
b. Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty;
c. Thực hiện việc điều chỉnh mức vốn điều lệ của Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định hiện hành.
d. Đăng ký doanh nghiệp và đăng ký lại quyền sở hữu tài sản đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định;
đ. Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam.
4. Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam trước khi chuyển đổi có trách nhiệm điều hành hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam cho đến khi Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam bổ nhiệm Tổng giám đốc mới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam, Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động – TB và XH; – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; – VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN; – Tổng công ty Cà phê Việt Nam; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, VP BCS Đảng Chính phủ, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT; – Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
Reviews
There are no reviews yet.