Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 58/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao Thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——————
Số: 58/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên,
vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố
trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
———————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4710/LS-STC-SVHTT&DL ngày 28 tháng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện và thi đấu và đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4040/SVHTTDL-TC ngày 08 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu theo danh mục kèm theo Quyết định này.
Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Khoản 2 nội dung “Chế độ tiền công trong tập luyện và thi đấu”, Khoản 3.b.II nội dung “Tiền thưởng thành tích các giải quốc tế” của danh mục các chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 136/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố và Khoản 6 nội dung “Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong tập luyện và thi đấu” của danh mục các chế độ kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hứa Ngọc Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
———————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
——————————-
I. CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
A. Tiền công tập luyện thường xuyên:
1. Đội dự tuyển thành phố
– Huấn luyện viên
người/ngày
138.000
– Vận động viên
người/ngày
92.000
2. Năng khiếu tập trung
– Huấn luyện viên
người/ngày
104.000
– Vận động viên
người/ngày
46.000
3. Năng khiếu dự bị tập trung
– Huấn luyện viên
người/ngày
92.000
– Vận động viên
người/ngày
35.000
4. Năng khiếu trọng điểm
– Huấn luyện viên
người/ngày
81.000
– Vận động viên
người/ngày
5. Vận động viên khuyết tật
người/ngày
46.000
B. Tiền công trong thời gian tập huấn, thi đấu:
1. Tập huấn, thi đấu giải vô địch quốc gia và giải Năng khiếu trẻ quốc gia
– Huấn luyện viên
người/ngày
138.000
– Vận động viên
người/ngày
92.000
2. Tập huấn, thi đấu giải trẻ quốc gia và giải trẻ Năng khiếu trẻ quốc gia
– Huấn luyện viên
người/ngày
104.000
– Vận động viên
người/ngày
46.000
II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HLV, VĐV TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU:

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
A. Tiền dinh dưỡng thường xuyên:
1. Đội dự tuyển thành phố
người/ngày
173.000
2. Năng khiếu tập trung
người/ngày
173.000
3. Năng khiếu dự bị tập trung
người/ngày
138.000
4. Năng khiếu trọng điểm
người/ngày
104.000
B. Tiền dinh dưỡng trong thời gian tập huấn:
1. Tập huấn tham dự giải vô địch quốc gia
người/ngày
173.000
2. Tập huấn tham dự giải trẻ quốc gia
người/ngày
138.000
3. Tập huấn tham dự giải năng khiếu trẻ QG
người/ngày
138.000
C. Tiền dinh dưỡng trong thời gian thi đấu:
1. Thi đấu giải vô địch quốc gia
người/ngày
230.000
2. Thi đấu dự giải trẻ quốc gia
người/ngày
173.000
3. Thi đấu giải trẻ năng khiếu trẻ quốc gia
người/ngày
173.000
III. GIẢI THƯỞNG THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI QUỐC TẾ:
A. PHÂN NHÓM MÔN:
1. Nhóm 1: Điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn.
2. Nhóm 2: các môn thể thao còn lại và thể thao người khuyết tật.
B. MỨC CHI:

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
1/ Đại hội Olympic
– Huy chương vàng
HC/người
184.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 69 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
92.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
69.000.000
2/ Đại hội Olympic trẻ
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
35.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
29.000.000
3/ Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
98.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 64 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
52.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
41.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 35 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
41.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
35.000.000
4/ Đại hội thể thao Châu Á
– Huy chương vàng
HC/người
81.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
41.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
35.000.000
5/ Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, ĐH thể thao võ thuật-trong nhà Châu Á
– Huy chương vàng
HC/người
58.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
6/ Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
35.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
29.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
58.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
7/ Đại hội thể thao Đông Nam Á
– Huy chương vàng
HC/người
52.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
8/ Giải vô địch Đông Nam Á hoặc cúp Đông Nam Á từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
46.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
23.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
18.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
35.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 12 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
18.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
12.000.000
* Thưởng cho các giải thể thao người khuyết tật
Thưởng bằng mức HLV, VĐV bình thường

* Các giải trẻ:

Thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định trên
* Các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên
Thưởng tối đa bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định trên
* Thưởng cho huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
Bằng với mức thưởng VĐV
* Đối với các môn thể thao tập thể
Mức thưởng của mỗi thành viên bằng với mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân

* Đối với các môn thể thao đồng đội

Mức thưởng của mỗi thành viên bằng 50% mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Thuộc tính văn bản
Quyết định 58/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao Thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. HCM Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 58/2012/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hứa Ngọc Thuận
Ngày ban hành: 18/12/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương , Văn hóa-Thể thao-Du lịch

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
——————
Số: 58/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên,
vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố
trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
———————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4710/LS-STC-SVHTT&DL ngày 28 tháng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện và thi đấu và đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4040/SVHTTDL-TC ngày 08 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu theo danh mục kèm theo Quyết định này.
Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Khoản 2 nội dung “Chế độ tiền công trong tập luyện và thi đấu”, Khoản 3.b.II nội dung “Tiền thưởng thành tích các giải quốc tế” của danh mục các chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 136/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố và Khoản 6 nội dung “Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong tập luyện và thi đấu” của danh mục các chế độ kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hứa Ngọc Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
———————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
——————————-
I. CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
A. Tiền công tập luyện thường xuyên:
1. Đội dự tuyển thành phố
– Huấn luyện viên
người/ngày
138.000
– Vận động viên
người/ngày
92.000
2. Năng khiếu tập trung
– Huấn luyện viên
người/ngày
104.000
– Vận động viên
người/ngày
46.000
3. Năng khiếu dự bị tập trung
– Huấn luyện viên
người/ngày
92.000
– Vận động viên
người/ngày
35.000
4. Năng khiếu trọng điểm
– Huấn luyện viên
người/ngày
81.000
– Vận động viên
người/ngày
5. Vận động viên khuyết tật
người/ngày
46.000
B. Tiền công trong thời gian tập huấn, thi đấu:
1. Tập huấn, thi đấu giải vô địch quốc gia và giải Năng khiếu trẻ quốc gia
– Huấn luyện viên
người/ngày
138.000
– Vận động viên
người/ngày
92.000
2. Tập huấn, thi đấu giải trẻ quốc gia và giải trẻ Năng khiếu trẻ quốc gia
– Huấn luyện viên
người/ngày
104.000
– Vận động viên
người/ngày
46.000
II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HLV, VĐV TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU:

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
A. Tiền dinh dưỡng thường xuyên:
1. Đội dự tuyển thành phố
người/ngày
173.000
2. Năng khiếu tập trung
người/ngày
173.000
3. Năng khiếu dự bị tập trung
người/ngày
138.000
4. Năng khiếu trọng điểm
người/ngày
104.000
B. Tiền dinh dưỡng trong thời gian tập huấn:
1. Tập huấn tham dự giải vô địch quốc gia
người/ngày
173.000
2. Tập huấn tham dự giải trẻ quốc gia
người/ngày
138.000
3. Tập huấn tham dự giải năng khiếu trẻ QG
người/ngày
138.000
C. Tiền dinh dưỡng trong thời gian thi đấu:
1. Thi đấu giải vô địch quốc gia
người/ngày
230.000
2. Thi đấu dự giải trẻ quốc gia
người/ngày
173.000
3. Thi đấu giải trẻ năng khiếu trẻ quốc gia
người/ngày
173.000
III. GIẢI THƯỞNG THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI QUỐC TẾ:
A. PHÂN NHÓM MÔN:
1. Nhóm 1: Điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn.
2. Nhóm 2: các môn thể thao còn lại và thể thao người khuyết tật.
B. MỨC CHI:

NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
1/ Đại hội Olympic
– Huy chương vàng
HC/người
184.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 69 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
92.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
69.000.000
2/ Đại hội Olympic trẻ
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
35.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
29.000.000
3/ Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
98.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 64 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
52.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
41.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 35 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
41.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
35.000.000
4/ Đại hội thể thao Châu Á
– Huy chương vàng
HC/người
81.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
41.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
35.000.000
5/ Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, ĐH thể thao võ thuật-trong nhà Châu Á
– Huy chương vàng
HC/người
58.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
6/ Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
69.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
35.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
29.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
58.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
7/ Đại hội thể thao Đông Nam Á
– Huy chương vàng
HC/người
52.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
29.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
23.000.000
NỘI DUNG
Đơn vị tính
Mức chi (đồng)
Ghi chú
8/ Giải vô địch Đông Nam Á hoặc cúp Đông Nam Á từng môn
+ Môn nhóm 1
– Huy chương vàng
HC/người
46.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
23.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
18.000.000
+ Môn nhóm 2
– Huy chương vàng
HC/người
35.000.000
phá kỷ lục cộng thêm 12 triệu đồng
– Huy chương bạc
HC/người
18.000.000
– Huy chương đồng
HC/người
12.000.000
* Thưởng cho các giải thể thao người khuyết tật
Thưởng bằng mức HLV, VĐV bình thường

* Các giải trẻ:

Thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định trên
* Các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên
Thưởng tối đa bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định trên
* Thưởng cho huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
Bằng với mức thưởng VĐV
* Đối với các môn thể thao tập thể
Mức thưởng của mỗi thành viên bằng với mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân

* Đối với các môn thể thao đồng đội

Mức thưởng của mỗi thành viên bằng 50% mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 58/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao Thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu”