Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 26/2012/TT-BKHCN kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

——-
———-

Số: 26/2012/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———–

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều ca Luật Cht lượng sản phẩm hàng hóa;

Căn cNghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính ph v nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường,

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng kiểm tra
1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường Việt Nam.
2. Hàng hóa đặc dụng của quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường bao gồm: hàng hóa trong quá trình vận chuyển, trưng bày, khuyến mại và lưu giữ trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
2. Các thuật ngữ khác trong Thông tư này sử dụng cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Căn cứ kiểm tra
Căn cứ để kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn hàng hóa và quy định khác của pháp luật.
Điều 5. Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa
Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc kiểm tra theo kế hoạch này không cần báo trước cho cơ sở kinh doanh.
a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
– Mục tiêu, kế hoạch theo yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành;
– Kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
– Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
– Thông tin cảnh báo trong nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
b) Kế hoạch kiểm tra phải thể hiện được các nội dung chủ yếu như sau:
– Đối tượng hàng hóa kiểm tra;
– Địa bàn kiểm tra;
– Thời gian kiểm tra (theo tháng);
– Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
– Tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa.
Căn cứ để quyết định kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:
a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành;
b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa;
c) Thông tin, cảnh báo của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về hàng hóa không bảo đảm chất lượng có nguy cơ đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường;
d) Kết quả khảo sát chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phát hiện hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
Điều 6. Mẫu hàng hóa để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa
1. Mẫu hàng hóa được mua theo hình thức lấy ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm phục vụ việc khảo sát, theo dõi tình hình chất lượng hàng hóa trên thị trường. Việc mua mẫu khảo sát chất lượng không cần có mẫu lưu.
2. Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lấy mẫu. Mẫu hàng hóa được lấy để Thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định như sau:
a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một đơn vị mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn lưu mẫu mà không có khiếu nại, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định hiện hành.
b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (theo mẫu Tem niêm phong 4b. TNPM – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo mẫu biên bản 4a. BBLM – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong, mẫu thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu”, biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu và Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
3. Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương 2.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa
Điều 8. Trình tự và thủ tục kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
2. Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu 3b. BBKT – KSVCL – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”; biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng và người chứng kiến vẫn có giá trị pháp lý;
d) Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
1. Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hóa, công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, các biện pháp quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với hàng hóa và yêu cầu về điều kiện liên quan đến quá trình sản xuất xử lý như sau:
a) Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng hóa, đồng thời người bán hàng phải liên hệ với người sản xuất, người nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ghi trong biên bản.
Trong thời hạn không quá 24 giờ, Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa (theo Mẫu 7. TBTDLT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) và xử lý theo thẩm quyền; thời gian tạm dừng lưu thông hàng hóa ghi trong Thông báo tạm dừng lưu thông được tính từ thời điểm ký biên bản kiểm tra;
b) Cơ quan kiểm tra chỉ ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng hàng hóa đó đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra;
c) Trường hợp người bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về sự tiếp tục vi phạm của người bán hàng, tùy theo mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa (theo Mẫu 10. TBKĐCL – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Đồng thời, cơ quan, kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng xử lý như sau:
3. Trường hợp hàng hóa vi phạm nghiêm trọng về nhãn (giả nhãn; hết hạn sử dụng; thông tin, cảnh báo trên nhãn không trung thực gây nguy hiểm), hàng hóa có bằng chứng trực quan thấy nguy hiểm, hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc người bán hàng không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng lưu thông thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa.
4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính:
5. Sau khi phát hiện hàng hóa lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra tương ứng nơi có cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa đó xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu theo quy định tại Điều 5, xử lý theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Hồ sơ chuyển người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm, bao gồm: Quyết định kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hoặc bằng chứng khẳng định sản phẩm không phù hợp, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản niêm phong, Thông báo tạm dừng lưu thông, Công văn của cơ quan kiểm tra đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật.
Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra
Căn cứ các quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm như sau:
1. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở địa phương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương cho năm sau.
2. Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở địa phương sau khi được phê duyệt phải báo cáo với cơ quan kiểm tra ở Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ.
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các cơ quan kiểm tra ở địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở Trung ương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của năm sau thuộc ngành, lĩnh vực của mình.
Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở Trung ương sau khi được phê duyệt phải báo cáo cho Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
4. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra liên ngành của năm sau trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để phối hợp triển khai kiểm tra.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra và các cơ quan liên quan trong phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm về chất lượng hàng hóa
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
2. Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xem xét, thực hiện xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho cơ quan kiểm tra để phối hợp theo dõi việc khắc phục hậu quả sau xử phạt vi phạm hành chính.
3. Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong khi thi hành công vụ nếu phát hiện hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng, hàng năm, đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo (theo Mẫu 6. BBCTKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:
2. Trên cơ sở báo cáo của các địa phương, các Bộ, ngành, Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan kiểm tra, tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
Thtướng Chính ph báo cáo);
Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phi hp);
UBND các tnh, thành phtrực thuộc TW (để phi hợp);
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
Công báo;
– Lưu: VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trn Việt Thanh

PHỤ LỤC

CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Kế hoạch kiểm tra:

Mẫu 1.KHKT

26/2012/TT-BKHCN

2. Quyết định về việc kiểm tra chất lưng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 2. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

3. Biên bản kiểm tra v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 3a. BBKT- ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

4. Biên bản kiểm tra vchất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (Cho Kim soát viên chất lượng):

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

5. Biên bản lấy mẫu:

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

6. Tem niêm phong mẫu:

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

7. Thông báo kết quả thnghiệm mẫu không đạt yêu cu chất lượng:

Mẫu 5. TBKQTNKĐ

26/2012/TT-BKHCN

8. Báo cáo về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa:

Mẫu 6. BCCTKT

26/2012/TT-BKHCN

9. Thông báo về tạm dừng lưu thông hàng hóa:

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

10. Biên bn niêm phong hàng hóa (Cho đoàn kiểm tra):

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

11. Biên bản niêm phong hàng hóa (Cho Kiểm soát viên chất lượng):

Mẫu 8b. BBNP-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

12. Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường:

Mu 9. TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

13. Thông báo hàng hóa không đạt chất lượng:

Mẫu 10. TBKĐCL

26/2012/TT-BKHCN

14. Biên bản vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

Mẫu 11. BBVPHC

Mẫu 1.KHKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-
————–

Số: /KH-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——–

………., ngày ….. tháng ….. năm …..

KẾ HOẠCH KIỂM TRA

Kính gửi: ……………

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước v chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

(Cơ quan kiểm tra) xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:

1. Mục đích, yêu cu:

2. Đối tượng hàng hóa kiểm tra:

3. Địa bàn kiểm tra:

4. Thời gian kiểm tra (theo tháng):

5. Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra:

6. Tổ chức thực hiện:

Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 2a. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——————–

Số: /QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20..

QUYẾT ĐỊNH

Vviệc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)

Căn cứ Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghquy định việc kim tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ ……… (2) …….

Căn cứ ……… (3) …….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:

1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………… Trưởng đoàn

2. Họ tên và chc vụ: ………………………………………………… Thành viên

3. …………..

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường với:

Nội dung kiểm tra:

– Đối tượng kiểm tra: hàng hóa

Cơ sđược kiểm tra:

Chế độ kiểm tra:

Thời gian kiểm tra từ ngày thángnămđến ngày tháng năm

Điu 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
Như điều 3;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Th trưng cơ quan ra quyết định;

(2) Ghi tên văn bn kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch. Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;

(3) Văn bn quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.

Mẫu 3a. BBKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
——-—————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Số: …………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số …../QĐ ngày tháng năm của ……………………. (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngàythángnămđến ngày thángnăm……………………. tại …………………………

Thành phần đoàn kiểm tra gồm

1. ……………… chức vụ: Trưởng đoàn

2. ……………… Thành viên

3. ………………

Đại diện cơ sở được kiểm tra:

1………………. chức vụ:

2…………..

Với sự tham gia của

1 ………………… chức vụ:

2. ………………..

I. Nội dung – kết quả kiểm tra:

II. Nhn xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối vi cơ s:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bn được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ….. ngày ….. thángnăm…. tại ………………………., đã được các bên thông qua. Cơ sđược kiểm tra gimột (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản lưu./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý:

Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành slượng biên bn sẽ tùy theo s cơ quan tham gia kim tra.

(1) Chức danh ca người ra Quyết định kiểm tra.

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
KIM SOÁT VIÊN CHT LƯỢNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

S: ………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhàc v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Hôm nay, ngàytháng ………. năm ………., Tôi …………………… Kim soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra lại: …………………………………………………………………………………….

Đại diện cơ sđược kiểm tra: ……………………………………………………………

Người chứng kiến: …………………………………………………………………………

I. Nội dung – kết quả kim tra:

II. Nhận xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối với cơ sở:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bn được lập thành 02 bn có giá trị như nhau vào hồi giờ…. ngày… tháng ….. năm …… tại …………………………….., đã được các bên thông qua, Cơ sđược kiểm tra giữ 01 bản. Kiểm soát viên chất lượng lưu 01 bản./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Kim soát viên chấtợng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Theo Biên bản kiểm tra s: …………….

1. Tên cơ sở được ly mẫu:

2. Đại diện cơ sđược lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

3. Người ly mẫu: (Họ tên, chc danh, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

4. Phương pháp ly mẫu: Theo TCVN ……….. hoặc QCVN …………. hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đm bảo mẫu là đại điện cho lô hàng

STT

Tên mẫu, ký hiệu

Tên cơ sở và địa chì NSX/NK ghi trên nhãn

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Khi lượng (số lượng) lô hàng

Ngày sn xuất, số (nếu có)

Ghi chú

5. Tình trạng mẫu:

Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa đi thnghiệm. 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đ đthử các ch tiêu cn kiểm tra theo yêu cu quản lý và phương pháp thử quy định).

Mẫu được niêm phong có sự chng kiến của đại diện cơ slấy mẫu.

Biên bn được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên Thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.

Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn kiểm tra

nhayMẫu 4a. BBLM được thay thế bởi Mẫu 4. BBLM quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

TEM NIÊM PHONG MU

Theo Biên bản lấy mu số ….. ngày …. tháng ….. năm ………..

Tên mẫu ………………………………………………………………………………..

Sthứ tự trong biên bản lấy mẫu: ……………………….

Ngày lấy mẫu ……………………………………………………………………………

NGƯỜI LY MU
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.

Mẫu 5. TBKQTNKĐ
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-—————

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Kết quthử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu cht lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Chất lượng sản phm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trưng;

Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ………….. tại Quyết định s … ngày…

Ngày…. tháng …. năm ,(1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng và nhãn hàng hóa …………………… lưu thông trên thị trường tại…(2) thuộc ….

Căn c vào biên bản lấy mẫu số… và kết quả thử nghiệm mẫu số …………………

…………….. (1) THÔNG BÁO

I. Các mẫu hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng:

STT

Tên mẫu, Ký hiệu

Tên cơ s và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn

Thuộc lô hàng (Khi lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có)

Chtiêu không đạt

II. Yêu cầu đối vi cơ sở được kiểm tra:

Nơi nhận:
Đơn vị được kiểm tra (để thực hiện);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên vá đóng du)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên cơ sđược kiểm tra.

Mẫu 6. BCCTKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-—————

Số: /BC-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO

Về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa

Kính gửi: …………………

I. Đặc điểm tình hình lưu thông hàng hóa thuộc trách nhiệm qun lý:

II. Kết quả kiểm tra:

1. Các hàng hóa được kiểm tra:

2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra:

3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra:

4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:

Số vụ vi phạm, x lý:

Các hành vi vi phạm:

Một svụ đin hình: (hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý)

5. Tình hình khiếu nại và gii quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.

III. Nhận xét đánh giá chung:

IV. Kiến nghị:

(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ……………)

Nơi nhận:
Như trên (để báo cáo);
– Tổng cục TĐC;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-————-

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————–

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về tạm dừng lưu thông hàng hóa

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phQuy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trưng;

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ..tháng…năm … tại…

Căn cứ Kết quả thnghiệm mẫu (nếu có),

…………….. (1) THÔNG BÁO

1. Tạm dừng việc …. (bán, lưu thông, sdụng…) hàng hóa (Tên hàng – số lượng)từ ngày………. của:

Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)

Địa chỉ:

Lý do tạm dừng lưu thông:………

2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khu đthực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa cha trong thời hạn ……….. ngày. Hàng hóa nêu trên chđược phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cu, báo cáo với cơ quan kiểm tra kèm theo bng chứng khắc phục và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường.

3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông háo này.

Nơi nhận:
Cơ sở kinh doanh (đthực hiện);
Cơ quan liên quan (để phối hợp);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.

nhayMẫu 5. TBKQTNKĐ và Mẫu 7. TBTDLT được thay thế bởi Mẫu 5. TBTDLT quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN
KIM TRA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ….

Hôm nay, hồi… giờ… ngày… tháng… năm

Chúng tôi gồm:

Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)

Họ và tên …………. Chức vụ …. Trưởng đoàn

Họ và tên …………. Chức vụ ….. Thành viên

…………………………………………………….

Đại diện cơ sở được kiểm tra

Họ và tên …………. Chức vụ

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa) ……….. số lượng…. lưu giữ tại địa chỉ….

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ s có trách nhiệm bảo qun, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bn này được lập thành 02 bn có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ n)

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ n)

nhayMẫu 8a. BBNP-ĐKT được thay thế bởi Mẫu 7a. BBNP-ĐKT quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mu 8b. BBNP-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cThông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ….

Hôm nay, hồi…giờ… ngày… tháng… năm

Chúng tôi gồm:

Họ và tên: ……………… Kim soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra …………………..

Họ và tên: ………………………… Chức vụ ……………….. đại diện cơ sở được kiểm tra

Người chng kiến: ………………………..

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa)…. số lượng…. lưu giữ tại địa ch….

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ scó trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bn này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bn, cơ sđược kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sđược kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Kiểm soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu 8b. BBNP- KSVCL được thay thế bởi Mẫu 7b. BBNP-KSVCL quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay
nhay

Mẫu 7c, Mẫu 8c và Mẫu 8d được bổ sung bởi điểm c khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

nhay

Bổ sung
Bổ sung

Mu 9. TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-—————–

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường

Căn cứ Luật Chất lượng sản phm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số …

Căn cứ kết quhành động khc phục đối với hàng hóa ………

…………. (1) THÔNG BÁO

1. Tên hàng hóa ……………….. số lượng ……… của:

Tên tổ chức, cá nhân (cơ sđược kiểm tra):

– Địa ch:

Được tiếp tục lưu thông trên thị trường ktừ ngày ban hành thông báo này.

2. (2), Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.

Nơi nhận:
Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
Cơ quan liên quan (để phối hợp);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông

Mu 10. TBKĐCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-————

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———–

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Hàng hóa không đạt chất lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn ckết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa tại ……………… ngày….

…………….. (1) THÔNG BÁO

Tên hàng hóa:

Slượng:

Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:

Tên cơ s bán hàng và địa ch bán hàng hóa:

Nội dung không đạt chất lượng (Chtiêu chất lượng, ghi nhãn,…)

Nơi nhận:
– Các cơ quan thông tin đại chúng;
– Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mu 11. BBVPHC

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA

——-————

Số: ……../BB-VPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về chất lượng sn phẩm, hàng hóa

Hôm nay, hi ….. giờ ….. ngày ….. tháng….năm…. tại ………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: Trưởng đoàn kiểm tra (Theo Quyết định số ……../QĐ-…..)

2. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

3. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

Với sự chng kiến (nếu có) ca:

1. Ông (bà): …………………………………… Nghề nghiệp: …………………………

Địa ch: ……………………………………………………………………………………..

Giấy CMND số: ………………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………

2. Ông (bà): ………………………………….. Nghnghiệp: ……………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………

Giy CMND s: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….

Nghnghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………

Giấy chng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………………………………………………………………………..

Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ……………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm ….. Khon …… Điu ………. Nghị định số …………. của Chính phquy định xphạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chun đo lường chất lượng.

Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: …

…………………………………………………………………………………………………

Ý kiến của người làm chứng (nếu có) ……………………………………………………

Ý kiến của người có thm quyn lập biên bản: …………………………………………

Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………… đình chngay các hành vi vi phạm.

Biên bản được lập thành ……………. bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí thông qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một (01) bn, gửi báo cáo cơ quan kiểm tra một (01) bản và chuyn một (01) bn cho cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)2

Trưng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1) Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

2)Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tchức vi phm không ký biên bn.

Thuộc tính văn bản
Thông tư 26/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 26/2012/TT-BKHCN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Việt Thanh
Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

——-
———-

Số: 26/2012/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———–

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một sđiều ca Luật Cht lượng sản phẩm hàng hóa;

Căn cNghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính ph v nhãn hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường,

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đối tượng kiểm tra
1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường Việt Nam.
2. Hàng hóa đặc dụng của quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa lưu thông trên thị trường bao gồm: hàng hóa trong quá trình vận chuyển, trưng bày, khuyến mại và lưu giữ trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
2. Các thuật ngữ khác trong Thông tư này sử dụng cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Căn cứ kiểm tra
Căn cứ để kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn hàng hóa và quy định khác của pháp luật.
Điều 5. Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa
Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc kiểm tra theo kế hoạch này không cần báo trước cho cơ sở kinh doanh.
a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
– Mục tiêu, kế hoạch theo yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành;
– Kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
– Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
– Thông tin cảnh báo trong nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
b) Kế hoạch kiểm tra phải thể hiện được các nội dung chủ yếu như sau:
– Đối tượng hàng hóa kiểm tra;
– Địa bàn kiểm tra;
– Thời gian kiểm tra (theo tháng);
– Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
– Tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa.
Căn cứ để quyết định kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:
a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành;
b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa;
c) Thông tin, cảnh báo của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về hàng hóa không bảo đảm chất lượng có nguy cơ đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường;
d) Kết quả khảo sát chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phát hiện hàng hóa không bảo đảm chất lượng.
Điều 6. Mẫu hàng hóa để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa
1. Mẫu hàng hóa được mua theo hình thức lấy ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm phục vụ việc khảo sát, theo dõi tình hình chất lượng hàng hóa trên thị trường. Việc mua mẫu khảo sát chất lượng không cần có mẫu lưu.
2. Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lấy mẫu. Mẫu hàng hóa được lấy để Thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định như sau:
a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một đơn vị mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn lưu mẫu mà không có khiếu nại, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định hiện hành.
b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (theo mẫu Tem niêm phong 4b. TNPM – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo mẫu biên bản 4a. BBLM – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong, mẫu thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu”, biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu và Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
3. Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương 2.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa
Điều 8. Trình tự và thủ tục kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
2. Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra (theo Mẫu 3b. BBKT – KSVCL – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”; biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng và người chứng kiến vẫn có giá trị pháp lý;
d) Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
1. Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng hóa, công bố tiêu chuẩn áp dụng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, các biện pháp quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với hàng hóa và yêu cầu về điều kiện liên quan đến quá trình sản xuất xử lý như sau:
a) Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng hóa, đồng thời người bán hàng phải liên hệ với người sản xuất, người nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ghi trong biên bản.
Trong thời hạn không quá 24 giờ, Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa (theo Mẫu 7. TBTDLT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) và xử lý theo thẩm quyền; thời gian tạm dừng lưu thông hàng hóa ghi trong Thông báo tạm dừng lưu thông được tính từ thời điểm ký biên bản kiểm tra;
b) Cơ quan kiểm tra chỉ ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng hàng hóa đó đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra;
c) Trường hợp người bán hàng vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về sự tiếp tục vi phạm của người bán hàng, tùy theo mức độ vi phạm, quy mô ảnh hưởng, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng địa phương hoặc trung ương tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa (theo Mẫu 10. TBKĐCL – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Đồng thời, cơ quan, kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng xử lý như sau:
3. Trường hợp hàng hóa vi phạm nghiêm trọng về nhãn (giả nhãn; hết hạn sử dụng; thông tin, cảnh báo trên nhãn không trung thực gây nguy hiểm), hàng hóa có bằng chứng trực quan thấy nguy hiểm, hàng hóa có kết quả thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, chứng nhận hợp chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường hoặc người bán hàng không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng lưu thông thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên người bán hàng, địa chỉ nơi bán hàng, tên hàng hóa và sự không phù hợp của hàng hóa.
4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính:
5. Sau khi phát hiện hàng hóa lưu thông trên thị trường không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra tương ứng nơi có cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa đó xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm tại cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu theo quy định tại Điều 5, xử lý theo quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Hồ sơ chuyển người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm, bao gồm: Quyết định kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hoặc bằng chứng khẳng định sản phẩm không phù hợp, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản niêm phong, Thông báo tạm dừng lưu thông, Công văn của cơ quan kiểm tra đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật.
Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra
Căn cứ các quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm như sau:
1. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở địa phương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương cho năm sau.
2. Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở địa phương sau khi được phê duyệt phải báo cáo với cơ quan kiểm tra ở Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ.
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các cơ quan kiểm tra ở địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở Trung ương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của năm sau thuộc ngành, lĩnh vực của mình.
Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở Trung ương sau khi được phê duyệt phải báo cáo cho Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
4. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra liên ngành của năm sau trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để phối hợp triển khai kiểm tra.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra và các cơ quan liên quan trong phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm về chất lượng hàng hóa
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
2. Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xem xét, thực hiện xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho cơ quan kiểm tra để phối hợp theo dõi việc khắc phục hậu quả sau xử phạt vi phạm hành chính.
3. Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong khi thi hành công vụ nếu phát hiện hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng, hàng năm, đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo (theo Mẫu 6. BBCTKT – phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:
2. Trên cơ sở báo cáo của các địa phương, các Bộ, ngành, Bộ Khoa học và Công nghệ xử lý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan kiểm tra, tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
Thtướng Chính ph báo cáo);
Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phi hp);
UBND các tnh, thành phtrực thuộc TW (để phi hợp);
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
Công báo;
– Lưu: VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trn Việt Thanh

PHỤ LỤC

CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC

VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Kế hoạch kiểm tra:

Mẫu 1.KHKT

26/2012/TT-BKHCN

2. Quyết định về việc kiểm tra chất lưng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 2. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

3. Biên bản kiểm tra v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:

Mẫu 3a. BBKT- ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

4. Biên bản kiểm tra vchất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (Cho Kim soát viên chất lượng):

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

5. Biên bản lấy mẫu:

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

6. Tem niêm phong mẫu:

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

7. Thông báo kết quả thnghiệm mẫu không đạt yêu cu chất lượng:

Mẫu 5. TBKQTNKĐ

26/2012/TT-BKHCN

8. Báo cáo về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa:

Mẫu 6. BCCTKT

26/2012/TT-BKHCN

9. Thông báo về tạm dừng lưu thông hàng hóa:

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

10. Biên bn niêm phong hàng hóa (Cho đoàn kiểm tra):

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT

26/2012/TT-BKHCN

11. Biên bản niêm phong hàng hóa (Cho Kiểm soát viên chất lượng):

Mẫu 8b. BBNP-KSVCL

26/2012/TT-BKHCN

12. Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường:

Mu 9. TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

13. Thông báo hàng hóa không đạt chất lượng:

Mẫu 10. TBKĐCL

26/2012/TT-BKHCN

14. Biên bản vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:

Mẫu 11. BBVPHC

Mẫu 1.KHKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-
————–

Số: /KH-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——–

………., ngày ….. tháng ….. năm …..

KẾ HOẠCH KIỂM TRA

Kính gửi: ……………

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước v chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

(Cơ quan kiểm tra) xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:

1. Mục đích, yêu cu:

2. Đối tượng hàng hóa kiểm tra:

3. Địa bàn kiểm tra:

4. Thời gian kiểm tra (theo tháng):

5. Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra:

6. Tổ chức thực hiện:

Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 2a. QĐKT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——————–

Số: /QĐ-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20..

QUYẾT ĐỊNH

Vviệc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)

Căn cứ Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghquy định việc kim tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ ……… (2) …….

Căn cứ ……… (3) …….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:

1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………… Trưởng đoàn

2. Họ tên và chc vụ: ………………………………………………… Thành viên

3. …………..

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường với:

Nội dung kiểm tra:

– Đối tượng kiểm tra: hàng hóa

Cơ sđược kiểm tra:

Chế độ kiểm tra:

Thời gian kiểm tra từ ngày thángnămđến ngày tháng năm

Điu 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
Như điều 3;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Th trưng cơ quan ra quyết định;

(2) Ghi tên văn bn kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch. Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;

(3) Văn bn quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.

Mẫu 3a. BBKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
——-—————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Số: …………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số …../QĐ ngày tháng năm của ……………………. (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngàythángnămđến ngày thángnăm……………………. tại …………………………

Thành phần đoàn kiểm tra gồm

1. ……………… chức vụ: Trưởng đoàn

2. ……………… Thành viên

3. ………………

Đại diện cơ sở được kiểm tra:

1………………. chức vụ:

2…………..

Với sự tham gia của

1 ………………… chức vụ:

2. ………………..

I. Nội dung – kết quả kiểm tra:

II. Nhn xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối vi cơ s:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bn được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ….. ngày ….. thángnăm…. tại ………………………., đã được các bên thông qua. Cơ sđược kiểm tra gimột (01) bản, Đoàn kiểm tra giữ một (01) bản lưu./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý:

Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành slượng biên bn sẽ tùy theo s cơ quan tham gia kim tra.

(1) Chức danh ca người ra Quyết định kiểm tra.

Mẫu 3b. BBKT-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
KIM SOÁT VIÊN CHT LƯỢNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

S: ………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhàc v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Hôm nay, ngàytháng ………. năm ………., Tôi …………………… Kim soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra lại: …………………………………………………………………………………….

Đại diện cơ sđược kiểm tra: ……………………………………………………………

Người chứng kiến: …………………………………………………………………………

I. Nội dung – kết quả kim tra:

II. Nhận xét và kết luận:

III. Yêu cầu đối với cơ sở:

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:

Biên bn được lập thành 02 bn có giá trị như nhau vào hồi giờ…. ngày… tháng ….. năm …… tại …………………………….., đã được các bên thông qua, Cơ sđược kiểm tra giữ 01 bản. Kiểm soát viên chất lượng lưu 01 bản./.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Kim soát viên chấtợng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 4a. BBLM

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Theo Biên bản kiểm tra s: …………….

1. Tên cơ sở được ly mẫu:

2. Đại diện cơ sđược lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

3. Người ly mẫu: (Họ tên, chc danh, đơn vị)

………………………………………………………………………………………………

4. Phương pháp ly mẫu: Theo TCVN ……….. hoặc QCVN …………. hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đm bảo mẫu là đại điện cho lô hàng

STT

Tên mẫu, ký hiệu

Tên cơ sở và địa chì NSX/NK ghi trên nhãn

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Khi lượng (số lượng) lô hàng

Ngày sn xuất, số (nếu có)

Ghi chú

5. Tình trạng mẫu:

Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa đi thnghiệm. 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đ đthử các ch tiêu cn kiểm tra theo yêu cu quản lý và phương pháp thử quy định).

Mẫu được niêm phong có sự chng kiến của đại diện cơ slấy mẫu.

Biên bn được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên Thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.

Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn kiểm tra

nhayMẫu 4a. BBLM được thay thế bởi Mẫu 4. BBLM quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mẫu 4b. TNPM

26/2012/TT-BKHCN

TEM NIÊM PHONG MU

Theo Biên bản lấy mu số ….. ngày …. tháng ….. năm ………..

Tên mẫu ………………………………………………………………………………..

Sthứ tự trong biên bản lấy mẫu: ……………………….

Ngày lấy mẫu ……………………………………………………………………………

NGƯỜI LY MU
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.

Mẫu 5. TBKQTNKĐ
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-—————

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Kết quthử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu cht lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Chất lượng sản phm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trưng;

Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ………….. tại Quyết định s … ngày…

Ngày…. tháng …. năm ,(1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng và nhãn hàng hóa …………………… lưu thông trên thị trường tại…(2) thuộc ….

Căn c vào biên bản lấy mẫu số… và kết quả thử nghiệm mẫu số …………………

…………….. (1) THÔNG BÁO

I. Các mẫu hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng:

STT

Tên mẫu, Ký hiệu

Tên cơ s và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn

Thuộc lô hàng (Khi lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có)

Chtiêu không đạt

II. Yêu cầu đối vi cơ sở được kiểm tra:

Nơi nhận:
Đơn vị được kiểm tra (để thực hiện);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên vá đóng du)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên cơ sđược kiểm tra.

Mẫu 6. BCCTKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-—————

Số: /BC-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BÁO CÁO

Về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa

Kính gửi: …………………

I. Đặc điểm tình hình lưu thông hàng hóa thuộc trách nhiệm qun lý:

II. Kết quả kiểm tra:

1. Các hàng hóa được kiểm tra:

2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra:

3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra:

4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:

Số vụ vi phạm, x lý:

Các hành vi vi phạm:

Một svụ đin hình: (hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý)

5. Tình hình khiếu nại và gii quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.

III. Nhận xét đánh giá chung:

IV. Kiến nghị:

(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ……………)

Nơi nhận:
Như trên (để báo cáo);
– Tổng cục TĐC;
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 7. TBTDLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIM TRA
——-————-

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————–

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về tạm dừng lưu thông hàng hóa

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cNghị định s132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phQuy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn c Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trưng;

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ..tháng…năm … tại…

Căn cứ Kết quả thnghiệm mẫu (nếu có),

…………….. (1) THÔNG BÁO

1. Tạm dừng việc …. (bán, lưu thông, sdụng…) hàng hóa (Tên hàng – số lượng)từ ngày………. của:

Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)

Địa chỉ:

Lý do tạm dừng lưu thông:………

2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khu đthực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa cha trong thời hạn ……….. ngày. Hàng hóa nêu trên chđược phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cu, báo cáo với cơ quan kiểm tra kèm theo bng chứng khắc phục và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường.

3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông háo này.

Nơi nhận:
Cơ sở kinh doanh (đthực hiện);
Cơ quan liên quan (để phối hợp);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.

nhayMẫu 5. TBKQTNKĐ và Mẫu 7. TBTDLT được thay thế bởi Mẫu 5. TBTDLT quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mẫu 8a. BBNP-ĐKT
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN
KIM TRA
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ….

Hôm nay, hồi… giờ… ngày… tháng… năm

Chúng tôi gồm:

Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)

Họ và tên …………. Chức vụ …. Trưởng đoàn

Họ và tên …………. Chức vụ ….. Thành viên

…………………………………………………….

Đại diện cơ sở được kiểm tra

Họ và tên …………. Chức vụ

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa) ……….. số lượng…. lưu giữ tại địa chỉ….

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ s có trách nhiệm bảo qun, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bn này được lập thành 02 bn có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ n)

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ n)

nhayMẫu 8a. BBNP-ĐKT được thay thế bởi Mẫu 7a. BBNP-ĐKT quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay

Mu 8b. BBNP-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BN NIÊM PHONG HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cThông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ….

Hôm nay, hồi…giờ… ngày… tháng… năm

Chúng tôi gồm:

Họ và tên: ……………… Kim soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra …………………..

Họ và tên: ………………………… Chức vụ ……………….. đại diện cơ sở được kiểm tra

Người chng kiến: ………………………..

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa)…. số lượng…. lưu giữ tại địa ch….

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Yêu cầu cơ scó trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.

Biên bn này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bn, cơ sđược kiểm tra lưu 01 bản.

Đại diện cơ sđược kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

Kiểm soát viên chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu 8b. BBNP- KSVCL được thay thế bởi Mẫu 7b. BBNP-KSVCL quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCNnhay
nhay

Mẫu 7c, Mẫu 8c và Mẫu 8d được bổ sung bởi điểm c khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN

nhay

Bổ sung
Bổ sung

Mu 9. TBTTLT

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-—————–

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường

Căn cứ Luật Chất lượng sản phm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư s 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước v cht lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số …

Căn cứ kết quhành động khc phục đối với hàng hóa ………

…………. (1) THÔNG BÁO

1. Tên hàng hóa ……………….. số lượng ……… của:

Tên tổ chức, cá nhân (cơ sđược kiểm tra):

– Địa ch:

Được tiếp tục lưu thông trên thị trường ktừ ngày ban hành thông báo này.

2. (2), Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này./.

Nơi nhận:
Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
Cơ quan liên quan (để phối hợp);
Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông

Mu 10. TBKĐCL
26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

——-————

Số: /TB-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———–

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

THÔNG BÁO

Hàng hóa không đạt chất lượng

Căn cứ Luật Chất lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sn phm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 ca Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;

Căn ckết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa tại ……………… ngày….

…………….. (1) THÔNG BÁO

Tên hàng hóa:

Slượng:

Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:

Tên cơ s bán hàng và địa ch bán hàng hóa:

Nội dung không đạt chất lượng (Chtiêu chất lượng, ghi nhãn,…)

Nơi nhận:
– Các cơ quan thông tin đại chúng;
– Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mu 11. BBVPHC

26/2012/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA

——-————

Số: ……../BB-VPHC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——-

………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN

Vi phạm hành chính về chất lượng sn phẩm, hàng hóa

Hôm nay, hi ….. giờ ….. ngày ….. tháng….năm…. tại ………………………………

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: Trưởng đoàn kiểm tra (Theo Quyết định số ……../QĐ-…..)

2. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

3. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………

Với sự chng kiến (nếu có) ca:

1. Ông (bà): …………………………………… Nghề nghiệp: …………………………

Địa ch: ……………………………………………………………………………………..

Giấy CMND số: ………………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………

2. Ông (bà): ………………………………….. Nghnghiệp: ……………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………

Giy CMND s: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….

Nghnghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………

Địa ch: ………………………………………………………………………………………

Giấy chng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………………………………………………………………………..

Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ……………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm ….. Khon …… Điu ………. Nghị định số …………. của Chính phquy định xphạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chun đo lường chất lượng.

Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: …

…………………………………………………………………………………………………

Ý kiến của người làm chứng (nếu có) ……………………………………………………

Ý kiến của người có thm quyn lập biên bản: …………………………………………

Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………… đình chngay các hành vi vi phạm.

Biên bản được lập thành ……………. bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí thông qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một (01) bn, gửi báo cáo cơ quan kiểm tra một (01) bản và chuyn một (01) bn cho cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)2

Trưng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________

1) Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.

2)Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tchức vi phm không ký biên bn.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 26/2012/TT-BKHCN kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường”