Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 711/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
—————–
Số: 711/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
—————-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế – xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ – CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điu của Nghị định 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát trin kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5221/TTr-STNMT ngày 03/ 12/ 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1213/ BC-KHĐT ngày 26/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
(Thay thế tên quy hoạch Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020tại Quyết định s2001/QĐ-UBND ngày 04/5/2010 của UBND thành phHà Nội phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020).
2. Quan điểm:
Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tng thphát triển kinh tế xã hội của Thành phố đến năm 2020 định hướng đèn năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả với trình độ công nghệ và phương tiện cung ứng tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sử dụng tối đa tài nguyên và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
3. Mục tiêu:
3.1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành khai thác cát, sỏi xây dựng, san lấp, nhằm bảo vệ môi trường và hoạt động bền vững của các cơ sở sn xuất.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng cho các nhu cầu hiện tại và trong tương lai.
Chn chỉnh lại trật tự trong việc khai thác, tận thu, tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu của thị trường, cung cấp có kế hoạch cát, sỏi cho các hộ tiêu thụ và định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
Đảm bảo nhu cầu về khối lượng, chủng loại cát, sỏi xây dựng qua các thời kỳ như sau:
(Đơn vị: 1000m3)

Chủng loại
Năm 2020
Năm 2030
– Cát xây và san lp:
12.300
16.000
– Cát vàng:
15.232
21.700
– Cuội sỏi:
30.460
43.394
4. Quy hoạch nguồn cung cấp:
Quy hoạch thăm dò; khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại 44 đim mỏ được phân bổ như sau:
Cuội sỏi: Gôm 02 mỏ thuộc xã Vân Hòa và xã Thái Hòa, huyện Ba Vì với tổng trữ lượng khoảng 1,31 triệu m3.
Cát xây dựng, san lấp, gm:
+ Tuyến sông Đà có 3 bãi cát với tng trữ lượng khoảng 15,91 triệu m3 phân btrên địa bàn huyện Ba Vì.
+ Tuyến sông Hồng có 25 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 146,7 triệu m3phân bố trên địa bàn 11 quận, huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Từ Liêm, Mê Linh, Tây Hồ, Hoàng Mai, Long Biên, Thanh Trì, Thường Tín, Phú Xuyên, Đông Anh, Gia Lâm.
+ Tuyến sông Công có 5 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 14,7 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
+ Tuyên sông Cà Lô có 3 bãi cát với tông trữ lượng khoảng 6,09 triệu m3phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
+ Tuyến sông Đuống có 6 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 2,51 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Đông Anh và Gia Lâm.
(Vị trí cụ thể, trữ lượng, tiềm năng có phụ lục kèm theo)
5. Quy hoạch bãi cha trung chuyển VLXD trên địa bàn Thành phố
Bố trí 91 bãi chứa trung chuyển với diện tích khoảng 338,510 ha (Danh sách chi tiết có phụ lục kèm theo).
6. Các giải pháp đthực hiện quy hoạch:
6.1. Đẩy mạnh các hoạt động khảo sát, điều tra cơ bản:
Thường xuyên bổ sung và cập nhật số liệu thực tế về vị trí, trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản, ưu tiên dành nguồn lực cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và hoạt động thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng và san lấp. Hoàn thành công tác khảo sát, tìm kiếm, thăm dò chi tiết khoáng sản cát, sỏi xây dựng trên địa bàn Hà Nội trước năm 2020.
6.2. Tổ chức đấu thầu khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng:
Tiến hành tổ chức đấu thầu để lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai.
Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở khai thác khoáng sản, ưu tiên các doanh nghiệp khai thác gắn liền với chế biến sâu, các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn.
Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
6.3. Tăng cường giám sát hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản:
Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng tại địa bàn Hà Nội.
Tăng cường giáo dục và nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản cát, sỏi xây dựng, quan tâm đến quyền lợi của nhân dân sống trong vùng khoáng sản. Kiên quyết xử lý những tổ chức và cá nhân sai phạm.
Sắp xếp lại bộ máy quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, tăng cường đào tạo cán bộ chuyên môn sâu ngành khai khoáng.
6.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khai thác áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch và kỹ thuật hiện đại như hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường.
Tập trung thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có năng lực tài chính đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản, xây dựng chính sách cho người dân ở khu vực có khoáng sản cát, sỏi xây dựng để họ tham gia quản lý và bảo vệ khoáng sản.
6.5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững:
Xây dựng quy chế, nội quy bảo vệ môi trường đối với riêng lĩnh vực khai thác khoáng sản, nêu rõ quy định trách nhiệm của các bên tham gia tác động đến môi trường, củng cố tổ chức hệ thống các cơ quan quản lý về môi trường, các cơ quan tư vấn, kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tới mọi người dân, mọi doanh nghiệp, có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục hậu quả của tác động môi trường. Đồng thời định kỳ quan trắc, phân tích, đánh giá những nguồn gây ô nhiễm chính trong khu vực khai thác khoáng sản.
6.6. Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch:
Trên cơ sở quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng đã được phê duyệt, các quận, huyện, thị xã cần quản lý quỹ đất để phục vụ cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản.
Đảm bảo không ảnh hưởng đến thủy văn dòng chảy, an toàn đê điều, chất lượng nước của các dòng sông có khai thác.
Công bố công khai cho nhân dân và các doanh nghiệp biết. Nâng cao chất lượng về quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
Công bố và phổ biến rộng rãi quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành phố có liên quan và các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, vận chuyển, bảo vệ khoáng sản cát, sỏi lòng sông.
– Phối hợp các Sở ngành tổ chức kiểm tra, rà soát công tác cấp phép khai thác cát sỏi, cũng như việc thực hiện giấy phép của các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác cát, sỏi; kiên quyết thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
2. Các sở, ngành và UBND các quận, huyện thị xã:
Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định các khu vực cấm hoạt động bãi chứa trung chuyển VLXD đối với các khu vực có nguy cơ biến đổi dòng chảy, sạt lở bờ sông nh hưởng xu đến hệ thng đê điều.
Sở Xây dựng: Tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền về kinh doanh vật liệu xây dựng; triển khai thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của thành phố.
Các sở, ban ngành khác, theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, rà soát hoạt động khai thác cát, sỏi, hoạt động trung chuyển VLXD ven sông trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ, giải tỏa các trường hợp hoạt động trái phép và không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; hủy các văn bản cho phép hoạt động khai thác, trung chuyển cát, sỏi không đúng quy định; kiểm đim làm rõ trách nhiệm các tổ chức, cá nhân đxảy ra vi phạm trên địa bàn.
Tập trung kiểm tra, xử lý, giải tỏa ngay các đim khai thác, bến bãi trung chuyển cát sỏi trái phép tại các khu vực có sự cố đê, kè, đảm bảo an toàn đê điều và công trình giao thông đường thủy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Vũ Hồng Khanh

PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
Phụ lục 1: Mỏ cát được quy hoạch thăm dò, khai thác

TT
Tên mỏ
Trữ lượng
106 tấn
Diện tích
(ha)
I
CUỘI SỎI
I.1
Xóm Ban, xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì
X = 2331024; Y =544277
0,567
5,0
I.2
Trung Hà, Xã Thái Hòa, H. Ba Vì
X = 2345941; Y = 535919
0,75
13,28
II
CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG
II.1
Bãi Thuần Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
X = 2337848; Y = 531564
1,76
37,46
II.2
Bãi Phú Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
X = 2340496; Y = 530415
5,5
47,51
II.3
Bãi Cổ Đô, X. Cổ Đô, H. Ba Vì
X = 2353677; Y = 537375
8,65
233,9
II.4
Bãi Phú Cường, X. Phú Cường, H. Ba Vì
X = 2349555; Y = 545159
5,92
160,0
II.5
Bãi Phú Phương, X. Phú Phương, H. Ba Vì
X = 2349555; Y = 545159
12,2
254,2
II.6
Bãi Cam Thượng, X. Cam Thượng, H. Ba Vì
X = 2341969; Y = 548145
0,89
23,4
II.7
Bãi Vân Hà, Vân Nam, Trung Châu, X. Vân Nam, Trung Châu, H. Phúc Thọ
X = 2340984; Y = 564995
78,18
977,2
II.8
Bãi Hồng Hà, X. Hồng Hà, H. Đan Phượng
X = 2336522; Y = 573091
3,60
94,75
II.9
Bãi Thượng Cát, X. Thượng Cát, H. Từ Liêm
X = 2331991; Y = 58127
3,155
75,14
II.10
Bãi Phú Thượng, X. Thượng Cát, H.Từ Liêm
X = 2332243; Y = 578958
3,87
91,3
II.11
Bãi Long Biên, P. Long Biên, Q. Long Biên
X = 2322890; Y = 591237
6,79
161,8
II.12
Bãi Lĩnh Nam, P. Lĩnh Nam, Q. Hoàng Mai
X = 2319069; Y = 594189
1,4
35,88
II.13
Bãi Vạn Phúc, X. Vạn Phúc, H. Thanh Trì
X = 2312136; Y = 594342
2,04
42,53
II.14
Bãi Chu Phan, X. Chu Phan, H. Mê Linh
X = 2339957; Y = 569903
5,80
148,8
II.15
Bãi Tráng Việt, X. Tráng Việt, H. Mê Linh
X = 2338304; Y = 575304
6,10
152,5
II.16
Bãi Đại Mạch, X. Đại Mạch, H. Đông Anh
X = 2334106; Y = 577042
1,93
52,28
II.17
Bãi Võng La, X. Võng La, H. Đông Anh
X = 2333076; Y = 578631
4,56
130,2
II.18
Bãi Hải Bối, X. Hải Bối, H. Đông Anh
X = 2332485; Y = 583215
1,10
29,75
II.19
Bãi Phú Xá, X. Phú Minh, H. Sóc Sơn
X = 2342371; Y = 586352
2,96
73,94
II.20
Bãi An Lạc, X. Trung Giã, H. Sóc Sơn
X = 2357162; Y = 592557
6,72
62,05
II.21
Bãi Thôn Trung, X. Đức Hòa, H. Sóc Sơn
X = 2346849; Y = 596344
6,49
5,255
III
CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG NHỎ
III.1
Bãi Hà Tân, X. Đường Lâm, TX. Sơn Tây
X = 2341956; Y = 548148
0,56
10,7
III.2
Bãi Liên Mạc, X. Liên Mạc, H. Từ Liêm
X = 2332054; Y = 580435
0,54
15,02
III.3
Bãi Nhật Tân, P. Nhật Tân, Q. Tây Hồ
X = 2330566; Y = 586745
0,63
14,57
III.4
Bãi Ngọc Thụy, P. Ngọc Thụy, Q. Long Biên
X = 2327885; Y = 589352
1,83
43,55
III.5
Bãi Vân La, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
X = 2308916; Y = 595779
0,313
7,46
III.6
Bãi Hồng Vân, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
X = 2308916; Y = 595779
0,61
16,08
III.7
Bãi Tự Nhiên, X. Tự Nhiên, H. Thường Tín
X = 2307745; Y = 596109
0,68
18,46
III.8
Bãi Duyên Yết, X. Hồng Thái, H. Phú Xuyên
X = 2290860; Y = 600109
0,53
14,6
III.9
Bãi Quang Lãng, X. Quang Lãng, H. Phú Xuyên
X = 2290860; Y = 600470
1,17
III.10
Bãi Mai Lâm, X. Mai Lâm, H. Đông Anh
X = 2330472; Y = 593521
0,8
10,87
III.11
Bãi Tân Hưng, X. Tân Hưng, H. Sóc Sơn
X = 2322890; Y = 591327
0,45
10,8
III.12
Bãi Tiên Tảo, X. Việt Long, H. Sóc Sơn
X = 2347796; Y = 595491
0,63
14,98
III.13
Bãi Xuân Lai, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
X = 2343386; Y = 594071
2,154
3,59
III.14
Bãi Yên Phú, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
X = 2341844; Y = 594029
1,782
3,59
III.15
Bãi Xóm Mai, X. Bắc Sơn, H. Sóc Sơn
X = 2361643; Y = 588589
0,413
10,87
III.16
Bãi Giang Biên, X. Giang Biên, H. Gia Lâm
X = 2328613; Y = 5965545
0,13
3,346
III.17
Bãi Phù Đổng, X. Phù Đổng, H. Gia Lâm
X = 2326131; Y = 597827
0,49
12,2
III.18
Bãi Đổng Xuyên, X. Đổng Xuyên, H. Gia Lâm
X = 2326689; Y = 600798
0,46
11,06
III.19
Bãi Lệ Chi, X. Lệ Chi, H. Gia Lâm
X = 2328803; Y = 604487
0,33
8,15
III.20
Bãi Giao Tự, X. Giao Tự, H. Gia Lâm
X = 2325346; Y = 602791
0,30
7,607
III.21
Bãi Văn Đức, X. Văn Đức, H. Gia Lâm
X = 2314511; Y = 592623
2,31
46,26
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH BÃI CHỨA TRUNG CHUYỂN VLXD

TT
Tên bãi chứa
Địa điểm
Diện tích
(ha)
Số hiệu
1
Bãi chứa Thượng Cát
Xã Thượng Cát – Từ Liêm
11,49
1
2
Bãi chứa Liên Mạc
Xã Liên Mạc – Từ Liêm
6,216
2
3
Bãi chứa Đại Mạch
Xã Đại Mach – Đông Anh
7,595
3
4
Bãi chứa Võng La
Xã Võng La – Đông Anh
6,515
4
5
Bãi chứa Tầm Xa
Xã Tầm Xa – Đông Anh
27,38
5
6
Bãi chứa Nhật Tân
Xã Nhật Tân – Tây Hồ
3,5
6
7
Bãi chứa Long Biên
P. Long Biên – Long Biên
3,6
7
8
Bãi chứa Cự Khôi
Xã Cự Khôi – Long Biên
8,478
8
9
Bãi chứa Đông Dư
Xã Đông Dư – Gia Lâm
8,20
9
10
Bãi chứa Thanh Trì
Ph. Thanh Trì – Hoàng Mai
0,877
10
11
Bãi chứa Lĩnh Nam 1
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
0,991
11
12
Bãi chứa Trần Phú 1
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
0,991
12
13
Bãi chứa Lĩnh Nam 2
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
1,621
13
14
Bãi chứa Trần Phú 2
Ph. Trần Phú – Hoàng Mai
5,943
14
15
Bãi chứa Yên Sở 1
Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
3,773
15
16
Bãi chứa Yên Sở 2
Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
8,145
16
17
Bãi chứa Vạn Phúc
Xã Vạn Phúc – Thanh Trì
4,557
17
18
Bãi chứa Văn Đức 1
Xã Văn Đức – Gia Lâm
9,703
18
19
Bãi chứa Văn Đức 2
Xã Văn Đức – Gia Lâm
8,279
19
20
Bãi chứa Kim Lan
Xã Kim Lan – Gia Lâm
2,153
20
21
Bãi chứa Lệ Chi
Xã Lệ Chi – Gia Lâm
4,748
21
22
Bãi chứa Trung Mầu
Xã Trung Mầu – Gia Lâm
5,084
22
23
Bãi chứa Phù Đổng 1
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
13,02
23
24
Bãi chứa Kim Sơn
Xã Kim Sơn – Gia Lâm
2,216
24
25
Bãi chứa Đặng Xã
Xã Đặng Xã – Gia Lâm
5,789
25
26
Bãi chứa Cổ By
Xã Cổ By – Gia Lâm
3,980
26
27
Bãi chứa Phù Đổng 2
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
2,694
27
28
Bãi chứa Phù Đổng 3
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
6,432
28
29
Bãi chứa Dương Hà
Xã Dương Hà – Gia Lâm
2,654
29
30
Bãi chứa Yên Viên
Xã Yên Viên – Gia Lâm
9,769
30
31
Bãi chứa Giang Biên 1
Ph. Giang Biên – Long Biên
2,562
31
32
Bãi chứa Giang Biên 2
Ph. Giang Biên – Long Biên
3,836
32
33
Bãi chứa Mai Lâm
Xã Mai Lâm – Đông Anh
1,430
33
34
Bãi chứa Ngọc Thụy
Ph. Ngọc Thụy – Long Biên
0,623
34
35
Bãi chứa Phú Cường 1
Xã Phú Cường – Sóc Sơn
2,395
35
36
Bãi chứa Phú Cường 2
Xã Phú Cường – Sóc Sơn
1,728
36
37
Bãi chứa Thụy Lâm
Xã Thụy Lâm – Đông Anh
3,174
37
38
Bãi chứa Xuân Thu 1
Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
1,004
38
39
Bãi chứa Xuân Thu 2
Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
1,204
39
40
Bãi chứa Kim Lũ
Xã Kim Lũ – Sóc Sơn
2,232
40
41
Bãi chứa Đức Hòa
Xã Đức Hòa – Sóc Sơn
1,922
41
42
Bãi chứa Việt Long 1
Xã Việt Long – Sóc Sơn
3,813
42
43
Bãi chứa Việt Long 1
Xã Việt Long – Sóc Sơn
1,665
43
44
Bãi chứa Bắc Phú
Xã Bắc Phú – Sóc Sơn
3,007
44
45
Bãi chứa Tân Hưng 1
Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
3,209
45
46
Bãi chứa Tân Hưng 2
Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
3,056
46
47
Bãi chứa Trung Giã 1
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
2,51
47
48
Bãi chứa Trung Giã 2
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
1,36
48
49
Bãi chứa Trung Giã 3
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
0,827
49
50
Bãi chứa Bắc Sơn
Xã Bắc Sơn – Sóc Sơn
2,343
50
51
Bãi chứa Xã Tráng Việt
Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
9,58
51
52
Bãi chứa Xã Tráng Việt
Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
52
53
Bãi chứa Xã Văn Khê
Xã Văn Khê – H. Mê Linh
1,46
53
54
Bãi chứa Xã Thạch Đà
Xã Thạch Đà – H. Mê Linh
8,855
54
55
Bãi chứa Xã Chu Phan
Xã Chu Phan – H. Mê Linh
3,95
55
56
Bãi chứa Xã Liên Trung
Xã Liên Trung – H. Đan Phượng
3,46
56
57
Bãi chứa Xã Liên Hà
Xã Liên Hà – H. Đan Phượng
2,87
57
58
Bãi chứa Xã Liên Hồng
Xã Liên Hồng – H. Đan Phượng
2,87
58
59
Bãi chứa Xã Trung Châu
Xã Trung Châu – H. Đan Phượng
1,7
59
60
Bãi chứa Xã Thọ Xuân
Xã Thọ Xuân – H. Đan Phượng
1,46
60
61
Bãi chứa Xã Thọ An
Xã Thọ An – H. Đan Phượng
3,63
61
62
Bãi chứa Xã Vân Hà
Xã Vân Hà – H. Phúc Thọ
2,29
62
63
Bãi chứa Xã Vạn Phúc
Xã Vạn Phúc – H. Phúc Thọ
2
63
64
Bãi chứa Xã Cầm Đình
Xã Cầm Đình – H. Phúc Thọ
1,877
64
65
Bãi chứa Xã Phương Đô
Xã Phương Đô – H. Phúc Thọ
1,5
65
66
Bãi chứa Xã Sen Chiều
Xã Sen Chiều – H. Phúc Thọ
2,34
66
67
Bãi chứa Lê Lợi
Lê Lợi – Tx. Sơn Tây
1,621
67
68
Bãi chứa Phú Thịnh
Phú Thịnh – Tx. Sơn Tây
1,493
68
69
Bãi chứa Đường Lâm
Đường Lâm – Tx. Sơn Tây
2,944
69
70
Bãi chứa Đông Quang
Đông Quang – Ba Vì
1,5
70
71
Bãi chứa Chu Minh
Chu Minh – Ba Vì
2,46
71
72
Bãi chứa Tây Đằng
Tây Đằng – Ba Vì
3,21
72
73
Bãi chứa Phú Châu
Phú Châu – Ba Vì
3,307
73
74
Bãi chứa Phú Cường
Phú Cường – Ba Vì
2,153
74
75
Bãi chứa Cổ Đô
Cổ Đô – Ba Vì
3,336
75
76
Bãi chứa Phong Vân
Phong Vân – Ba Vì
3,084
76
77
Bãi chứa Thái Hòa
Thái Hòa – Ba Vì
3,02
77
78
Bãi chứa Tòng Bạt
Tòng Bạt – Ba Vì
3,215
78
79
Bãi chứa Thuần Mý
Thuần Mý – Ba Vì
1,6
79
80
Bãi chứa Minh Quang
Minh Quang – Ba Vì
5
80
81
Bãi chứa Khánh Thượng
Khánh Thượng – Ba Vì
4,62
81
82
Bãi chứa Đồng Vân
Đồng Vân – Đan Phượng
2,2
82
83
Bãi chứa Vân Côn
Vân Côn – Hoài Đức
2
83
84
Bãi chứa Quang Lãng
Quang Lãng – Phú Xuyên
2,769
84
85
Bãi chứa Hồng Thái
Hồng Thái – Phú Xuyên
2,062
85
86
Bãi chứa Thụy Phú
Thụy Phú – Phú Xuyên
3,836
86
87
Bãi chứa Văn Nhân
Văn Nhân – Phú Xuyên
1,82
87
88
Bãi chứa TT Phú Minh
TT Phú Minh – Phú Xuyên
2,854
88
89
Bãi chứa Xã Lê Lợi
Xã Lê Lợi – Thường Tín
2,395
89
90
Bãi chứa Tự Nhiên
Xã Tự Nhiên – Thường Tín
1,728
90
91
Bãi chứa Hồng Vân
Xã Hồng Vân – Thường Tín
1,162
91
Diện tích đất sử dụng làm bãi chứa trên địa bàn Hà Nội
338,510
Thuộc tính văn bản
Quyết định 711/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 711/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Hồng Khanh
Ngày ban hành: 01/02/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
—————–
Số: 711/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
—————-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế – xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ – CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điu của Nghị định 92/2006/NĐ CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát trin kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tng thphát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung Xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5221/TTr-STNMT ngày 03/ 12/ 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1213/ BC-KHĐT ngày 26/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
(Thay thế tên quy hoạch Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020tại Quyết định s2001/QĐ-UBND ngày 04/5/2010 của UBND thành phHà Nội phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015, định hướng đến năm 2020).
2. Quan điểm:
Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tng thphát triển kinh tế xã hội của Thành phố đến năm 2020 định hướng đèn năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả với trình độ công nghệ và phương tiện cung ứng tiên tiến, hiện đại, đảm bảo sử dụng tối đa tài nguyên và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
3. Mục tiêu:
3.1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành khai thác cát, sỏi xây dựng, san lấp, nhằm bảo vệ môi trường và hoạt động bền vững của các cơ sở sn xuất.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng cho các nhu cầu hiện tại và trong tương lai.
Chn chỉnh lại trật tự trong việc khai thác, tận thu, tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu của thị trường, cung cấp có kế hoạch cát, sỏi cho các hộ tiêu thụ và định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
Đảm bảo nhu cầu về khối lượng, chủng loại cát, sỏi xây dựng qua các thời kỳ như sau:
(Đơn vị: 1000m3)

Chủng loại
Năm 2020
Năm 2030
– Cát xây và san lp:
12.300
16.000
– Cát vàng:
15.232
21.700
– Cuội sỏi:
30.460
43.394
4. Quy hoạch nguồn cung cấp:
Quy hoạch thăm dò; khai thác cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại 44 đim mỏ được phân bổ như sau:
Cuội sỏi: Gôm 02 mỏ thuộc xã Vân Hòa và xã Thái Hòa, huyện Ba Vì với tổng trữ lượng khoảng 1,31 triệu m3.
Cát xây dựng, san lấp, gm:
+ Tuyến sông Đà có 3 bãi cát với tng trữ lượng khoảng 15,91 triệu m3 phân btrên địa bàn huyện Ba Vì.
+ Tuyến sông Hồng có 25 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 146,7 triệu m3phân bố trên địa bàn 11 quận, huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Từ Liêm, Mê Linh, Tây Hồ, Hoàng Mai, Long Biên, Thanh Trì, Thường Tín, Phú Xuyên, Đông Anh, Gia Lâm.
+ Tuyến sông Công có 5 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 14,7 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
+ Tuyên sông Cà Lô có 3 bãi cát với tông trữ lượng khoảng 6,09 triệu m3phân bổ trên địa bàn huyện Sóc Sơn.
+ Tuyến sông Đuống có 6 bãi cát với tổng trữ lượng khoảng 2,51 triệu m3 phân bổ trên địa bàn huyện Đông Anh và Gia Lâm.
(Vị trí cụ thể, trữ lượng, tiềm năng có phụ lục kèm theo)
5. Quy hoạch bãi cha trung chuyển VLXD trên địa bàn Thành phố
Bố trí 91 bãi chứa trung chuyển với diện tích khoảng 338,510 ha (Danh sách chi tiết có phụ lục kèm theo).
6. Các giải pháp đthực hiện quy hoạch:
6.1. Đẩy mạnh các hoạt động khảo sát, điều tra cơ bản:
Thường xuyên bổ sung và cập nhật số liệu thực tế về vị trí, trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản, ưu tiên dành nguồn lực cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và hoạt động thăm dò khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng và san lấp. Hoàn thành công tác khảo sát, tìm kiếm, thăm dò chi tiết khoáng sản cát, sỏi xây dựng trên địa bàn Hà Nội trước năm 2020.
6.2. Tổ chức đấu thầu khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng:
Tiến hành tổ chức đấu thầu để lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai.
Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở khai thác khoáng sản, ưu tiên các doanh nghiệp khai thác gắn liền với chế biến sâu, các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn.
Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
6.3. Tăng cường giám sát hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản:
Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng tại địa bàn Hà Nội.
Tăng cường giáo dục và nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản cát, sỏi xây dựng, quan tâm đến quyền lợi của nhân dân sống trong vùng khoáng sản. Kiên quyết xử lý những tổ chức và cá nhân sai phạm.
Sắp xếp lại bộ máy quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, tăng cường đào tạo cán bộ chuyên môn sâu ngành khai khoáng.
6.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách:
Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên, khuyến khích các doanh nghiệp khai thác áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch và kỹ thuật hiện đại như hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường.
Tập trung thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có năng lực tài chính đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản, xây dựng chính sách cho người dân ở khu vực có khoáng sản cát, sỏi xây dựng để họ tham gia quản lý và bảo vệ khoáng sản.
6.5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững:
Xây dựng quy chế, nội quy bảo vệ môi trường đối với riêng lĩnh vực khai thác khoáng sản, nêu rõ quy định trách nhiệm của các bên tham gia tác động đến môi trường, củng cố tổ chức hệ thống các cơ quan quản lý về môi trường, các cơ quan tư vấn, kiểm tra, giám sát, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tới mọi người dân, mọi doanh nghiệp, có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục hậu quả của tác động môi trường. Đồng thời định kỳ quan trắc, phân tích, đánh giá những nguồn gây ô nhiễm chính trong khu vực khai thác khoáng sản.
6.6. Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch:
Trên cơ sở quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi xây dựng đã được phê duyệt, các quận, huyện, thị xã cần quản lý quỹ đất để phục vụ cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản.
Đảm bảo không ảnh hưởng đến thủy văn dòng chảy, an toàn đê điều, chất lượng nước của các dòng sông có khai thác.
Công bố công khai cho nhân dân và các doanh nghiệp biết. Nâng cao chất lượng về quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
Công bố và phổ biến rộng rãi quy hoạch.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thành phố có liên quan và các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, vận chuyển, bảo vệ khoáng sản cát, sỏi lòng sông.
– Phối hợp các Sở ngành tổ chức kiểm tra, rà soát công tác cấp phép khai thác cát sỏi, cũng như việc thực hiện giấy phép của các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác cát, sỏi; kiên quyết thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
2. Các sở, ngành và UBND các quận, huyện thị xã:
Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định các khu vực cấm hoạt động bãi chứa trung chuyển VLXD đối với các khu vực có nguy cơ biến đổi dòng chảy, sạt lở bờ sông nh hưởng xu đến hệ thng đê điều.
Sở Xây dựng: Tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện quản lý nhà nước theo thẩm quyền về kinh doanh vật liệu xây dựng; triển khai thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của thành phố.
Các sở, ban ngành khác, theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, rà soát hoạt động khai thác cát, sỏi, hoạt động trung chuyển VLXD ven sông trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ, giải tỏa các trường hợp hoạt động trái phép và không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; hủy các văn bản cho phép hoạt động khai thác, trung chuyển cát, sỏi không đúng quy định; kiểm đim làm rõ trách nhiệm các tổ chức, cá nhân đxảy ra vi phạm trên địa bàn.
Tập trung kiểm tra, xử lý, giải tỏa ngay các đim khai thác, bến bãi trung chuyển cát sỏi trái phép tại các khu vực có sự cố đê, kè, đảm bảo an toàn đê điều và công trình giao thông đường thủy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Vũ Hồng Khanh

PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
Phụ lục 1: Mỏ cát được quy hoạch thăm dò, khai thác

TT
Tên mỏ
Trữ lượng
106 tấn
Diện tích
(ha)
I
CUỘI SỎI
I.1
Xóm Ban, xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì
X = 2331024; Y =544277
0,567
5,0
I.2
Trung Hà, Xã Thái Hòa, H. Ba Vì
X = 2345941; Y = 535919
0,75
13,28
II
CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG
II.1
Bãi Thuần Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
X = 2337848; Y = 531564
1,76
37,46
II.2
Bãi Phú Mỹ, Xã Thuần Mỹ, H. Ba Vì
X = 2340496; Y = 530415
5,5
47,51
II.3
Bãi Cổ Đô, X. Cổ Đô, H. Ba Vì
X = 2353677; Y = 537375
8,65
233,9
II.4
Bãi Phú Cường, X. Phú Cường, H. Ba Vì
X = 2349555; Y = 545159
5,92
160,0
II.5
Bãi Phú Phương, X. Phú Phương, H. Ba Vì
X = 2349555; Y = 545159
12,2
254,2
II.6
Bãi Cam Thượng, X. Cam Thượng, H. Ba Vì
X = 2341969; Y = 548145
0,89
23,4
II.7
Bãi Vân Hà, Vân Nam, Trung Châu, X. Vân Nam, Trung Châu, H. Phúc Thọ
X = 2340984; Y = 564995
78,18
977,2
II.8
Bãi Hồng Hà, X. Hồng Hà, H. Đan Phượng
X = 2336522; Y = 573091
3,60
94,75
II.9
Bãi Thượng Cát, X. Thượng Cát, H. Từ Liêm
X = 2331991; Y = 58127
3,155
75,14
II.10
Bãi Phú Thượng, X. Thượng Cát, H.Từ Liêm
X = 2332243; Y = 578958
3,87
91,3
II.11
Bãi Long Biên, P. Long Biên, Q. Long Biên
X = 2322890; Y = 591237
6,79
161,8
II.12
Bãi Lĩnh Nam, P. Lĩnh Nam, Q. Hoàng Mai
X = 2319069; Y = 594189
1,4
35,88
II.13
Bãi Vạn Phúc, X. Vạn Phúc, H. Thanh Trì
X = 2312136; Y = 594342
2,04
42,53
II.14
Bãi Chu Phan, X. Chu Phan, H. Mê Linh
X = 2339957; Y = 569903
5,80
148,8
II.15
Bãi Tráng Việt, X. Tráng Việt, H. Mê Linh
X = 2338304; Y = 575304
6,10
152,5
II.16
Bãi Đại Mạch, X. Đại Mạch, H. Đông Anh
X = 2334106; Y = 577042
1,93
52,28
II.17
Bãi Võng La, X. Võng La, H. Đông Anh
X = 2333076; Y = 578631
4,56
130,2
II.18
Bãi Hải Bối, X. Hải Bối, H. Đông Anh
X = 2332485; Y = 583215
1,10
29,75
II.19
Bãi Phú Xá, X. Phú Minh, H. Sóc Sơn
X = 2342371; Y = 586352
2,96
73,94
II.20
Bãi An Lạc, X. Trung Giã, H. Sóc Sơn
X = 2357162; Y = 592557
6,72
62,05
II.21
Bãi Thôn Trung, X. Đức Hòa, H. Sóc Sơn
X = 2346849; Y = 596344
6,49
5,255
III
CÁT, CÁC MỎ TIỀM NĂNG NHỎ
III.1
Bãi Hà Tân, X. Đường Lâm, TX. Sơn Tây
X = 2341956; Y = 548148
0,56
10,7
III.2
Bãi Liên Mạc, X. Liên Mạc, H. Từ Liêm
X = 2332054; Y = 580435
0,54
15,02
III.3
Bãi Nhật Tân, P. Nhật Tân, Q. Tây Hồ
X = 2330566; Y = 586745
0,63
14,57
III.4
Bãi Ngọc Thụy, P. Ngọc Thụy, Q. Long Biên
X = 2327885; Y = 589352
1,83
43,55
III.5
Bãi Vân La, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
X = 2308916; Y = 595779
0,313
7,46
III.6
Bãi Hồng Vân, X. Hồng Vân, H. Thường Tín
X = 2308916; Y = 595779
0,61
16,08
III.7
Bãi Tự Nhiên, X. Tự Nhiên, H. Thường Tín
X = 2307745; Y = 596109
0,68
18,46
III.8
Bãi Duyên Yết, X. Hồng Thái, H. Phú Xuyên
X = 2290860; Y = 600109
0,53
14,6
III.9
Bãi Quang Lãng, X. Quang Lãng, H. Phú Xuyên
X = 2290860; Y = 600470
1,17
III.10
Bãi Mai Lâm, X. Mai Lâm, H. Đông Anh
X = 2330472; Y = 593521
0,8
10,87
III.11
Bãi Tân Hưng, X. Tân Hưng, H. Sóc Sơn
X = 2322890; Y = 591327
0,45
10,8
III.12
Bãi Tiên Tảo, X. Việt Long, H. Sóc Sơn
X = 2347796; Y = 595491
0,63
14,98
III.13
Bãi Xuân Lai, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
X = 2343386; Y = 594071
2,154
3,59
III.14
Bãi Yên Phú, X. Xuân Thu, H. Sóc Sơn
X = 2341844; Y = 594029
1,782
3,59
III.15
Bãi Xóm Mai, X. Bắc Sơn, H. Sóc Sơn
X = 2361643; Y = 588589
0,413
10,87
III.16
Bãi Giang Biên, X. Giang Biên, H. Gia Lâm
X = 2328613; Y = 5965545
0,13
3,346
III.17
Bãi Phù Đổng, X. Phù Đổng, H. Gia Lâm
X = 2326131; Y = 597827
0,49
12,2
III.18
Bãi Đổng Xuyên, X. Đổng Xuyên, H. Gia Lâm
X = 2326689; Y = 600798
0,46
11,06
III.19
Bãi Lệ Chi, X. Lệ Chi, H. Gia Lâm
X = 2328803; Y = 604487
0,33
8,15
III.20
Bãi Giao Tự, X. Giao Tự, H. Gia Lâm
X = 2325346; Y = 602791
0,30
7,607
III.21
Bãi Văn Đức, X. Văn Đức, H. Gia Lâm
X = 2314511; Y = 592623
2,31
46,26
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH BÃI CHỨA TRUNG CHUYỂN VLXD

TT
Tên bãi chứa
Địa điểm
Diện tích
(ha)
Số hiệu
1
Bãi chứa Thượng Cát
Xã Thượng Cát – Từ Liêm
11,49
1
2
Bãi chứa Liên Mạc
Xã Liên Mạc – Từ Liêm
6,216
2
3
Bãi chứa Đại Mạch
Xã Đại Mach – Đông Anh
7,595
3
4
Bãi chứa Võng La
Xã Võng La – Đông Anh
6,515
4
5
Bãi chứa Tầm Xa
Xã Tầm Xa – Đông Anh
27,38
5
6
Bãi chứa Nhật Tân
Xã Nhật Tân – Tây Hồ
3,5
6
7
Bãi chứa Long Biên
P. Long Biên – Long Biên
3,6
7
8
Bãi chứa Cự Khôi
Xã Cự Khôi – Long Biên
8,478
8
9
Bãi chứa Đông Dư
Xã Đông Dư – Gia Lâm
8,20
9
10
Bãi chứa Thanh Trì
Ph. Thanh Trì – Hoàng Mai
0,877
10
11
Bãi chứa Lĩnh Nam 1
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
0,991
11
12
Bãi chứa Trần Phú 1
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
0,991
12
13
Bãi chứa Lĩnh Nam 2
Ph. Lĩnh Nam – Hoàng Mai
1,621
13
14
Bãi chứa Trần Phú 2
Ph. Trần Phú – Hoàng Mai
5,943
14
15
Bãi chứa Yên Sở 1
Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
3,773
15
16
Bãi chứa Yên Sở 2
Ph. Yên Sở – Hoàng Mai
8,145
16
17
Bãi chứa Vạn Phúc
Xã Vạn Phúc – Thanh Trì
4,557
17
18
Bãi chứa Văn Đức 1
Xã Văn Đức – Gia Lâm
9,703
18
19
Bãi chứa Văn Đức 2
Xã Văn Đức – Gia Lâm
8,279
19
20
Bãi chứa Kim Lan
Xã Kim Lan – Gia Lâm
2,153
20
21
Bãi chứa Lệ Chi
Xã Lệ Chi – Gia Lâm
4,748
21
22
Bãi chứa Trung Mầu
Xã Trung Mầu – Gia Lâm
5,084
22
23
Bãi chứa Phù Đổng 1
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
13,02
23
24
Bãi chứa Kim Sơn
Xã Kim Sơn – Gia Lâm
2,216
24
25
Bãi chứa Đặng Xã
Xã Đặng Xã – Gia Lâm
5,789
25
26
Bãi chứa Cổ By
Xã Cổ By – Gia Lâm
3,980
26
27
Bãi chứa Phù Đổng 2
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
2,694
27
28
Bãi chứa Phù Đổng 3
Xã Phù Đổng – Gia Lâm
6,432
28
29
Bãi chứa Dương Hà
Xã Dương Hà – Gia Lâm
2,654
29
30
Bãi chứa Yên Viên
Xã Yên Viên – Gia Lâm
9,769
30
31
Bãi chứa Giang Biên 1
Ph. Giang Biên – Long Biên
2,562
31
32
Bãi chứa Giang Biên 2
Ph. Giang Biên – Long Biên
3,836
32
33
Bãi chứa Mai Lâm
Xã Mai Lâm – Đông Anh
1,430
33
34
Bãi chứa Ngọc Thụy
Ph. Ngọc Thụy – Long Biên
0,623
34
35
Bãi chứa Phú Cường 1
Xã Phú Cường – Sóc Sơn
2,395
35
36
Bãi chứa Phú Cường 2
Xã Phú Cường – Sóc Sơn
1,728
36
37
Bãi chứa Thụy Lâm
Xã Thụy Lâm – Đông Anh
3,174
37
38
Bãi chứa Xuân Thu 1
Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
1,004
38
39
Bãi chứa Xuân Thu 2
Xã Xuân Thu – Sóc Sơn
1,204
39
40
Bãi chứa Kim Lũ
Xã Kim Lũ – Sóc Sơn
2,232
40
41
Bãi chứa Đức Hòa
Xã Đức Hòa – Sóc Sơn
1,922
41
42
Bãi chứa Việt Long 1
Xã Việt Long – Sóc Sơn
3,813
42
43
Bãi chứa Việt Long 1
Xã Việt Long – Sóc Sơn
1,665
43
44
Bãi chứa Bắc Phú
Xã Bắc Phú – Sóc Sơn
3,007
44
45
Bãi chứa Tân Hưng 1
Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
3,209
45
46
Bãi chứa Tân Hưng 2
Xã Tân Hưng – Sóc Sơn
3,056
46
47
Bãi chứa Trung Giã 1
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
2,51
47
48
Bãi chứa Trung Giã 2
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
1,36
48
49
Bãi chứa Trung Giã 3
Xã Trung Giã – Sóc Sơn
0,827
49
50
Bãi chứa Bắc Sơn
Xã Bắc Sơn – Sóc Sơn
2,343
50
51
Bãi chứa Xã Tráng Việt
Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
9,58
51
52
Bãi chứa Xã Tráng Việt
Xã Tráng Việt – H. Mê Linh
52
53
Bãi chứa Xã Văn Khê
Xã Văn Khê – H. Mê Linh
1,46
53
54
Bãi chứa Xã Thạch Đà
Xã Thạch Đà – H. Mê Linh
8,855
54
55
Bãi chứa Xã Chu Phan
Xã Chu Phan – H. Mê Linh
3,95
55
56
Bãi chứa Xã Liên Trung
Xã Liên Trung – H. Đan Phượng
3,46
56
57
Bãi chứa Xã Liên Hà
Xã Liên Hà – H. Đan Phượng
2,87
57
58
Bãi chứa Xã Liên Hồng
Xã Liên Hồng – H. Đan Phượng
2,87
58
59
Bãi chứa Xã Trung Châu
Xã Trung Châu – H. Đan Phượng
1,7
59
60
Bãi chứa Xã Thọ Xuân
Xã Thọ Xuân – H. Đan Phượng
1,46
60
61
Bãi chứa Xã Thọ An
Xã Thọ An – H. Đan Phượng
3,63
61
62
Bãi chứa Xã Vân Hà
Xã Vân Hà – H. Phúc Thọ
2,29
62
63
Bãi chứa Xã Vạn Phúc
Xã Vạn Phúc – H. Phúc Thọ
2
63
64
Bãi chứa Xã Cầm Đình
Xã Cầm Đình – H. Phúc Thọ
1,877
64
65
Bãi chứa Xã Phương Đô
Xã Phương Đô – H. Phúc Thọ
1,5
65
66
Bãi chứa Xã Sen Chiều
Xã Sen Chiều – H. Phúc Thọ
2,34
66
67
Bãi chứa Lê Lợi
Lê Lợi – Tx. Sơn Tây
1,621
67
68
Bãi chứa Phú Thịnh
Phú Thịnh – Tx. Sơn Tây
1,493
68
69
Bãi chứa Đường Lâm
Đường Lâm – Tx. Sơn Tây
2,944
69
70
Bãi chứa Đông Quang
Đông Quang – Ba Vì
1,5
70
71
Bãi chứa Chu Minh
Chu Minh – Ba Vì
2,46
71
72
Bãi chứa Tây Đằng
Tây Đằng – Ba Vì
3,21
72
73
Bãi chứa Phú Châu
Phú Châu – Ba Vì
3,307
73
74
Bãi chứa Phú Cường
Phú Cường – Ba Vì
2,153
74
75
Bãi chứa Cổ Đô
Cổ Đô – Ba Vì
3,336
75
76
Bãi chứa Phong Vân
Phong Vân – Ba Vì
3,084
76
77
Bãi chứa Thái Hòa
Thái Hòa – Ba Vì
3,02
77
78
Bãi chứa Tòng Bạt
Tòng Bạt – Ba Vì
3,215
78
79
Bãi chứa Thuần Mý
Thuần Mý – Ba Vì
1,6
79
80
Bãi chứa Minh Quang
Minh Quang – Ba Vì
5
80
81
Bãi chứa Khánh Thượng
Khánh Thượng – Ba Vì
4,62
81
82
Bãi chứa Đồng Vân
Đồng Vân – Đan Phượng
2,2
82
83
Bãi chứa Vân Côn
Vân Côn – Hoài Đức
2
83
84
Bãi chứa Quang Lãng
Quang Lãng – Phú Xuyên
2,769
84
85
Bãi chứa Hồng Thái
Hồng Thái – Phú Xuyên
2,062
85
86
Bãi chứa Thụy Phú
Thụy Phú – Phú Xuyên
3,836
86
87
Bãi chứa Văn Nhân
Văn Nhân – Phú Xuyên
1,82
87
88
Bãi chứa TT Phú Minh
TT Phú Minh – Phú Xuyên
2,854
88
89
Bãi chứa Xã Lê Lợi
Xã Lê Lợi – Thường Tín
2,395
89
90
Bãi chứa Tự Nhiên
Xã Tự Nhiên – Thường Tín
1,728
90
91
Bãi chứa Hồng Vân
Xã Hồng Vân – Thường Tín
1,162
91
Diện tích đất sử dụng làm bãi chứa trên địa bàn Hà Nội
338,510

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 711/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng cát, sỏi trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”