Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 30/2016/TT-BYT Quy chuẩn về bức xạ tia X

B Y T
——-

Số: 30/2016/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.

Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 30/2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
– Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

QCVN 30:2016/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on X- ray Radiation Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace

Lời nói đầu

QCVN 30:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 30/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on X- ray Radiation Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG
3.3. Trọng số bức xạ (WR – Radiation weighting factor) Là các hệ số nhân đối với liều hấp thụ dùng để tính hiệu quả tương đối của các loại bức xạ khác nhau trong việc gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Bảng 1: Loại bức xạ và trọng số bức xạ

Loại bức xạ

Trọng số bức xạ (WR)

Photon với năng lượng bất kỳ

1

Hạt điện tử và các muon

1

Proton và các pion tích điện

2

Các hạt anpha, các mảnh phân hạch và các ion nặng

20

3.5. Trọng số mô (WT -Tissue weighting factor) Là các hệ số nhân của liều tương đương đối với một cơ quan hoặc tổ chức mô dùng cho mục đích an toàn bức xạ để tính độ nhạy cảm bức xạ khác nhau của các cơ quan tổ chức mô đối với các hiệu ứng ngẫu nhiên của bức xạ. Bảng 2: Các mô, cơ quan và trọng số mô

Tổ chức mô hoặc cơ quan

Trọng số mô (WT)

∑WT

Tủy xương (tủy đỏ), đại tràng, phổi, dạ dày, vú, các mô còn lại*

0,12

0,72

Cơ quan sinh dục

0,08

0,08

Bàng quang, thực quản, gan, tuyến giáp

0,04

0,16

Bề mặt xương, não, tuyến nước bọt, da

0,01

0,04

Tổng cộng

1

* Các mô còn lại bao gồm tuyến thượng thận, vùng ngoài ngực, túi mật, tim, thận, hạch bạch huyết, cơ, màng nhầy miệng, lá lách, ruột non, tụy, tuyến ức, tuyến tiền liệt (đối với nam), tử cung (đối với nữ).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép trong một năm đối với chiếu xạ tia X nghề nghiệp và công chúng được quy định trong bảng 3. Bảng 3. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép trong một năm (Đơn vị tính bằng mSv/năm)

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi

Công chúng

Liều hiệu dụng toàn thân

20

6

1

Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt

20

20

15

Liều tương đương đối với tay, chân, da

500

150

50

– Liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Giới hạn liều tương đương đối với da là giá trị được lấy trung bình trên 1 cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất.

2. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép đối với chiếu xạ tia X theo suất liều tương đương được quy định trong bảng 4. Bảng 4. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép theo suất liều tương đương tính theo mSV/h

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi

Công chúng

Liều hiệu dụng toàn thân

10,0

3,0

0,5

Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt

10,0

10,0

7,5

Liều tương đương đối với tay, chân, da

250,0

75,0

25,0

3. Giá trị giới hạn cho phép suất liều tương đương khi thiết kế, thanh tra, kiểm tra phòng làm việc liên quan đến bức xạ tia X được quy định trong bảng 5. Bảng 5. Giá trị giới hạn suất liều tương đương cho phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X

Vị trí

Suất liều tương đương (mSv/h)

Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị phát bức xạ tia X.

10,0

Các vị trí ngoài phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X (nơi công chúng đi lại, người ngồi chờ, các phòng làm việc lân cận)

0,5

Ghi chú: Giá trị giới hạn không tính phông bức xạ tự nhiên

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp đo bức xạ tia X thực hiện như sau:
1. Nguyên lý đo:
Các thiết bị đo bức xạ tia X dựa trên các nguyên lý sau:
– Buồng ion hóa.
Bức xạ tia X đi qua một số hơi khí sẽ bị ion hóa tạo thành các ion (+) và các ion (-); nếu có một hiệu điện thế giữa hai cực thì các ion (+) sẽ chạy về anôt và các ion (-) sẽ chạy về catôt và tạo thành dòng điện làm thay đổi điện thế. Đo dòng điện này sẽ tính được mức độ phóng xạ.
Cấu tạo: Buồng ion hóa là một ống kim loại hay phủ kim loại, thể tích vài cm3 đến vài trăm dm3 (càng lớn càng nhạy); thành ống là cực âm, sợi kim loại xuyên giữa là cực dương được nối với các cực tương ứng của nguồn điện và một vi điện kế. Buồng ion hóa chỉ sử dụng được một thời gian, hơi khí bị ion hóa dần dần bị phá hủy hết.
– Ống đếm nhấp nháy
Một số chất khi bị tia X chiếu qua sẽ phát quang, ánh sáng đó rất yếu nên phải khuyếch đại rồi chuyển quang năng thành điện năng và được đo bằng một vi điện kế.
Một số chất phát quang thường dùng:
+ Sunphua kẽm để đo bức xạ anpha.
+ Anthracen để đo bức xạ beta.
+ Natri iodua để đo bức xạ gamma.
+ Liti iodua để đo bức xạ neutron.
– Nhiệt phát quang (TLD).
Dùng một tấm kính phủ một lớp metaphotphat bạc và những tinh thể canxi florua (CaF2) hay liti florua (LiF); nếu nung nóng tấm kính đó khi đã bị chiếu bức xạ tia X nó sẽ phát ra ánh sáng. Đo ánh sáng đó bằng quang kế sẽ biết mức độ chiếu xạ tia X. Phương pháp này dùng rộng rãi trong đo liều cá nhân. Nhược điểm là phải có máy đọc kết quả.
– Phim ảnh.
Các bức xạ tia X làm đen phim ảnh. Độ đen của phim tỷ lệ với liều chiếu của tia X.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho phần Bức xạ tia X – Giới hạn cho phép trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Thuộc tính văn bản
Thông tư 30/2016/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 30/2016/TT-BYT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành: 30/06/2016 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Tóm tắt văn bản

B Y T
——-

Số: 30/2016/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.

Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 30/2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
– Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
– Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thanh Long

QCVN 30:2016/BYT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on X- ray Radiation Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace

Lời nói đầu

QCVN 30:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 30/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X – GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC

National Technical Regulation on X- ray Radiation Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace

I. QUY ĐỊNH CHUNG
3.3. Trọng số bức xạ (WR – Radiation weighting factor) Là các hệ số nhân đối với liều hấp thụ dùng để tính hiệu quả tương đối của các loại bức xạ khác nhau trong việc gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Bảng 1: Loại bức xạ và trọng số bức xạ

Loại bức xạ

Trọng số bức xạ (WR)

Photon với năng lượng bất kỳ

1

Hạt điện tử và các muon

1

Proton và các pion tích điện

2

Các hạt anpha, các mảnh phân hạch và các ion nặng

20

3.5. Trọng số mô (WT -Tissue weighting factor) Là các hệ số nhân của liều tương đương đối với một cơ quan hoặc tổ chức mô dùng cho mục đích an toàn bức xạ để tính độ nhạy cảm bức xạ khác nhau của các cơ quan tổ chức mô đối với các hiệu ứng ngẫu nhiên của bức xạ. Bảng 2: Các mô, cơ quan và trọng số mô

Tổ chức mô hoặc cơ quan

Trọng số mô (WT)

∑WT

Tủy xương (tủy đỏ), đại tràng, phổi, dạ dày, vú, các mô còn lại*

0,12

0,72

Cơ quan sinh dục

0,08

0,08

Bàng quang, thực quản, gan, tuyến giáp

0,04

0,16

Bề mặt xương, não, tuyến nước bọt, da

0,01

0,04

Tổng cộng

1

* Các mô còn lại bao gồm tuyến thượng thận, vùng ngoài ngực, túi mật, tim, thận, hạch bạch huyết, cơ, màng nhầy miệng, lá lách, ruột non, tụy, tuyến ức, tuyến tiền liệt (đối với nam), tử cung (đối với nữ).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép trong một năm đối với chiếu xạ tia X nghề nghiệp và công chúng được quy định trong bảng 3. Bảng 3. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép trong một năm (Đơn vị tính bằng mSv/năm)

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi

Công chúng

Liều hiệu dụng toàn thân

20

6

1

Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt

20

20

15

Liều tương đương đối với tay, chân, da

500

150

50

– Liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. – Giới hạn liều tương đương đối với da là giá trị được lấy trung bình trên 1 cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất.

2. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép đối với chiếu xạ tia X theo suất liều tương đương được quy định trong bảng 4. Bảng 4. Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép theo suất liều tương đương tính theo mSV/h

Loại liều và đối tượng áp dụng

Nhân viên bức xạ

Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 – 18 tuổi

Công chúng

Liều hiệu dụng toàn thân

10,0

3,0

0,5

Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt

10,0

10,0

7,5

Liều tương đương đối với tay, chân, da

250,0

75,0

25,0

3. Giá trị giới hạn cho phép suất liều tương đương khi thiết kế, thanh tra, kiểm tra phòng làm việc liên quan đến bức xạ tia X được quy định trong bảng 5. Bảng 5. Giá trị giới hạn suất liều tương đương cho phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X

Vị trí

Suất liều tương đương (mSv/h)

Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị phát bức xạ tia X.

10,0

Các vị trí ngoài phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X (nơi công chúng đi lại, người ngồi chờ, các phòng làm việc lân cận)

0,5

Ghi chú: Giá trị giới hạn không tính phông bức xạ tự nhiên

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp đo bức xạ tia X thực hiện như sau:
1. Nguyên lý đo:
Các thiết bị đo bức xạ tia X dựa trên các nguyên lý sau:
– Buồng ion hóa.
Bức xạ tia X đi qua một số hơi khí sẽ bị ion hóa tạo thành các ion (+) và các ion (-); nếu có một hiệu điện thế giữa hai cực thì các ion (+) sẽ chạy về anôt và các ion (-) sẽ chạy về catôt và tạo thành dòng điện làm thay đổi điện thế. Đo dòng điện này sẽ tính được mức độ phóng xạ.
Cấu tạo: Buồng ion hóa là một ống kim loại hay phủ kim loại, thể tích vài cm3 đến vài trăm dm3 (càng lớn càng nhạy); thành ống là cực âm, sợi kim loại xuyên giữa là cực dương được nối với các cực tương ứng của nguồn điện và một vi điện kế. Buồng ion hóa chỉ sử dụng được một thời gian, hơi khí bị ion hóa dần dần bị phá hủy hết.
– Ống đếm nhấp nháy
Một số chất khi bị tia X chiếu qua sẽ phát quang, ánh sáng đó rất yếu nên phải khuyếch đại rồi chuyển quang năng thành điện năng và được đo bằng một vi điện kế.
Một số chất phát quang thường dùng:
+ Sunphua kẽm để đo bức xạ anpha.
+ Anthracen để đo bức xạ beta.
+ Natri iodua để đo bức xạ gamma.
+ Liti iodua để đo bức xạ neutron.
– Nhiệt phát quang (TLD).
Dùng một tấm kính phủ một lớp metaphotphat bạc và những tinh thể canxi florua (CaF2) hay liti florua (LiF); nếu nung nóng tấm kính đó khi đã bị chiếu bức xạ tia X nó sẽ phát ra ánh sáng. Đo ánh sáng đó bằng quang kế sẽ biết mức độ chiếu xạ tia X. Phương pháp này dùng rộng rãi trong đo liều cá nhân. Nhược điểm là phải có máy đọc kết quả.
– Phim ảnh.
Các bức xạ tia X làm đen phim ảnh. Độ đen của phim tỷ lệ với liều chiếu của tia X.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho phần Bức xạ tia X – Giới hạn cho phép trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 30/2016/TT-BYT Quy chuẩn về bức xạ tia X”