Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 4030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 5010/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——————-
Số: 4030/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 5010/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
———————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Tthành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung các phụ lục danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
– Phụ lục 1: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí: Hủy bỏ 42 tuyến, điều chỉnh 06 tuyến và bổ sung mới 01 tuyến.
– Phụ lục 2: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa: Hủy bỏ 99 tuyến và điều chỉnh 01 tuyến.
– Phụ lục 3: Danh mục các tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí: Hủy bỏ 36 tuyến, điều chỉnh 12 tuyến và bổ sung mới 15 tuyến.
Đính kèm chi tiết các Phụ lục điều chỉnh, bổ sung.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ban An toàn giao thông Thành phố, Thường trực Công an Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện nghiêm nội dung đã được điều chỉnh nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở – ban – ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hữu Tín

PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN
VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dânTthành phố)

Số thứ tự
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng vỉa hè (m)
Ghi chú
QUẬN 1
1
Bùi Thị Xuân
Cách Mạng Tháng Tám
Tôn Thất Tùng
6
2
Calmette
Trần Hưng Đạo
Lê Thị Hồng Gấm
4,9
3
Cao Bá Quát
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
5,7
4
Chu Mạnh Trinh
Lý Tự Trọng
Nguyễn Du
5,6-7
5
Cô Bắc
Nguyễn Thái Học
Đề Thám
5,3
6
Cống Quỳnh
Bùi Thị Xuân
Bùi Viện
3,9-6
7
Công xã Paris
Nguyễn Du
Lê Duẩn
14,5
8
Đinh Tiên Hoàng
Nguyễn Đình Chiểu
Điện Biên Phủ
5,8
9
Đông Du
Hai Bà Trưng
Đồng Khởi
4
10
Hàm Nghi
Công trường Quách Thị Trang
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
5,7
11
Hải Triều
Nguyễn Huệ
Hàm Nghi
5,7
12
Hồ Huấn Nghiệp
Công trường Mê Linh
Đồng Khởi
5,5
13
Hồ Tùng Mậu
Bến Chương Dương
Tôn Thất Thiệp
3,9-6,5
14
Huyền Trân Công Chúa
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Du
6,5
15
Huỳnh Thúc Kháng
Lê Lợi
Pasteur
6,2-6,4
16
Lê Thị Hồng Gấm
Phó Đức Chính
Calmette
5
17
Lê Văn Hưu
Lê Duẩn
Nguyễn Du
4-6
18
Mạc Đĩnh Chi
Điện Biên Phủ
Trần Cao Vân
5,9-6,1
19
Mạc Thị Bưởi
Hai Bà Trưng
Đồng Khởi
4
20
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Lê Lợi
Hàm Nghi
6
21
Ngô Đức Kế
Công trường Mê Linh
Nguyễn Huệ
4
22
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Hữu Cảnh
Lê Duẩn
6,2
23
Nguyễn Cư Trinh
Trần Hưng Đạo
Cống Quỳnh
6
24
Nguyễn Công Trứ
Hồ Tùng Mậu
Yersin
3,5-6
25
Nguyễn Du
Tôn Đức Thắng
Pasteur
5,4-6
26
Nguyễn Hữu Cầu
Hai Bà Trưng
Thạch Thị Thanh
8
27
Nguyễn Huy Tự
Nguyễn Văn Giai
Đinh Tiên Hoàng
6
28
Nguyễn Khắc Nhu
Trần Hưng Đạo
Cô Giang
4,7-5,9
29
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hai Bà Trưng
5,8-6
30
Nguyễn Siêu
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
5-9
31
Nguyễn Thái Bình
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Phó Đức Chính
4,8-5
32
Nguyễn Thị Minh Khai
Cống Quỳnh
Lương Hữu Khánh
6
33
Nguyễn Trãi
Nguyễn Cư Trinh
Nguyễn Văn Cừ
4,7-5,4
34
Nguyễn Trung Ngạn
Tôn Đức Thắng
Chu Mạnh Trinh
4,8
35
Nguyễn Trung Trực
Lê Thánh Tôn
Lê Lợi
5,5-6
36
Nguyễn Văn Bình
Công xã Paris
Hai Bà Trưng
5,8
37
Nguyễn Văn Chiêm
Hai Bà Trưng
Phạm Ngọc Thạch
4-6,1
38
Nguyễn Văn Thủ
Mạc Đĩnh Chi
Phùng Khắc Khoan
6
39
Phan Bội Châu
Lê Thánh Tôn
Lê Lợi
7,7
40
Phan Chu Trinh
Lê Thánh Tôn
Lê Lai
7,2
41
Phan Văn Trường
Nguyễn Thái Học
Yersin
4-4,6
42
Phó Đức Chính
Lê Thị Hồng Gấm
Nguyễn Công Trứ
5
43
Sương Nguyệt Anh
Cách Mạng Tháng Tám
Tôn Thất Tùng
5,8
44
Thái Văn Lung
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Siêu
3,5
45
Thi Sách
Lê Thánh Tôn
Công trường Mê Linh
5,6-6
46
Thủ Khoa Huân
Nguyễn Du
Lý Tự Trọng
5,5
47
Tôn Thất Đạm
Huỳnh Thúc Kháng
Tôn Thất Thiệp
5,5
48
Tôn Thất Thiệp
Nguyễn Huệ
Hồ Tùng Mậu
5,7
49
Tôn Thất Tùng
Lê Lai
Bùi Thị Xuân
7
50
Trần Cao Vân
Mạc Đĩnh Chi
Hai Bà Trưng
5,7
51
Trần Đình Xu
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Cư Trinh
6,1
52
Trần Quang Khải
Đinh Tiên Hoàng
Trần Khắc Chân
5,6
53
Trịnh Văn Cấn
Yersin
Nguyễn Thái Học
4,5
54
Trương Định
Lê Thánh Tôn
Lý Tự Trọng
5
55
Yersin
Phan Văn Trường
Trịnh Văn Cấn
4
QUẬN 3
1
Cách Mạng Tháng Tám
Tú Xương
Công trường Dân Chủ
11
2
Huỳnh Tịnh Của
Trần Quốc Toản
Nguyễn Văn Mai
6
3
Lê Quý Đôn
Nguyễn Thị Minh Khai
Võ Văn Tần
6
Tú Xương
Võ Thị Sáu
4
Nguyễn Thượng Hiền
Công trường Dân Chủ
Điện Biên Phủ
6,8
5
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Thượng Hiền
Cao Thắng
12,3
6
Nguyễn Thị Minh Khai
Cao Thắng
Cách Mạng Tháng Tám
6
Cách Mạng Tháng Tám
Bà Huyện Thanh Quan
6
7
Tú Xương
Bà Huyện Thanh Quan
Nguyễn Thông
6,8
Nguyễn Thông
Cách Mạng Tháng Tám
6
8
Võ Văn Tần
Công trường Quốc tế
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
6-7
QUẬN 4
1
Lê Thạch
Lê Văn Linh
Đinh Lễ
3,5-6
2
Đinh Lễ
Lê Thạch
Lê Quốc Hưng
4
QUẬN 5
1
An Bình
Hàm Tử
Trần Hưng Đạo
3-4
2
An Dương Vương
Nguyễn Văn Cừ
Phước Hưng
4-10
3
Bà Triệu
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
3,5-5
4
Bãi Sậy
Kim Biên
Ngô Nhân Tịnh
5-6
5
Bạch Vân
Nhiêu Tâm
An Bình
3,8-6
6
Bùi Hữu Nghĩa
Bạch Vân
Nguyễn Trãi
3-6
7
Châu Văn Liêm
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
3
8
Chiêu Anh Các
Nhiêu Tâm
Bùi Hữu Nghĩa
3,4-6
9
Đặng Thái Thân
Mạc Thiên Tích
Hồng Bàng
3,4-4
10
Hà Tôn Quyền
Tân Thành
Nguyễn Chí Thanh
3,4
11
Hải Thượng Lãn Ông
Hàm Tử
Ngô Nhân Tịnh
3,8-5
12
Hồng Bàng
Ngô Quyền
Nguyễn Thị Nhỏ
3,3-9,5
13
Hùng Vương
Nguyễn Văn Cừ
Ngô Quyền
3-10,6
14
Huỳnh Mẫn Đạt
Trần Hưng Đạo
Trần Phú
3-5,2
15
Lê Hồng Phong
Phan Văn Trị
Hùng Vương
5-10
16
Lý Thường Kiệt
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3,2-10
17
Mạc Thiên Tích
Phước Hưng
Ngô Quyền
3,2-10
18
Ngô Gia Tự
Nguyễn Tri Phương
Ngô Quyền
3,7-8,5
19
Ngô Quyền
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3-4,4
20
Nghĩa Thục
Nhiêu Tâm
Trần Tuấn Khải
4
21
Nguyễn Án
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
5,6-6,5
22
Nguyễn Biểu
Cao Đạt
Trần Hưng Đạo
3,9-5
23
Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Thị Nhỏ
3,8-6,2
24
Nguyễn Duy Dương
Trần Phú
Nguyễn Chí Thanh
5,4-5,7
25
Nguyễn Kim
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3-10
26
Nguyễn Trãi
Nguyễn Văn Cừ
Triệu Quang Phục
3,8-5,3
27
Nguyễn Tri Phương
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Chí Thanh
3,6-9
28
Nguyễn Văn Đừng
Hàm Tử
Trần Hưng Đạo
4
29
Nguyễn Văn Cừ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Thị Minh Khai
3-5
30
Nhiêu Tâm
Bạch Vân
Trần Hưng Đạo
3,6-6
31
Phạm Hữu Chí
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
5
Lương Nhữ Học
Đỗ Ngọc Thạnh
3,5-4,1
32
Sư Vạn Hạnh
Hùng Vương
Nguyễn Chí Thanh
4-4,8
33
Tân Hưng
Thuận Kiều
Nguyễn Thị Nhỏ
3-7
34
Tân Thành
Phó Cơ Điều
Đỗ Ngọc Thạnh
4-5,5
35
Tản Đà
Hàm Tử
Hồng Bàng
4,5-7,1
36
Tạ Uyên
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
7-8
37
Thuận Kiều
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4,6-5
38
Trang Tử
Đỗ Ngọc Thạch
Dương Tử Giang
11
39
Trần Bình Trọng
Hàm Tử
An Dương Vương
4-5
40
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Tri Phương
3,8-7,2
41
Trần Nhân Tôn
Trần Phú
Hùng Vương
3-7
42
Trần Phú
Trần Bình Trọng
Nguyễn Văn Cừ
3-10
Sư Vạn Hạnh
Trần Hưng Đạo
3-8
43
Trần Tuấn Khải
Nghĩa Thục
Trần Hưng Đạo
5
44
Trần Xuân Hòa
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
4,5
45
Vạn Tượng
Vũ Chí Hiếu
Hải Thượng Lãn Ông
4
QUẬN 6
1
Minh Phụng
Hậu Giang
Lê Quang Sung
4,8-7,5
2
Tháp Mười
Phạm Đình Hổ
Chu Văn An
5
QUẬN 11
1
Lý Thường Kiệt
Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan
4,5
2
Lữ Gia
Trước Coopmark Phú Thọ
4,5
QUẬN 12
1
Tỉnh lộ 15
Cầu Chợ Cầu
Cầu vượt Quang Trung
8
2
Trường Chinh
Nút giao thông An Sương
Cầu Tham Lương
6
3
Nguyễn Ảnh Thủ
Ngã tư Trung Chánh
Tô Ký
4
HUYỆN HÓC MÔN
1
Nguyễn Ảnh Thủ
Tô Ký
Phan Văn Hớn
4,75
HUYỆN CẦN GIỜ
1
Rừng Sác
Bến phà Bình Khánh
Thánh Thất Bình Khánh
3,7-5,8
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dânTthành phố)
Số thứ tự
Tên đường, khu vực
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng vỉa hè (m)
Ghi chú
QUẬN 5
1
Phạm Đôn
Tân Hàng
Hải Thượng Lãn Ông
6
Phố ăn Chợ Lớn
2
Hải Thượng Lãn Ông
Trần Hòa
Châu Văn Liêm
5 – 6
Phố thuốc Đông Y
3
Phù Đổng Thiên Vương
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
3
Chợ Xã Tây
4
Đỗ Ngọc Thạch
Tân Thành
Tân Hưng
4
Chợ Tân Thành
5
Dương Tử Giang
Tân Thành
Tân Hưng
4
Chợ Tân Thành
6
Tạ Uyên
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4
Chợ Tân Thành
7
Phùng Hưng
Hồng Bàng
Nguyễn Trãi
2
Chợ Phùng Hưng
8
Lão Tử
Châu Văn Liêm
Phùng Hưng
2
Chợ Phùng Hưng
9
Hà Tôn Quyền
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4
Chợ Hà Tôn Quyền
10
Tân Thành
Đỗ Ngọc Thạch
Hà Tôn Quyền
4
Chợ Hà Tôn Quyền
11
Phạm Hữu Chí
Đỗ Ngọc Thạch
Hà Tôn Quyền
4
Chợ Hà Tôn Quyền
QUẬN 6
1
Trần Bình
Tháp Mười
Phan Văn Khỏe
4,6
Để hàng hóa
2
Lê Tấn Kế
Tháp Mười
Phan Văn Khỏe
4,6
Để hàng hóa
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Số thứ tự
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng đường (m)
Ghi chú
QUẬN 1
1
Cao Bá Quát
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
8
Đậu xe bên phải
2
Đông Du
Đồng Khởi
Hai Bà Trưng
12
Đậu xe bên phải
3
Lê Lợi
Công trường Quách Thị Trang
Nguyễn Huệ
36
4
Nguyễn Huệ
Lê Lợi
Tôn Đức Thắng
36
5
Lê Lai
Nguyễn Thị Nghĩa
Công trường Quách Thị Trang
11
Đậu xe 1 bên (Khoảng lùi đối diện khách sạn New World)
6
Nguyễn Văn Cừ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
19,5
Đậu xe bên phải
7
Hàm Nghi
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Tôn Đức Thắng
39
8
Trương Định
Lý Tự Trọng
Nguyễn Du
9,1
Đậu xe bên phải (Góc trái Trương Định – Nguyễn Du)
9
Phan Chu Trinh
Lê Thánh Tôn
Lê Lai
19
Đậu xe bên phải
10
Phan Bội Châu
Lê Lợi
Lê Thánh Tôn
19
Đậu xe bên phải
11
Thủ Khoa Huân
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Du
12
Đậu xe 1 bên
12
Hai Bà Trưng
Điện Biên Phủ không đậu dưới lòng đường
Võ Thị Sáu không đậu dưới lòng đường
13
Đậu xe khu vực trước công viên Lê Văn Tám
13
Nguyễn Cư Trinh
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
18
Đậu xe theo giờ
QUẬN 2
1
Nguyễn Văn Hưởng
Thảo Điền
Nguyễn Cừ
12
Đậu xe 1 bên
QUẬN 3
1
Bà Huyện Thanh Quan
Kỳ Đồng
Rạch Bùng Binh
12
Đậu xe bên phải
2
Trương Định
Lý Chính Thắng
Hoàng Sa
12
Đậu xe bên phải
3
Trần Quốc Thảo
Điện Biên Phủ
Ngô Thời Nhiệm
12
Đậu xe bên phải (trừ vị trí trước nhà số 39)
Nguyễn Đình Chiểu
Võ Văn Tần
4
Hồ Xuân Hương
Bà Huyện Thanh Quan
Nguyễn Thông
9,5
Đậu theo giờ
5
Võ Văn Tần
Cao Thắng
Nguyễn Thượng Hiền
12
Đã đậu xe theo ngày chẳn, lẻ
6
Lê Ngô Cát
Ngô Thời Nhiệm
Điện Biên Phủ
6
Đậu theo giờ
7
Pasteur
Võ Thị Sáu
Trần Quốc Toản
7,5
Đậu theo giờ
QUẬN 5
1
An Dương Vương
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Thị Nhỏ
19
2
Nguyễn Thị Nhỏ
Trang Tử
Nguyễn Chí Thanh
14-15
Đậu xe theo ngày chẵn, lẻ
3
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo
19,5
Đậu xe bên phải
4
Phan Văn Trị
Lê Hồng Phong
Bùi Hữu Nghĩa
8
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
5
Tản Đà
Hồng Bàng
Nguyễn Trãi
12
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
6
Lê Hồng Phong
Trần Phú
Nguyễn Trãi
18
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
7
Trần Bình Trọng
Trần Phú
Trần Hưng Đạo
8,0
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
8
Phạm Hữu Chí
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
20
Đậu xe một bên phía Hùng Vương Plaza
QUẬN 6
1
Nguyễn Hữu Thận
Tháp Mười
Lê Quang Sung
10
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
QUẬN 10
1
Lê Hồng Phong
3 Tháng 2
Hoàng Dư Khương
15
Đậu một bên theo giờ
2
Cao Thắng
3 Tháng 2
Hoàng Dư Khương
11,5
Đậu xe một bên, theo giờ
3
Nguyễn Giản Thanh
Trường Sơn
Bắc Hải
12
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
4
Tuyến hẻm hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh)
hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh
Cuối hẻm
6,5
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Vườn Lài
5
Hẻm 51 Thành Thái
Thành Thái
Cuối hẻm
16
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
6
Tuyến hẻm xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283 và hẻm 285 CMT8)
Đầu hẻm 283 và hẻm 285 CMT8
Cuối hẻm
10
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Z756
QUẬN 11
1
Đường số 2 Cư xá Lữ Gia
Đường số 52
Lý Thường Kiệt
12,5
Đậu xe bên phải
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Thuộc tính văn bản
Quyết định 4030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 5010/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. HCM Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 4030/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 07/08/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giao thông

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——————-
Số: 4030/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỘT PHẦN NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 5010/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ, PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA VÀ CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
———————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Tthành phố ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 670/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung các phụ lục danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
– Phụ lục 1: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí: Hủy bỏ 42 tuyến, điều chỉnh 06 tuyến và bổ sung mới 01 tuyến.
– Phụ lục 2: Danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa: Hủy bỏ 99 tuyến và điều chỉnh 01 tuyến.
– Phụ lục 3: Danh mục các tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí: Hủy bỏ 36 tuyến, điều chỉnh 12 tuyến và bổ sung mới 15 tuyến.
Đính kèm chi tiết các Phụ lục điều chỉnh, bổ sung.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ban An toàn giao thông Thành phố, Thường trực Công an Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức thực hiện nghiêm nội dung đã được điều chỉnh nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở – ban – ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hữu Tín

PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN
VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dânTthành phố)

Số thứ tự
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng vỉa hè (m)
Ghi chú
QUẬN 1
1
Bùi Thị Xuân
Cách Mạng Tháng Tám
Tôn Thất Tùng
6
2
Calmette
Trần Hưng Đạo
Lê Thị Hồng Gấm
4,9
3
Cao Bá Quát
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
5,7
4
Chu Mạnh Trinh
Lý Tự Trọng
Nguyễn Du
5,6-7
5
Cô Bắc
Nguyễn Thái Học
Đề Thám
5,3
6
Cống Quỳnh
Bùi Thị Xuân
Bùi Viện
3,9-6
7
Công xã Paris
Nguyễn Du
Lê Duẩn
14,5
8
Đinh Tiên Hoàng
Nguyễn Đình Chiểu
Điện Biên Phủ
5,8
9
Đông Du
Hai Bà Trưng
Đồng Khởi
4
10
Hàm Nghi
Công trường Quách Thị Trang
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
5,7
11
Hải Triều
Nguyễn Huệ
Hàm Nghi
5,7
12
Hồ Huấn Nghiệp
Công trường Mê Linh
Đồng Khởi
5,5
13
Hồ Tùng Mậu
Bến Chương Dương
Tôn Thất Thiệp
3,9-6,5
14
Huyền Trân Công Chúa
Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Du
6,5
15
Huỳnh Thúc Kháng
Lê Lợi
Pasteur
6,2-6,4
16
Lê Thị Hồng Gấm
Phó Đức Chính
Calmette
5
17
Lê Văn Hưu
Lê Duẩn
Nguyễn Du
4-6
18
Mạc Đĩnh Chi
Điện Biên Phủ
Trần Cao Vân
5,9-6,1
19
Mạc Thị Bưởi
Hai Bà Trưng
Đồng Khởi
4
20
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Lê Lợi
Hàm Nghi
6
21
Ngô Đức Kế
Công trường Mê Linh
Nguyễn Huệ
4
22
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Hữu Cảnh
Lê Duẩn
6,2
23
Nguyễn Cư Trinh
Trần Hưng Đạo
Cống Quỳnh
6
24
Nguyễn Công Trứ
Hồ Tùng Mậu
Yersin
3,5-6
25
Nguyễn Du
Tôn Đức Thắng
Pasteur
5,4-6
26
Nguyễn Hữu Cầu
Hai Bà Trưng
Thạch Thị Thanh
8
27
Nguyễn Huy Tự
Nguyễn Văn Giai
Đinh Tiên Hoàng
6
28
Nguyễn Khắc Nhu
Trần Hưng Đạo
Cô Giang
4,7-5,9
29
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hai Bà Trưng
5,8-6
30
Nguyễn Siêu
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
5-9
31
Nguyễn Thái Bình
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Phó Đức Chính
4,8-5
32
Nguyễn Thị Minh Khai
Cống Quỳnh
Lương Hữu Khánh
6
33
Nguyễn Trãi
Nguyễn Cư Trinh
Nguyễn Văn Cừ
4,7-5,4
34
Nguyễn Trung Ngạn
Tôn Đức Thắng
Chu Mạnh Trinh
4,8
35
Nguyễn Trung Trực
Lê Thánh Tôn
Lê Lợi
5,5-6
36
Nguyễn Văn Bình
Công xã Paris
Hai Bà Trưng
5,8
37
Nguyễn Văn Chiêm
Hai Bà Trưng
Phạm Ngọc Thạch
4-6,1
38
Nguyễn Văn Thủ
Mạc Đĩnh Chi
Phùng Khắc Khoan
6
39
Phan Bội Châu
Lê Thánh Tôn
Lê Lợi
7,7
40
Phan Chu Trinh
Lê Thánh Tôn
Lê Lai
7,2
41
Phan Văn Trường
Nguyễn Thái Học
Yersin
4-4,6
42
Phó Đức Chính
Lê Thị Hồng Gấm
Nguyễn Công Trứ
5
43
Sương Nguyệt Anh
Cách Mạng Tháng Tám
Tôn Thất Tùng
5,8
44
Thái Văn Lung
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Siêu
3,5
45
Thi Sách
Lê Thánh Tôn
Công trường Mê Linh
5,6-6
46
Thủ Khoa Huân
Nguyễn Du
Lý Tự Trọng
5,5
47
Tôn Thất Đạm
Huỳnh Thúc Kháng
Tôn Thất Thiệp
5,5
48
Tôn Thất Thiệp
Nguyễn Huệ
Hồ Tùng Mậu
5,7
49
Tôn Thất Tùng
Lê Lai
Bùi Thị Xuân
7
50
Trần Cao Vân
Mạc Đĩnh Chi
Hai Bà Trưng
5,7
51
Trần Đình Xu
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Cư Trinh
6,1
52
Trần Quang Khải
Đinh Tiên Hoàng
Trần Khắc Chân
5,6
53
Trịnh Văn Cấn
Yersin
Nguyễn Thái Học
4,5
54
Trương Định
Lê Thánh Tôn
Lý Tự Trọng
5
55
Yersin
Phan Văn Trường
Trịnh Văn Cấn
4
QUẬN 3
1
Cách Mạng Tháng Tám
Tú Xương
Công trường Dân Chủ
11
2
Huỳnh Tịnh Của
Trần Quốc Toản
Nguyễn Văn Mai
6
3
Lê Quý Đôn
Nguyễn Thị Minh Khai
Võ Văn Tần
6
Tú Xương
Võ Thị Sáu
4
Nguyễn Thượng Hiền
Công trường Dân Chủ
Điện Biên Phủ
6,8
5
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Thượng Hiền
Cao Thắng
12,3
6
Nguyễn Thị Minh Khai
Cao Thắng
Cách Mạng Tháng Tám
6
Cách Mạng Tháng Tám
Bà Huyện Thanh Quan
6
7
Tú Xương
Bà Huyện Thanh Quan
Nguyễn Thông
6,8
Nguyễn Thông
Cách Mạng Tháng Tám
6
8
Võ Văn Tần
Công trường Quốc tế
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
6-7
QUẬN 4
1
Lê Thạch
Lê Văn Linh
Đinh Lễ
3,5-6
2
Đinh Lễ
Lê Thạch
Lê Quốc Hưng
4
QUẬN 5
1
An Bình
Hàm Tử
Trần Hưng Đạo
3-4
2
An Dương Vương
Nguyễn Văn Cừ
Phước Hưng
4-10
3
Bà Triệu
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
3,5-5
4
Bãi Sậy
Kim Biên
Ngô Nhân Tịnh
5-6
5
Bạch Vân
Nhiêu Tâm
An Bình
3,8-6
6
Bùi Hữu Nghĩa
Bạch Vân
Nguyễn Trãi
3-6
7
Châu Văn Liêm
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
3
8
Chiêu Anh Các
Nhiêu Tâm
Bùi Hữu Nghĩa
3,4-6
9
Đặng Thái Thân
Mạc Thiên Tích
Hồng Bàng
3,4-4
10
Hà Tôn Quyền
Tân Thành
Nguyễn Chí Thanh
3,4
11
Hải Thượng Lãn Ông
Hàm Tử
Ngô Nhân Tịnh
3,8-5
12
Hồng Bàng
Ngô Quyền
Nguyễn Thị Nhỏ
3,3-9,5
13
Hùng Vương
Nguyễn Văn Cừ
Ngô Quyền
3-10,6
14
Huỳnh Mẫn Đạt
Trần Hưng Đạo
Trần Phú
3-5,2
15
Lê Hồng Phong
Phan Văn Trị
Hùng Vương
5-10
16
Lý Thường Kiệt
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3,2-10
17
Mạc Thiên Tích
Phước Hưng
Ngô Quyền
3,2-10
18
Ngô Gia Tự
Nguyễn Tri Phương
Ngô Quyền
3,7-8,5
19
Ngô Quyền
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3-4,4
20
Nghĩa Thục
Nhiêu Tâm
Trần Tuấn Khải
4
21
Nguyễn Án
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
5,6-6,5
22
Nguyễn Biểu
Cao Đạt
Trần Hưng Đạo
3,9-5
23
Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Thị Nhỏ
3,8-6,2
24
Nguyễn Duy Dương
Trần Phú
Nguyễn Chí Thanh
5,4-5,7
25
Nguyễn Kim
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
3-10
26
Nguyễn Trãi
Nguyễn Văn Cừ
Triệu Quang Phục
3,8-5,3
27
Nguyễn Tri Phương
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Chí Thanh
3,6-9
28
Nguyễn Văn Đừng
Hàm Tử
Trần Hưng Đạo
4
29
Nguyễn Văn Cừ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Thị Minh Khai
3-5
30
Nhiêu Tâm
Bạch Vân
Trần Hưng Đạo
3,6-6
31
Phạm Hữu Chí
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
5
Lương Nhữ Học
Đỗ Ngọc Thạnh
3,5-4,1
32
Sư Vạn Hạnh
Hùng Vương
Nguyễn Chí Thanh
4-4,8
33
Tân Hưng
Thuận Kiều
Nguyễn Thị Nhỏ
3-7
34
Tân Thành
Phó Cơ Điều
Đỗ Ngọc Thạnh
4-5,5
35
Tản Đà
Hàm Tử
Hồng Bàng
4,5-7,1
36
Tạ Uyên
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
7-8
37
Thuận Kiều
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4,6-5
38
Trang Tử
Đỗ Ngọc Thạch
Dương Tử Giang
11
39
Trần Bình Trọng
Hàm Tử
An Dương Vương
4-5
40
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Tri Phương
3,8-7,2
41
Trần Nhân Tôn
Trần Phú
Hùng Vương
3-7
42
Trần Phú
Trần Bình Trọng
Nguyễn Văn Cừ
3-10
Sư Vạn Hạnh
Trần Hưng Đạo
3-8
43
Trần Tuấn Khải
Nghĩa Thục
Trần Hưng Đạo
5
44
Trần Xuân Hòa
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
4,5
45
Vạn Tượng
Vũ Chí Hiếu
Hải Thượng Lãn Ông
4
QUẬN 6
1
Minh Phụng
Hậu Giang
Lê Quang Sung
4,8-7,5
2
Tháp Mười
Phạm Đình Hổ
Chu Văn An
5
QUẬN 11
1
Lý Thường Kiệt
Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan
4,5
2
Lữ Gia
Trước Coopmark Phú Thọ
4,5
QUẬN 12
1
Tỉnh lộ 15
Cầu Chợ Cầu
Cầu vượt Quang Trung
8
2
Trường Chinh
Nút giao thông An Sương
Cầu Tham Lương
6
3
Nguyễn Ảnh Thủ
Ngã tư Trung Chánh
Tô Ký
4
HUYỆN HÓC MÔN
1
Nguyễn Ảnh Thủ
Tô Ký
Phan Văn Hớn
4,75
HUYỆN CẦN GIỜ
1
Rừng Sác
Bến phà Bình Khánh
Thánh Thất Bình Khánh
3,7-5,8
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dânTthành phố)
Số thứ tự
Tên đường, khu vực
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng vỉa hè (m)
Ghi chú
QUẬN 5
1
Phạm Đôn
Tân Hàng
Hải Thượng Lãn Ông
6
Phố ăn Chợ Lớn
2
Hải Thượng Lãn Ông
Trần Hòa
Châu Văn Liêm
5 – 6
Phố thuốc Đông Y
3
Phù Đổng Thiên Vương
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
3
Chợ Xã Tây
4
Đỗ Ngọc Thạch
Tân Thành
Tân Hưng
4
Chợ Tân Thành
5
Dương Tử Giang
Tân Thành
Tân Hưng
4
Chợ Tân Thành
6
Tạ Uyên
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4
Chợ Tân Thành
7
Phùng Hưng
Hồng Bàng
Nguyễn Trãi
2
Chợ Phùng Hưng
8
Lão Tử
Châu Văn Liêm
Phùng Hưng
2
Chợ Phùng Hưng
9
Hà Tôn Quyền
Hồng Bàng
Nguyễn Chí Thanh
4
Chợ Hà Tôn Quyền
10
Tân Thành
Đỗ Ngọc Thạch
Hà Tôn Quyền
4
Chợ Hà Tôn Quyền
11
Phạm Hữu Chí
Đỗ Ngọc Thạch
Hà Tôn Quyền
4
Chợ Hà Tôn Quyền
QUẬN 6
1
Trần Bình
Tháp Mười
Phan Văn Khỏe
4,6
Để hàng hóa
2
Lê Tấn Kế
Tháp Mười
Phan Văn Khỏe
4,6
Để hàng hóa
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ
(ban hành kèm theo Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Số thứ tự
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Bề rộng đường (m)
Ghi chú
QUẬN 1
1
Cao Bá Quát
Thái Văn Lung
Hai Bà Trưng
8
Đậu xe bên phải
2
Đông Du
Đồng Khởi
Hai Bà Trưng
12
Đậu xe bên phải
3
Lê Lợi
Công trường Quách Thị Trang
Nguyễn Huệ
36
4
Nguyễn Huệ
Lê Lợi
Tôn Đức Thắng
36
5
Lê Lai
Nguyễn Thị Nghĩa
Công trường Quách Thị Trang
11
Đậu xe 1 bên (Khoảng lùi đối diện khách sạn New World)
6
Nguyễn Văn Cừ
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
19,5
Đậu xe bên phải
7
Hàm Nghi
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Tôn Đức Thắng
39
8
Trương Định
Lý Tự Trọng
Nguyễn Du
9,1
Đậu xe bên phải (Góc trái Trương Định – Nguyễn Du)
9
Phan Chu Trinh
Lê Thánh Tôn
Lê Lai
19
Đậu xe bên phải
10
Phan Bội Châu
Lê Lợi
Lê Thánh Tôn
19
Đậu xe bên phải
11
Thủ Khoa Huân
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Du
12
Đậu xe 1 bên
12
Hai Bà Trưng
Điện Biên Phủ không đậu dưới lòng đường
Võ Thị Sáu không đậu dưới lòng đường
13
Đậu xe khu vực trước công viên Lê Văn Tám
13
Nguyễn Cư Trinh
Trần Hưng Đạo
Nguyễn Trãi
18
Đậu xe theo giờ
QUẬN 2
1
Nguyễn Văn Hưởng
Thảo Điền
Nguyễn Cừ
12
Đậu xe 1 bên
QUẬN 3
1
Bà Huyện Thanh Quan
Kỳ Đồng
Rạch Bùng Binh
12
Đậu xe bên phải
2
Trương Định
Lý Chính Thắng
Hoàng Sa
12
Đậu xe bên phải
3
Trần Quốc Thảo
Điện Biên Phủ
Ngô Thời Nhiệm
12
Đậu xe bên phải (trừ vị trí trước nhà số 39)
Nguyễn Đình Chiểu
Võ Văn Tần
4
Hồ Xuân Hương
Bà Huyện Thanh Quan
Nguyễn Thông
9,5
Đậu theo giờ
5
Võ Văn Tần
Cao Thắng
Nguyễn Thượng Hiền
12
Đã đậu xe theo ngày chẳn, lẻ
6
Lê Ngô Cát
Ngô Thời Nhiệm
Điện Biên Phủ
6
Đậu theo giờ
7
Pasteur
Võ Thị Sáu
Trần Quốc Toản
7,5
Đậu theo giờ
QUẬN 5
1
An Dương Vương
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Thị Nhỏ
19
2
Nguyễn Thị Nhỏ
Trang Tử
Nguyễn Chí Thanh
14-15
Đậu xe theo ngày chẵn, lẻ
3
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo
19,5
Đậu xe bên phải
4
Phan Văn Trị
Lê Hồng Phong
Bùi Hữu Nghĩa
8
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
5
Tản Đà
Hồng Bàng
Nguyễn Trãi
12
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ, theo giờ
6
Lê Hồng Phong
Trần Phú
Nguyễn Trãi
18
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
7
Trần Bình Trọng
Trần Phú
Trần Hưng Đạo
8,0
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
8
Phạm Hữu Chí
Nguyễn Kim
Lý Thường Kiệt
20
Đậu xe một bên phía Hùng Vương Plaza
QUẬN 6
1
Nguyễn Hữu Thận
Tháp Mười
Lê Quang Sung
10
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
QUẬN 10
1
Lê Hồng Phong
3 Tháng 2
Hoàng Dư Khương
15
Đậu một bên theo giờ
2
Cao Thắng
3 Tháng 2
Hoàng Dư Khương
11,5
Đậu xe một bên, theo giờ
3
Nguyễn Giản Thanh
Trường Sơn
Bắc Hải
12
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
4
Tuyến hẻm hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh)
hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh
Cuối hẻm
6,5
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Vườn Lài
5
Hẻm 51 Thành Thái
Thành Thái
Cuối hẻm
16
Đậu xe theo ngày chẵn lẻ
6
Tuyến hẻm xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283 và hẻm 285 CMT8)
Đầu hẻm 283 và hẻm 285 CMT8
Cuối hẻm
10
Đề nghị cho đậu xe một bên giáp công viên Z756
QUẬN 11
1
Đường số 2 Cư xá Lữ Gia
Đường số 52
Lý Thường Kiệt
12,5
Đậu xe bên phải
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 4030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh một phần nội dung Quyết định 5010/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”