Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH công việc có yêu cầu nghiệm ngặt về an toàn lao động

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

Số: 13/2016/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2016

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động s 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

Sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện đến ngày 31 tháng 7 năm 2016.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đ
ng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ
, các cơ quan trực thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– T
òa án nhân dân lối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể và các Hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng TTĐT B
LĐTBXH;
– Lưu: VT, Cục ATLĐ
, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Doãn Mậu Diệp

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kim tra, kim định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh Mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy him, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.

3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyn các loại thuốc nvà phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…).

4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đcó tải trọng trên 5 tấn.

5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyn, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.

6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.

7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.

8. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước.

9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hm, hm tàu, phương tiện thủy.

10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.

11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz.

12. Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải.

13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.

14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.

15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu b, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

16. Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa cha thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.

17. Các công việc làm về hàn, cắt kim loại./.

Thuộc tính văn bản
Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục công việc có yêu cầu nghiệm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 13/2016/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Doãn Mậu Diệp
Ngày ban hành: 16/06/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Tóm tắt văn bản

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

Số: 13/2016/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2016

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động s 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

Sau khi có ý kiến của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Điều 1. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Danh Mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện đến ngày 31 tháng 7 năm 2016.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đ
ng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ
, các cơ quan trực thuộc CP;
– Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– T
òa án nhân dân lối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể và các Hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
– Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng TTĐT B
LĐTBXH;
– Lưu: VT, Cục ATLĐ
, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Doãn Mậu Diệp

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kim tra, kim định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh Mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy him, độc hại theo phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất.

3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyn các loại thuốc nvà phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…).

4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng gồm: máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy phun hoặc bơm vữa, trộn vữa, bê tông; trạm nghiền, sang vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, lu, đầm rung, san; các loại kích thủy lực; vận hành xe tự đcó tải trọng trên 5 tấn.

5. Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyn, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.

6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.

7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.

8. Các công việc trên sông, trên biển, lặn dưới nước.

9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hm, hm tàu, phương tiện thủy.

10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.

11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 30 GHz tới 300 GHz.

12. Các công việc làm việc ở các nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, các công trình xử lý nước thải, rác thải.

13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.

14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí; Chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị, hóa chất, dung dịch dùng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.

15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo, di rời, tu b, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

16. Các công việc làm về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa cha thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.

17. Các công việc làm về hàn, cắt kim loại./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH công việc có yêu cầu nghiệm ngặt về an toàn lao động”