BỘ TÀI CHÍNH Số: 195/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởngBộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
– Các Ban quản lý dự án đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế;
– Các Ban quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị HCSN và các Ban quản lý dự án đầu tư khác được thành lập theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
(1) Tài khoản 1521 – Vật liệu trong kho
(2) Tài khoản 1522 – Vật liệu giao cho bên nhận thầu
(3) Tài khoản 1523 – Thiết bị trong kho
(4) Tài khoản 1524 – Thiết bị đưa đi lắp
(5) Tài khoản 1525 – Thiết bị tạm sử dụng
(6) Tài khoản 1526 – Vật liệu, thiết bị đưa gia công
(7) Tài khoản 1528 – Vật liệu khác
(1) Tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng;
(2) Tài khoản 3362 – Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá;
(3) Tài khoản 3363 – Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá;
(4) Tài khoản 3368 – Phải trả nội bộ khác.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thực hiện theo Danh mục tài khoản ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1a.
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
– Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ bổ sung 02 Tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
+ Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
– Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A – CĐT
hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại Phụ lục số 02a.
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, Mẫu số F03A
– CĐTcông trình, hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, Mẫu số F03B
– CĐTcông trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C – CĐT
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Nơi nhận báo cáo Đơn vị |
BQL dự án cấp trên |
Chủ đầu tư |
Cấp trên của chủ đầu tư |
Cơ quan thống kê (*) |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư |
x |
x |
x |
x |
– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư |
|
|
x |
x |
(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.
Chứng từ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ chứng từ kế toán và quy định của Thông tư này (Danh mục, mẫu Chứng từ kế toán – theo Phụ lục số 03a).
Chế độ Sổ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư thực hiện theo Luật Kế toán, Quyết định 15, Phần Chế độ sổ kế toán và bổ sung, sửa đổi tại Thông tư này (Danh mục, mẫu sổ kế toán đặc thù – Theo Phụ lục số 04a).
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các Ban quản lý dự án đầu tư có thể mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán đã quy định trong Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Đơn vị chủ đầu tư mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
* Hạch toán chi phí đầu tư xây dựng:
Chi phí đầu tư xây dựng được tập hợp vào bên Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang:
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
– Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản). Cả hai trường hợp, kế toán ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang.
– Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi:
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK liên quan
Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính:
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (3118 – Phải thu khác) (số chi sai phải thu hồi của các tổ chức, cá nhân)
Có TK 211, 213
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
– Bảng Cân đối Kế toán Mẫu số B01 – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 – CĐT
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, Mẫu số F03A
– CĐT hạng mục công trình
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số3B
– CĐT hoàn thành bàn giao sử dụng
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
– Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Mẫu số F03D – CĐT
– Nguồn vốn đầu tư Mẫu số B02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư xây dựng Mẫu số B03 – CĐT
– Chi tiết nguồn vốn đầu tư Mẫu số F02 – CĐT
– Thực hiện đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình Mẫu số 03A- CĐT
– Quyết toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao sử dụng Mẫu số F03B- CĐT
– Chi phí khác Mẫu số F03C- CĐT
Mẫu biểu, phương pháp lập Báo cáo tài chính đặc thù và phụ biểu báo cáo tài chính đặc thù về dự án đầu tư xem phụ lục số 02.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên và cấp dưới phải lập báo cáo tài chính theo quy định của Thông tư này phù hợp với phân cấp quản lý vốn đầu tư và phân cấp tài chính của đơn vị.
– Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên, ngoài việc lập báo cáo tài chính của bản thân, đơn vị cấp trên còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp từ báo cáo tài chính của mình và báo cáo tài chính của các đơn vị cấp dưới trực thuộc.
Ngoài báo cáo tài chính quy định trên, đơn vị quản lý dự án đầu tư phải lập các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu của cơ quan thanh toán vốn, các tổ chức cho vay hoặc tài trợ, viện trợ vốn đầu tư.
Nơi nhận báo cáo Đơn vị |
BQL dự án cấp trên |
Chủ đầu tư |
Cấp trên của chủ đầu tư |
Cơ quan thanh toán, cho vay, tài trợ vốn |
Cơ quan thống kê (*) |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
– Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án đầu tư |
x |
x |
x |
x |
x |
– Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án đầu tư |
|
|
x |
x |
x |
(*) Chỉ gửi báo cáo tài chính năm cho cơ quan Thống kê.
Chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
Đơn vị chủ đầu tư có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa có mẫu chứng từ quy định tại danh mục mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng mẫu chứng từ quy định tại chế độ kế toán riêng trong các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm:
– Chứng từ kế toán chung cho các đơn vị chủ đầu tư, gồm 4 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu vật tư;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
– Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Các mẫu và hướng dẫn phương pháp lập từng chứng từ được áp dụng theo quy định các văn bản pháp luật khác).
– Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động của đơn vị chủ đầu tư đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt;
– Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;
– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng nội dung tất cả các liên chứng từ phải giống nhau.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định và tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Các chứng từ kế toán dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có định khoản kế toán.
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, hoặc dấu khắc sẵn chữ ký, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải thống nhất với chữ ký các lần trước đó.
Các đơn vị chủ đầu tư chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với KBNN, Ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại KBNN hoặc Ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký trong sổ đăng ký mẫu chữ ký. Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của Thủ trưởng đơn vị. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Các đơn vị chủ đầu tư phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Thủ trưởng đơn vị (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Thủ trưởng đơn vị quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt theo quy định trong từng mẫu chứng từ (nếu có);
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán; Đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu tiên phải dịch toàn bộ nội dung, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Tất cả các đơn vị chù đầu tư đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán thuộc loại bắt buộc quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Đối với mẫu chứng từ kế toán thuộc loại hướng dẫn thì ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán, các đơn vị có thể mua hoặc tự thiết kế mẫu (Đối với những chứng từ kế toán hướng dẫn), tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và quy định về chứng từ trong chế độ kế toán này.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị chủ đầu tư.
Các đơn vị chủ đầu tư đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước và Chế độ kế toán này.
Đối với các đơn vị kế toán cấp I và cấp II (Gọi tắt là cấp trên) ngoài việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp II và cấp III) để tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế toán về nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. Nhà nước qui định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký) qui định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.
(1) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.
Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong một kỳ kế toán.
Sổ Nhật ký phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
(2) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng nội dung kinh tế (ghi vào bên Nợ, bên Có các tài khoản).
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
Sổ kế toán chi tiết có các nội dung sau:
+ Tên sổ;
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế toán có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
Mỗi đơn vị có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế toán chi tiết theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ với nhân viên kế toán mới. Nhân viên kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán xác nhận.
Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.
Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và bắt đầu hoạt động của đơn vị kế toán.
– Đối với sổ kế toán đóng thành quyển:
+ Ngoài bìa (Góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khoá sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị, ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác.
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang từ một (01) đến hết trang cuối sổ và giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
+ Sổ kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp.
– Đối với sổ tờ rời:
+ Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế toán.
+ Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời.
+ Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo an toàn và dễ tìm.
Đầu năm phải mở sổ kế toán cho năm ngân sách mới để tiếp nhận số dư từ sổ kế toán năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm ngân sách mới từ ngày 1/1.
– Đối với sổ kế toán tổng hợp:
Đầu năm phải chuyển toàn bộ số dư của các tài khoản trên Sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm cũ sang sổ Nhật ký- Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới.
– Đối với sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết ghi tay có thể sử dụng cho nhiều năm, cuối mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế toán chi tiết mới.
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán hợp pháp. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Việc ghi sổ kế toán phải dùng bút mực, không dùng mực đỏ và bút chì để ghi sổ kế toán. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục có hệ thống, khi ghi hết trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang sang đầu trang kế tiếp. Sổ kế toán không được viết tắt, không được ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, không ghi chồng đè, không được bỏ cách dòng. Nếu không ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi sửa chữa sổ phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định trong Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Các đơn vị chủ đầu tư được mở và ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng tay phải theo một trong các hình thức kế toán và các mẫu sổ kế toán quy định tại mục 10. Đơn vị được mở thêm các sổ kế toán chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị.
Trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp các tiêu chuẩn, điều kiện quy định của Bộ Tài chính và thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế toán sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết và phải đóng thành từng quyển. Sau đó mới làm thủ tục pháp lý như sổ ghi bằng tay để sử dụng vào lưu trữ.
Các sổ kế toán bằng máy vi tính sau khi in ra, đóng thành quyển xong cũng phải làm các thủ tục quy định như điểm 5.1 trên đây.
Khoá sổ kế toán là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho.
8.2- Trình tự khoá sổ kế toán
Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu trước khi khoá sổ kế toán
– Cuối kỳ kế toán, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế toán (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế toán với nhau. Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết.
– Từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.
– Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký- Sổ Cái (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái). Sau đó tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ kế toán. Trường hợp có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi khớp đúng.
Bước 2: Khoá sổ
– Khi khoá sổ phải kẻ một đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán. Sau đó ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dòng đã kẻ;
– Ghi tiếp dòng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quí, năm);
– Ghi tiếp dòng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý;
– Sau đó ghi tiếp dòng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”.
* Dòng “Số dư cuối kỳ” tính như sau:
Số dư Nợ cuối kỳ |
= |
Số dư Nợ đầu kỳ |
+ |
Số phát sinh Nợ trong kỳ |
– |
Số phát sinh Có trong kỳ |
Số dư Có cuối kỳ |
= |
Số dư Có đầu kỳ |
+ |
Số phát sinh Có trong kỳ |
– |
Số phát sinh Nợ trong kỳ |
Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi vào cột Nợ, tài khoản nào dư Có thì ghi vào cột Có.
– Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khoá sổ.
– Riêng một số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và cột “Số dư” (hoặc nhập, xuất, “còn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ”…) thì số liệu cột số dư (còn lại hay tồn) ghi vào dòng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư” hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Còn lại”.
Sau khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt để xác nhận tính pháp lý của số liệu khoá sổ kế toán.
(1) Phương pháp cải chính:
Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
– Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
(2) Phương pháp ghi số âm (còn gọi phương pháp ghi đỏ):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
– Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền;
– Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
(3) Phương pháp ghi bổ sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
(1) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;
(2) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
(3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
– Hình thức kế toán Nhật ký chung;
– Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái;
– Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
– Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đơn vị kế toán được phép lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản quy định cho hình thức sổ kế toán đã lựa chọn về: Loại sổ, số lượng, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Nhật ký chung;
– Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
– Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được sử dụng để lập “Bảng Cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện trên Sơ đồ số 01.
Sơ đồ số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
– Sổ Nhật ký – Sổ Cái;
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
2.3- Nội dung và trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được dùng để ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột “Số tiền phát sinh” ở phần Nhật ký |
= |
Tổng số tiền phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản |
= |
Tổng số tiền phát sinh Có của tất cả các tài khoản |
Tổng số dư Nợ các tài khoản |
= |
Tổng số dư Có các tài khoản |
– Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
– Số liệu trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, được thể hiện trên Sơ đồ số 02.
Sơ đồ số 02
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái.
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
3.3- Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
– Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ. Đối với nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh thường xuyên, có nội dung kinh tế giống nhau được sử dụng để lập “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại”. Từ số liệu cộng trên “Bảng tổng hợp
– Cuối tháng sau khi đã ghi hết Chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, kế toán tiến hành khoá Sổ Cái để tính ra số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Trên Sổ Cái, tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái, sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng số liệu thì sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc các Chứng từ kế toán kèm theo “Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại” được sử dụng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng khoá các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, lấy số liệu sau khi khoá sổ để lập “Bảng tổng hợp chi tiết” theo từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng các số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” của các tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trên Sơ đồ số 03.
Sơ đồ số 03
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chương trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế toán phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại đơn vị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán.
– Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và của Chế độ kế toán này.
– Đơn vị phải căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của đơn vị.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó. Đơn vị có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định.
4.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
– Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện trên Sơ đồ số 04.
Sơ đồ số 04
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 và thay thế cho Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị chủ đầu tư lập báo cáo tài chính cho năm tài chính 2012 thực hiện theo Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị quản lý dự án đầu tư ở các đơn vị trên địa bàn quản lý./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
PHỤ LỤC SỐ 1a
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Thuộc Doanh nghiệp)
Số |
SỐ HIỆU TK |
|
|
|
---|---|---|---|---|
TT |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
TÊN TÀI KHOẢN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 1 |
|
|
|
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
1 |
111 |
|
Tiền mặt |
|
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
2 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
3 |
113 |
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
1131 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1132 |
Ngoại tệ |
|
4 |
131 |
|
Phải thu của khách hàng |
|
5 |
133 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
1331 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
6 |
136 |
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
1361 |
Phải thu nội bộ về vốn đầu tư |
|
|
|
1368 |
Phải thu nội bộ khác |
|
7 |
138 |
|
Phải thu khác |
|
|
|
1381 |
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
1388 |
Phải thu khác |
|
8 |
141 |
|
Tạm ứng |
|
9 |
151 |
|
Hàng mua đang đi đường |
|
10 |
152 |
|
Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
|
1521 |
Vật liệu trong kho |
|
|
|
1522 |
Vật liệu giao cho bên nhận thầu |
|
|
|
1523 |
Thiết bị trong kho |
|
|
|
1524 |
Thiết bị đưa đi lắp |
|
|
|
1525 |
Thiết bị tạm sử dụng |
|
|
|
1526 |
Vật liệu, thiết bị đưa gia công |
|
|
|
1528 |
Vật liệu khác |
|
11 |
153 |
|
Công cụ, dụng cụ |
|
12 |
154 |
|
Chi phí sản xuất thử dở dang |
|
13 |
155 |
|
Thành phẩm |
|
|
|
|
LOẠI TK 2 |
|
|
|
|
TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
|
|
||
14 |
211 |
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
2113 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
2114 |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
2115 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
|
|
|
2118 |
TSCĐ khác |
|
15 |
213 |
|
Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
|
16 |
214 |
|
Hao mòn tài sản cố định |
|
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
2143 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
17 |
241 |
|
Chi phí đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 3 |
|
|
|
|
NỢ PHẢI TRẢ |
|
18 |
331 |
|
Phải trả cho người bán |
|
19 |
333 |
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
3331 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
3333 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3338 3339 |
Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
20 |
334 |
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
3341 |
Phải trả công nhân viên |
|
|
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
|
21 |
336 |
|
Phải trả nội bộ |
|
|
|
3361 |
Phải trả nội bộ về vốn đầu tư xây dựng |
|
|
|
3362 |
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá |
|
|
|
3363 |
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá |
|
|
|
3368 |
Phải trả nội bộ khác |
|
22 |
338 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3381 |
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
3382 |
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3383 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3384 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3388 |
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3389 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
23 |
344 |
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
24 |
353 |
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
3531 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
3532 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
LOẠI TK 4 |
|
|
|
|
VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
|
|
||
25 |
412 |
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
26 |
413 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
LOẠI TK 5 |
|
|
|
DOANH THU |
||
27 |
511 |
|
Doanh thu |
|
28 |
515 |
|
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 6 |
|
|
|
|
CHI PHÍ |
|
29 |
632 |
|
Giá vốn cung cấp dịch vụ |
|
30 |
635 |
|
Chi phí tài chính |
|
31 |
642 |
|
Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 7 |
|
|
|
|
THU NHẬP KHÁC |
|
32 |
711 |
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 8 |
|
|
|
|
CHI PHÍ KHÁC |
|
33 |
811 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TK 0 |
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
1 |
001 |
|
Tài sản thuê ngoài |
|
2 |
002 |
|
Tài sản nhận giữ hộ |
|
3 |
007 |
|
Ngoại tệ các loại |
|
4 |
008 |
Dự toán được duyệt |
PHỤ LỤC SỐ 1b
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp)
STT |
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN |
TÊN TÀI KHOẢN |
PHẠM VI ÁP DỤNG |
GHI CHÚ |
|
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
LOẠI 1 – TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
111 |
Tiền mặt |
Mọi đơn vị |
|
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
|
2 |
112 |
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
Mọi đơn vị |
|
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
||
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
||
3 |
113 |
Tiền đang chuyển |
Mọi đơn vị |
|
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
|
4 |
131 |
Phải thu của khách hàng |
|
|
|
5 |
133 |
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ |
|
|
|
6 |
136 |
Phải thu nội bộ |
|
|
|
|
1361 |
Phải thu nội bộ về vốn đầu tư |
|
|
|
|
1368 |
Phải thu nội bộ khác |
|
|
|
7 |
138 1381 1388 |
Phải thu khác Tài sản thiếu chờ xử lý Phải thu khác |
|
|
|
8 |
141 |
Tạm ứng |
|
|
|
9 |
151 |
Hàng mua đang đi đường |
|
|
|
10 |
152 |
Nguyên liệu, vật liệu |
Mọi đơn vị |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
|
|
1521 |
Vật liệu trong kho |
|
||
|
1522 |
Vật liệu giao cho bên nhận thầu |
|
||
|
1523 |
Thiết bị trong kho |
|
||
|
1524 |
Thiết bị đưa đi lắp |
|
||
|
1525 |
Thiết bị tạm sử dụng |
|
||
|
1526 |
Vật liệu, thiết bị đưa gia công |
|
|
|
|
1528 |
Vật liệu khác |
|
|
|
11 |
153 |
Công cụ, dụng cụ |
Mọi đơn vị |
|
|
12 |
154 1541 1542 |
Chi phí dở dang Chi phí sản xuất thử dở dang Chi phí cung cấp dịch vụ dở dang |
Đơn vị có cung cấp dịch vụ |
|
|
13 |
155 |
Thành phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2- TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
|
14 |
211 |
TSCĐ hữu hình |
Mọi đơn vị |
|
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
|
2112 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
2113 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
|
2114 |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
2115 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
|
|
|
|
2118 |
Tài sản cố định khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
213 |
TSCĐ vô hình |
Mọi đơn vị |
|
|
16 |
214 |
Hao mòn TSCĐ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
2142 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
241 |
Chi phí đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
2411 |
Chi phí đầu tư xây dựng dở dang |
|
|
|
|
2412 |
Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3- NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 19 |
311 331 |
Vay ngắn hạn Phải trả cho người bán |
Mọi đơn vị |
Chi tiết từng đối tượng |
|
20 |
333 |
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
Các đơn vị có phát sinh |
||
|
3331 |
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
3332 3333 |
Phí, lệ phí Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
3338 |
Thuế khác |
|
|
|
|
3339 |
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
334 |
Phải trả công chức, viên chức |
Mọi đơn vị |
|
|
|
3341 |
Phải trả công chức, viên chức |
|
|
|
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
336 |
Phải trả nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
24 |
338 3381 3382 3383 3384 3385 3388 341 353 3531 3532 |
Phải trả, phải nộp khác Tài sản thừa chờ giải quyết Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Phải trả, phải nộp khác Vay dài hạn Quỹ khen thưởng, phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
||
25 |
412 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
Đơn vị có phát sinh |
|
|
|
|
|
|
||
26 |
413 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
Đơn vị có |
|
|
|
|
|
ngoại tệ |
|
|
27 |
421 |
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
441 |
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
4411 |
Nguồn kinh phí NSNN cấp |
|
||
|
4413 |
Nguồn kinh phí viện trợ |
|
||
|
4418 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
466 |
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
Mọi đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5- DOANH THU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
511 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ |
Đơn vị có hoạt động dịch vụ |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6- CHI PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
32
33 |
642
711
811 |
Chi phí Ban quản lý dự án
LOẠI 7 – THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI 8 – CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
LOẠI 0- TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
001 |
Tài sản thuê ngoài |
|
|
|
2 |
002 |
Tài sản nhận giữ hộ |
|
|
|
3 |
005 |
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng |
|
|
|
4 |
007 |
Ngoại tệ các loại |
|
|
|
5 |
009 0091 0092 |
Dự toán chi chương trình, dự án Dự toán chi chương trình, dự án Dự toán chi đầu tư XDCB |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02a
MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc DN)
1. Bảng cân đối kế toán
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B01 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:…………….. Ban quản lý dự án đầu tư:……. |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN |
Mã số |
Số cuối năm |
Số đầu năm
|
1 |
2 |
4 |
5 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140) |
100 |
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
1.Tiền mặt |
111 |
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng 3. Tiền đang chuyển |
112 113 |
|
|
II. Các khoản phải thu |
120 |
|
|
1. Phải thu khách hàng |
121 |
|
|
2. Trả trước cho người bán |
122 |
|
|
3. Phải thu nội bộ |
123 |
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới |
124 |
|
|
4. Các khoản phải thu khác |
125 |
|
|
III. Hàng tồn kho |
130 |
|
|
1. Hàng mua đang đi đường |
131 |
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu |
132 |
|
|
3. Công cụ, dụng cụ |
133 |
|
|
4. Chi phí sản xuất thử dở dang |
134 |
|
|
5. Thành phẩm |
135 |
|
|
IV. Tài sản ngắn hạn khác |
140 |
|
|
1. Thuế GTGT được khấu trừ |
142 |
|
|
2. Tài sản ngắn hạn khác |
143 |
|
|
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220) |
200 |
|
|
I. Tài sản cố định |
210 |
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
211 |
|
|
– Nguyên giá |
212 |
|
|
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
213 |
(…) |
(…) |
2. Tài sản cố định vô hình |
214 |
|
|
– Nguyên giá |
215 |
|
|
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
216 |
(…) |
(…) |
II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
220 |
|
|
1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang |
221 |
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200) |
230 |
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320) |
300 |
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
1. Phải trả người bán |
311 |
|
|
2. Người mua trả tiền trước |
312 |
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
313 |
|
|
4. Phải trả người lao động |
314 |
|
|
5. Phải trả nội bộ |
315 |
|
|
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
316 |
|
|
7 Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
317 |
|
|
II. Nợ dài hạn |
320 |
|
|
1. Phải trả dài hạn người bán |
321 |
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
322 |
|
|
3. Phải trả dài hạn khác |
323 |
|
|
B – Nguồn vốn |
400 |
|
|
1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
411 |
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
414 |
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) |
430 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU |
Thuyết minh |
Số cuối năm (3) |
Số đầu năm (3) |
1. Tài sản thuê ngoài |
|
|
|
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ |
|
|
|
3. Ngoại tệ các loại |
|
|
|
4. Dự toán được duyệt |
|
|
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BQLDAĐT |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B02 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:…………….. Ban quản lý dự án đầu tư:……. |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Quý…. năm…..
Đơn vị tính:…
Nguồn vốn |
Số dư đầu quý |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Số dư cuối quý |
||||
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
Tổng cộng |
Lập, ngày …tháng… năm….
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B03 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:…………….. Ban quản lý dự án đầu tư:……. |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Quý…. năm…..
Đơn vị tính:…
STT |
Cơ cấu vốn đầu tư |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện đầu tư đầu quý |
Thực hiện đầu tư |
Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán |
Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý |
||||
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Chi phí xây dựng |
|||||||||
2 |
Giá trị thiết bị đầu tư
|
|||||||||
3 |
Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư |
|||||||||
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|||||||||
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|||||||||
6 |
Chi phí khác |
|||||||||
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6) |
Lập, ngày …tháng… năm….
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … Đơn vị chủ đầu tư: … Ban quản lý dự án đầu tư: … |
Mẫu số B04-CĐT (Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý … Năm
1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư
1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư
1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư
+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….
+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..
+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….
+ Tiến độ thực hiện: ………………………..
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư
2.1- Niên độ kế toán
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.
2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng
2.4- Phương pháp tính phân bổ giá trị tài sản cố định
2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kết chuyển cho Chủ đầu tư
Đơn vị tính: …
STT |
Nội dung |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
1 |
A |
2 |
3 |
I |
Thu nhập |
|
|
|
Trong đó: – Doanh thu – Doanh thu hoạt động tài chính – Thu nhập khác |
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ – Chi phí tài chính – Chi phí khác |
|
|
3.2 Hoạt động sản xuất thử
STT |
Nội dung |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
I |
Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ |
|
|
II |
Giá trị sản phẩm bán trong kỳ |
|
|
III |
Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ |
|
|
3.3- Tình hình tăng, giảm tài sản cố định
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
||||||
– Mua trong năm – Đầu tư XDCB hoàn thành – Tăng khác – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
Số dư cuối năm |
||||||
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
||||||
– Khấu hao trong năm – Tăng khác – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
(…) (…) (…) |
Số dư cuối năm |
||||||
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
– Tại ngày đầu năm – Tại ngày cuối năm |
4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên) |
Cơ quan cấp trên:…. Đơn vị chủ đầu tư:…. Ban quản lý dự án đầu tư:…. |
Mẫu số F02 – CĐT (Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI TIẾT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Tên nguồn vốn đầu tư:…
Quý….năm….
Tên dự án, công trình, |
Số dư |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Số dư |
||||
hạng mục công trình |
đầu quý |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
cuối quý |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I.Dự án A |
||||||||
-Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
-…. |
||||||||
I.Dự án B |
||||||||
-Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
-…. |
||||||||
3….. |
||||||||
-….. |
||||||||
-….. |
||||||||
Tổng cộng |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03A-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Quý….năm….
Tên dự án, công trình, hạng mục công trình |
Tổng dự toán |
Kế hoạch vốn |
Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo |
Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|
|||||||||||||||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi Phí bồi thường,hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
1.Dự án – Công trình + HMCT – Công trình + HMCT – Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư |
|||||||||||||||||||||||
2.Dự án – Công trình + HMCT – Công trình + HMCT – Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư |
|||||||||||||||||||||||
3.Dự án ….. |
|||||||||||||||||||||||
Tổng cộng (1+2+3+…) |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03B-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG
Quý….năm…..
Đơn vị tính:…
Tên dự án, công trình, hạng mục công trình |
Dự toán |
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư trong quý báo cáo |
Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
||||||||||||||||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1.Dự án – Công trình + HMCT + … |
||||||||||||||||||||||
2.Dự án – Công trình + HMCT …. |
||||||||||||||||||||||
3.Dự án ….. |
||||||||||||||||||||||
Tổng cộng (1+2+3+…) |
|
Lập, ngày… tháng…năm… |
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BQLDAĐT |
(Chữ ký,họ tên) |
(Chữ ký, họ tên) |
(Chữ ký,họ tên,đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03C-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI PHÍ KHÁC
Quý…năm…
Đơn vị tính:…
STT |
Nội dung chi phí |
Mã số |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
1 |
A |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
… |
|
||||
2 |
… |
|||||
|
… |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03D-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quý … năm …
Đơn vị tính: …
STT |
Nội dung chi phí |
Mã số |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|||
1 |
A |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|||
1 |
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
|||
4 |
Phúc lợi tập thể |
|
|
|
|
|
|||
5 |
Chi thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|||
6 |
Chi vật tư, văn phòng |
|
|
|
|
|
|||
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|||
8 |
Chi hội nghị |
|
|
|
|
|
|||
9 10 |
Công tác phí Chi thuê mướn |
|
|
|
|
|
|||
11 12 13 14 15 |
Chi đoàn ra Chi đoàn vào Chi sửa chữa, tài sản Giá trị phân bổ của TSCĐ Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|||
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên) |
|||||||
PHỤ LỤC SỐ 02b
MẪU BIỂU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Áp dụng cho BQLDAĐT thuộc HCSN)
1. Bảng cân đối kế toán
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B01 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:……………… Ban quản lý dự án đầu tư:…… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng … năm …(1)
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN |
Mã số |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110+ 120+130+ 140) |
100 |
|
|
I. Tiền |
110 |
|
|
1.Tiền mặt 2. Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc 3. Tiền đang chuyển |
111 112 113 |
|
|
II. Các khoản phải thu |
120 |
|
|
1. Phải thu khách hàng |
121 |
|
|
2. Trả trước cho người bán |
122 |
|
|
3. Phải thu nội bộ |
123 |
|
|
Trong đó: Vốn đầu tư ở đơn vị cấp dưới |
124 |
|
|
4. Các khoản phải thu khác |
125 |
|
|
III. Hàng tồn kho |
130 |
|
|
1. Hàng mua đang đi đường |
131 |
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu |
132 |
|
|
3. Công cụ, dụng cụ |
133 |
|
|
4. Chi phí dở dang |
134 |
|
|
5. Thành phẩm |
135 |
|
|
IV. Tài sản ngắn hạn khác 1. Tạm ứng |
140 141 |
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
142 |
|
|
3. Tài sản ngắn hạn khác |
143 |
|
|
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220) |
200 |
|
|
I. Tài sản cố định |
210 |
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
211 |
|
|
– Nguyên giá |
212 |
|
|
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
213 |
(…) |
(…) |
2. Tài sản cố định vô hình |
214 |
|
|
– Nguyên giá |
215 |
|
|
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
216 |
(…) |
(…) |
II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
220 |
|
|
1. Chi phí đầu tư xây dựng dở dang |
221 |
|
|
2. Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán |
222 |
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (230 = 100 + 200)
|
230 |
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
A – NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+320) |
300 |
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
1. Vay ngắn hạn |
311 |
|
|
2. Phải trả cho người bán |
312 |
|
|
3. Người mua trả tiền trước |
313 |
|
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
314 |
|
|
5. Phải trả công chức, viên chức |
315 |
|
|
6. Phải trả nội bộ |
316 |
|
|
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
317 318 |
|
|
II. Nợ dài hạn |
320 |
|
|
1. Phải trả dài hạn người bán |
321 |
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
322 |
|
|
3. Phải trả dài hạn khác 4. Vay dài hạn |
323 324 |
|
|
B – Nguồn vốn |
400 |
|
|
|
411 412 413 414 415 |
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) |
430 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU |
Thuyết minh |
Số cuối năm (3) |
Số đầu năm (3) |
1. Tài sản thuê ngoài |
|
|
|
2. Tài sản nhận giữ hộ 3. Dụng cụ lâu bền đang sử dụng |
|
|
|
4. Ngoại tệ các loại |
|
|
|
5. Dự toán chi chương trình, dự án |
|
|
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BQLDAĐT |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B02 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:…………….. Ban quản lý dự án đầu tư:…… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
Quý…. năm…..
Đơn vị tính:…
Nguồn vốn |
Số dư đầu quý |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm |
Số dư cuối quý |
||||
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
– …………… |
||||||||
Tổng cộng |
Lập, ngày …tháng… năm….
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên:……………… |
Mẫu số B03 – CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:…………….. Ban quản lý dự án đầu tư:…… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Quý…. năm…..
Đơn vị tính:…
STT |
Cơ cấu vốn đầu tư |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện đầu tư đầu quý |
Thực hiện đầu tư |
Đầu tư hoàn thành bàn giao sử dụng được duyệt quyết toán |
Thực hiện đầu tư còn lại cuối quý |
||||
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Chi phí xây dựng |
|||||||||
2 |
Giá trị thiết bị đầu tư
|
|||||||||
3 |
Chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư |
|||||||||
4 |
Chi phí quản lý dự án |
|||||||||
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|||||||||
6 |
Chi phí khác |
|||||||||
Tổng cộng (1+2+3+4+5+6) |
Lập, ngày …tháng… năm….
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … Đơn vị chủ đầu tư: … Ban quản lý dự án đầu tư: … |
Mẫu số B04-CĐT (Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC)
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý … Năm
1. Đặc điểm hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư
1.1- Đặc điểm của Ban quản lý dự án đầu tư
1.2- Đặc điểm của các dự án thực hiện đầu tư
+ Tổng mức đầu tư được duyệt: …………….
+ Tổng dự toán được duyệt: ………………..
+ Số vốn đầu tư được cấp: ………………….
+ Tiến độ thực hiện: ………………………..
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Ban quản lý dự án đầu tư
2.1- Niên độ kế toán
2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp quy đổi các đồng tiền khác.
2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng
2.4- Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định
2.5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1- Thu nhập, chi phí
Đơn vị tính: …
STT |
Nội dung |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
1 |
A |
2 |
3 |
I |
Thu nhập |
|
|
|
Trong đó: – Doanh thu cung cấp dịch vụ – Thu nhập khác |
|
|
II |
Chi phí Trong đó: – Giá vốn cung cấp dịch vụ – Chi phí khác |
|
|
III |
Chênh lệch thu, chi |
|
|
IV |
Sử dụng chênh lệch thu, chi – – |
|
|
3.2 Hoạt động sản xuất thử
STT |
Nội dung |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
I |
Giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ |
|
|
II |
Giá trị sản phẩm bán trong kỳ |
|
|
III |
Giá trị sản phẩm tồn cuối kỳ |
|
|
3.3 Thu, chi bán hồ sơ mời thầu
STT |
Nội dung |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm |
I |
Thu |
|
|
II |
Chi |
|
|
III |
Chênh lệch |
|
|
IV |
Số đã nộp Ngân sách |
|
|
3.4 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nguyên giá TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
||||||
Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
Số giảm trong kỳ |
||||||
Số dư cuối kỳ |
||||||
Giá trị đã hao mòn |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
||||||
Số tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
Số giảm trong kỳ |
||||||
Số dư cuối kỳ |
4. Giải thích, đánh giá một số tình hình và kết quả đầu tư xây dựng (Phần tự trình bày của đơn vị)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Kiến nghị của đơn vị chủ đầu tư
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên) |
Cơ quan cấp trên:…. Đơn vị chủ đầu tư:…. Ban quản lý dự án đầu tư:…. |
Mẫu số F02 – CĐT (Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI TIẾT NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
Tên nguồn kinh phí đầu tư:…
Quý….năm….
Tên dự án, công trình, |
Số dư |
Phát sinh tăng |
Phát sinh giảm
|
Số dư |
||||
hạng mục công trình |
đầu quý |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
Quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
cuối quý |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I.Dự án A |
||||||||
-Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
-…. |
||||||||
I.Dự án B |
||||||||
-Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
Công trình + HMCT + HMCT +…. |
||||||||
-…. |
||||||||
3….. |
||||||||
-….. |
||||||||
-….. |
||||||||
Tổng cộng |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03A-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Quý….năm….
Tên dự án, công trình, hạng mục công trình |
Tổng dự toán |
Kế hoạch vốn |
Thực hiện đầu tư trong quý báo cáo |
Luỹ kế thực hiện đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế thực hiện đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
|
|||||||||||||||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
1.Dự án – Công trình + HMCT – Công trình + HMCT – Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư |
|||||||||||||||||||||||
2.Dự án – Công trình + HMCT – Công trình + HMCT – Chi phí khác chưa tính cho từng đối tượng đầu tư |
|||||||||||||||||||||||
3.Dự án ….. |
|||||||||||||||||||||||
Tổng cộng (1+2+3+…) |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03B-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
THEO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOÀN THÀNH BÀN GIAO SỬ DỤNG
Quý….năm…..
Đơn vị tính:…
Tên dự án, công trình, hạng mục công trình |
Dự toán |
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư trong quý báo cáo |
Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn đầu tư từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế phê duyệt quyết toán vốn vốn đầu tư từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
||||||||||||||||||
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
Xây dựng |
Thiết bị |
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
Chi phí khác |
Cộng |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
1.Dự án – Công trình + HMCT + … |
||||||||||||||||||||||
2.Dự án – Công trình + HMCT …. |
||||||||||||||||||||||
3.Dự án ….. |
||||||||||||||||||||||
Tổng cộng (1+2+3+…) |
|
Lập, ngày… tháng…năm… |
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BQLDAĐT |
(Chữ ký,họ tên) |
(Chữ ký, họ tên) |
(Chữ ký,họ tên,đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03C-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI PHÍ KHÁC
Quý…năm…
Đơn vị tính:…
STT |
Nội dung chi phí |
Mã số |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
1 |
A |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
… |
|
||||
2 |
… |
|||||
|
… |
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng…. năm …. Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
Cơ quan cấp trên: … |
Mẫu số F03D-CĐT |
Đơn vị chủ đầu tư:… |
(Ban hành theo TT số 195/2012/TT-BTC |
Ban quản lý dự án đầu tư:… |
ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng BTC) |
CHI PHÍ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quý … năm …
Đơn vị tính: …
STT |
Nội dung chi phí |
Mã số |
Kế hoạch vốn được duyệt |
Thực hiện quý báo cáo |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo |
Luỹ kế từ khởi công đến cuối quý báo cáo |
||||
1 |
A |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
||||
1 |
Tiền lương và các khoản phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
||||
2 |
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
||||
3 |
Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
||||
4 |
Phúc lợi tập thể |
|
|
|
|
|
||||
5 |
Chi thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
||||
6 |
Chi vật tư, văn phòng |
|
|
|
|
|
||||
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
|
|
||||
8 |
Chi hội nghị |
|
|
|
|
|
||||
9 10 |
Công tác phí Chi thuê mướng |
|
|
|
|
|
||||
11 12 13 14 15 |
Chi đoàn ra Chi đoàn vào Chi sửa chữa, tài sản Tài sản cố định Chi phí khác |
|
|
|
|
|
||||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
||||
Người lập biểu (Chữ ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Chữ ký, họ tên) |
Lập, ngày … tháng … năm … Giám đốc BQLDAĐT (Chữ ký, họ tên) |
||||||||
PHỤ LỤC SỐ 3a |
||||
1. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN |
||||
(Áp dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư thuộc Doanh nghiệp) |
||||
STT |
Tên Chứng từ |
Số hiệu |
Loại Chứng từ |
|
BB |
HD |
|||
A |
Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này |
|
|
|
I |
Lao động tiền lương |
|
|
|
1 |
Bảng chấm công |
01a-LĐTL |
|
x |
2 |
Bảng chấm công làm thêm giờ |
01b-LĐTL |
|
x |
3 |
Bảng thanh toán tiền lương |
02-LĐTL |
|
x |
4 |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
03-LĐTL |
|
x |
5 |
Giấy đi đường |
04-LĐTL |
|
x |
6 |
Phiếu xác nhận công việc hoàn thành |
05-LĐTL |
|
x |
7 |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ |
16-LĐTL |
|
x |
8 |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
07-LĐTL |
|
x |
9 |
Hợp đồng giao khoán |
08-LĐTL |
|
x |
10 |
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán |
09-LĐTL |
|
x |
11 |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương |
10-LĐTL |
|
|
12 |
Giấy báo làm thêm giờ |
11-LĐTL |
|
x |
13 |
Lệnh điều xe |
12-LĐTL |
|
x |
14 |
Biên bản điều tra tai nạn lao động |
13-LĐTL |
|
x |
15 |
Bảng thanh toán phụ cấp |
14-LĐTL |
|
x |
17 |
Bảng kê thanh toán công tác phí |
15-LĐTL |
|
x |
II |
Hàng tồn kho |
|
|
|
1 |
Phiếu nhập kho |
01-VT |
|
x |
2 |
Phiếu xuất kho |
02-VT |
|
x |
3 |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm |
03-VT |
|
x |
4 |
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm |
04-VT |
|
x |
5 |
Bảng kê mua hàng |
05-VT |
|
x |
6 |
Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ |
06-VT |
|
x |
III |
Chỉ tiêu tiền tệ |
|
|
|
1 |
Phiếu thu |
01-TT |
x |
|
2 |
Phiếu chi |
02-TT |
x |
|
3 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
03-TT |
|
x |
4 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
04-TT |
x |
|
5 |
Giấy đề nghị thanh toán |
05-TT |
|
x |
6 |
Biên lai thu tiền |
06-TT |
|
|
7 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồng Việt Nam) |
07-TT |
|
x |
8 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ) |
08-TT |
|
x |
9 |
Bảng kê chi tiền |
09-TT |
|
x |
IV |
Chỉ tiêu tài sản cố định |
|
|
|
1 |
Biên bản giao nhận TSCĐ |
01-TSCĐ |
|
x |
2 |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
02-TSCĐ |
|
x |
3 |
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành |
03-TSCĐ |
|
x |
4 |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
04-TSCĐ |
|
x |
5 |
Biên bản kiểm kê TSCĐ |
05-TSCĐ |
|
x |
6 |
Bảng tính và phân bổ giá trị hao mòn |
06-TSCĐ |
|
x |
B |
Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác |
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH |
|
|
|
2 |
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản |
|
|
|
3 |
Hoá đơn giá trị gia tăng |
|
|
|
4 |
Hoá đơn bán hàng thông thường |
|
|
|
5 |
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ |
|
|
|
6 |
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 3b |
||||
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN |
||||
(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp) |
||||
STT |
Tên Chứng từ |
Số hiệu |
Loại Chứng từ |
|
BB |
HD |
|||
A |
Chứng từ kế toán ban hành theo Thông tư này |
|
|
|
I |
Chỉ tiêu lao động tiền lương |
|
|
|
1 |
Bảng chấm công |
C01a-HD |
|
x |
2 |
Bảng chấm công làm thêm giờ |
C01b-HD |
|
x |
3 |
Giấy báo làm thêm giờ |
C01c-HD |
|
x |
4 |
Bảng thanh toán tiền lương |
C02a-HD |
|
x |
5 |
Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm |
C02b-HD |
|
x |
6 |
Phiếu xác nhận công việc hoàn thành |
C03-HD |
|
x |
7 |
Bảng thanh toán tiền thưởng |
C04-HD |
|
x |
8 |
Bảng thanh toán phụ cấp |
C05-HD |
|
x |
9 |
Giấy đi đường |
C06-HD |
|
x |
10 |
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ |
C07-HD |
|
x |
11 |
Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm |
C08-HD |
|
x |
12 |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
C09-HD |
|
x |
13 |
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán |
C10-HD |
|
x |
14 |
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương |
C11-HD |
|
x |
15 |
Bảng kê thanh toán công tác phí |
C12-HD |
|
x |
16 |
Lệnh điều xe |
C13-HD |
|
x |
17 |
Biên bản điều tra tai nạn lao động |
C14-HD |
|
x |
II |
Chỉ tiêu vật tư |
|
|
|
1 |
Phiếu nhập kho |
C20-HD |
|
x |
2 |
Phiếu xuất kho |
C21-HD |
|
x |
3 |
Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ |
C22-HD |
|
x |
4 |
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, thành phẩm |
C23-HD |
|
x |
5 |
Bảng kê mua hàng |
C24-HD |
|
x |
6 |
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, thành phẩm |
C25-HD |
|
x |
7 |
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ |
C26-HD |
|
|
III |
Chỉ tiêu tiền tệ |
|
|
|
1 |
Phiếu thu |
C30-BB |
x |
|
2 |
Phiếu chi |
C31-BB |
x |
|
3 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
C32-HD |
|
x |
4 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
C33-BB |
x |
|
5 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồngViệt Nam) |
C34-HD |
|
x |
6 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ) |
C35-HD |
|
x |
7 |
Giấy đề nghị thanh toán |
C37-HD |
|
x |
8 |
Biên lai thu tiền |
C38-BB |
x |
|
9 |
Bảng kê đề nghị thanh toán |
C41-HD |
|
|
IV |
Chỉ tiêu tài sản cố định |
|
|
|
1 |
Biên bản giao nhận TSCĐ |
C50-HD |
|
x |
2 |
Biên bản thanh lý TSCĐ |
C51-HD |
|
x |
3 |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ |
C52-HD |
|
x |
4 |
Biên bản kiểm kê TSCĐ |
C53-HD |
|
x |
5 |
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành |
C54-HD |
|
x |
6 |
Bảng tính hao mòn TSCĐ |
C55a-HD |
|
x |
7 |
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ |
C56b-HD |
|
x |
B |
Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác |
|
|
|
1 |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư |
|
|
|
2 |
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư |
|
|
|
3 |
Giấy rút vốn đầu tư |
|
|
|
4 |
Bảng phân bổ chi phí Ban quản lý dự án đầu tư |
|
|
|
5 |
Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án |
|
|
|
6 |
Thông báo hạn mức vốn đầu tư XDCB |
|
|
|
7 |
Thông báo thu hồi hạn mức vốn đầu tư XDCB |
|
|
|
8 |
Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành |
|
|
|
9 |
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành |
|
|
|
10 |
Bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện |
|
|
|
11 |
Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành |
|
|
|
12 |
Hoá đơn GTGT |
|
|
|
13 |
Hoá đơn bán hàng thông thường |
|
|
|
14 |
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn |
|
|
|
15 |
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ |
|
|
|
16 |
Hoá đơn bán lẻ |
|
|
|
17 |
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH |
|
|
|
18 |
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản |
|
|
|
19 |
Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt |
|
|
|
20 |
Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư – điện cấp séc bảo chi |
|
|
|
21 |
Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng |
|
|
|
22 |
Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt |
|
|
|
23 |
Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4a |
|||
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN |
|||
(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc doanh nghiệp) |
|||
STT |
Tên Sổ |
Ký hiệu mẫu sổ |
Phạm vi áp dụng |
1 |
Nhật ký – Sổ Cái |
S01-CĐT |
|
2 |
Chứng từ ghi sổ |
S02a-CĐT |
|
3 |
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ |
S02b-CĐT |
|
4 |
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) |
S02c1-CĐT |
|
6 |
Sổ Nhật ký chung |
S03a-CĐT |
|
5 |
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) |
S03b-CĐT |
|
7 |
Sổ quỹ tiền mặt |
S07-CĐT |
|
8 |
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt |
S07a-CĐT |
|
9 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
S08-CĐT |
|
10 |
Sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá |
S10-CĐT |
|
11 |
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, thành phẩm |
S11-CĐT |
Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm |
12 |
Thẻ kho( Sổ kho) |
S12-CĐT |
|
13 |
Sổ tài sản cố định |
S21-CĐT |
|
14 |
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng |
S22-CĐT |
|
15 |
Thẻ tài sản cố định |
S23-CĐT |
|
16 |
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) |
S31-CĐT |
|
17 |
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ |
S32-CĐT |
Đơn vị có ngoại tệ |
18 |
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ |
S33-CĐT |
|
20 |
Sổ chi tiết các tài khoản |
S38-CĐT |
|
21 |
Sổ theo dõi thuế GTGT |
S41-CĐT |
|
22 |
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại |
S42-CĐT |
|
23 |
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm |
S43-CĐT |
|
24 |
Sổ chi phí đầu tư xây dựng |
S51-CĐT |
|
25 |
Sổ chi phí Ban quản lý dự án |
S52-CĐT |
|
26 |
Sổ chi phí khác |
S53-CĐT |
|
27 |
Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư |
S54-CĐT |
|
STT |
Tên Sổ |
Ký hiệu |
Phạm vi |
28 |
Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử |
S55-CĐT |
Đơn vị có hoạt động sản xuất thử |
29 |
Sổ chi phí sản xuất thử |
S56-CĐT |
Đơn vị có hoạt động sản xuất thử |
PHỤ LỤC SỐ 4b |
|||
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN |
|||
(Áp dụng cho Đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc đơn vị Hành chính sự nghiệp) |
|||
STT |
Tên Sổ |
Ký hiệu |
Phạm vi |
1 |
Nhật ký – Sổ Cái |
S01-QLDA |
|
2 |
Chứng từ ghi sổ |
S02a-QLDA |
|
3 |
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ |
S02b-QLDA |
|
4 |
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) |
S02c-QLDA |
|
5 |
Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) |
S03-QLDA |
|
6 |
Sổ Nhật ký chung |
S04-QLDA |
|
7 |
Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt) |
S11-QLDA |
|
8 |
Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
S12-QLDA |
|
9 |
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ |
S13-QLDA |
Đơn vị có ngoại tệ |
10 |
Sổ kho (hoặc thẻ kho) |
S21-QLDA |
Đơn vị có kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm |
11 |
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá |
S22-QLDA |
|
12 |
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá |
S23-QLDA |
|
13 |
Sổ tài sản cố định |
S31-QLDA |
|
14 |
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng |
S32-QLDA |
|
15 |
Sổ chi tiết các tài khoản |
S33-QLDA |
|
16 |
Sổ chi tiết các khoản thu |
S41-QLDA |
|
17 |
Sổ chi tiết tiền vay |
S42-QLDA |
|
18 |
Sổ chi phí thanh toán với người mua, người bán |
S43-QLDA |
|
19 |
Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ |
S44-QLDA |
|
20 |
Sổ chi phí đầu tư xây dựng |
S51-QLDA |
|
21 |
Sổ chi phí Ban quản lý dự án |
S52-QLDA |
|
22 |
Sổ chi phí khác |
S53-QLDA |
|
23 |
Sổ chi tiết nguồn vốn đầu tư |
S54-QLDA |
|
24 |
Sổ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử |
S55-QLDA |
Đơn vị có hoạt động sản xuất thử |
25 |
Sổ chi phí sản xuất thử |
S56-QLDA |
Đơn vị có hoạt động sản xuất thử |
26 |
Sổ chi tiết doanh thu dịch vụ tư vấn |
S57-QLDA |
Đơn vị có dịch vu tư vấn |
27 |
Sổ chi phí dịch vụ tư vấn |
S58-QLDA |
Đơn vị có dịch vu tư vấn |
28 |
Sổ chi tiết thu, chi bán hồ sơ mời thầu |
S59-QLDA |
|
29 |
Sổ theo dõi thuế GTGT |
S60-QLDA |
Đơn vị có nộp thuế |
30 |
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại |
S61-QLDA |
Đơn vị có nộp thuế |
31 |
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm |
S62-QLDA |
Đơn vị có nộp thuế |
32 |
Sổ theo dõi chi phí trả trước |
S63-QLDA |
|
33 |
Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc |
S64-QLDA |
Reviews
There are no reviews yet.