Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 29/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Hà Nam

CHÍNH PHỦ
——-
Số: 29/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) TỈNH HÀ NAM
———-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
86.049
100
86.049
100
1
Đất nông nghiệp
55.644
64,67
46.699
46.699
54,27
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
36.429
65,47
30.590
30.590
65,50
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
35.245
30.590
30.590
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.821
6,87
3.465
3.465
7,42
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.136
9,23
2.600
2.600
5,57
1.4
Đất rừng sản xuất
1.241
2,23
3.373
3.373
7,22
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
4.835
8,69
4.350
4.350
9,31
2
Đất phi nông nghiệp
26.642
30,96
38.222
38.222
44,42
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình, sự nghiệp
118
0,44
341
341
0,89
2:2
Đất quốc phòng
185
0,69
150
47
197
0,52
2.3
Đất an ninh
252
0,95
760
228
0,60
2.4
Đất khu công nghiệp
899
3,37
1.773
359
2.132
5,58
Đất xây dựng khu công nghiệp
720
1.773
1.773
Đất xây dựng cụm công nghiệp
179
359
359
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
380
1,43
1.684
1.684
4,41
2.6
Đất di tích danh thắng
894
3,36
856
64
920
2,41
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
0,11
86
86
0,23
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
235
0,88
235
235
0,61
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
827
3,10
911
911
2,38
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.321
42,49
16.231
16.231
42,47
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
92
103
164
267
Đất cơ sở y tế
150
200
200
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
470
887
887
Đất cơ sở thể dục – thể thao
84
344
406
750
2.11
Đất ở tại đô thị
428
1,61
681
681
1,78
3
Đất chưa sử dụng
3.763
4,37
1.128
2,95
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
1.128
1.128
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
2.635
2.635
4
Đất đô thị
5.957
6,92
16.672
16.672
19,38
5
Đất khu du lịch
5.750
5.750
6,68
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
9.183
5.881
3.302
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
5.709
3.103
2.606
2
Đất trồng cây lâu năm
385
211
174
3
Đất rừng phòng hộ
282
155
127
4
Đất rừng sản xuất
159
77
82
5
Đất nuôi trồng thủy sản
439
270
169
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp
97
53
44
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
30
12
18
1.2
Đất rừng sản xuất
37
34
3
2
Đất phi nông nghiệp
2.538
1.541
997
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
4
1
3
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
950
938
12
2.3
Đất phát triển hạ tầng
943
216
727
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xác lập ngày 26 tháng 11 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng diện tích tự nhiên
86.049
86.049
86.049
86.049
86.049
86.049
1
Đất nông nghiệp
55.644
55.286
54.034
52.723
51.349
49.916
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
36.429
36.183
35.416
34.741
34.006
33.219
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
35.245
35.003
34.430
33.949
33.408
32.813
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.821
3.813
3.798
3.716
3.667
3.622
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.136
5.117
4.703
4.289
3.875
3.461
1.4
Đất rừng sản xuất
1.241
1.241
1.610
1.979
2.348
2.718
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
4.835
4.788
4.717
4.666
4.605
4.544
2
Đất phi nông nghiệp
26.642
27.005
28.730
30.437
32.172
33.964
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
118
119
176
238
297
329
2.2
Đất quốc phòng
185
186
190
194
198
202
2.3
Đất an ninh
252
286
275
264
253
241
2.4
Đất khu công nghiệp
899
899
1.034
1.170
1.305
1.458
Đất xây dựng khu công nghiệp
720
720
840
960
1.090
1.218
Đất xây dựng cụm công nghiệp
179
179
194
210
215
240
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
380
399
700
1.040
1.298
1.541
2.6
Đất di tích danh thắng
894
896
899
902
906
910
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
30
38
46
54
64
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
235
235
235
235
235
235
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
827
827
869
888
899
898
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.321
11.491
12.138
12.790
13.490
14.396
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
92
94
112
130
148
168
Đất cơ sở y tế
150
150
155
160
165
170
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
470
479
538
597
656
716
Đất cơ sở thể dục – thể thao
84
84
224
289
318
345
2.11
Đất ở tại đô thị
428
432
472
512
552
595
3
Đất chưa sử dụng
3.763
3.758
3.285
2.889
2.528
2.169
4
Đất đô thị
5.957
5.957
5.957
12.245
12.245
13.745
5
Đất khu du lịch
715
1.430
2.145
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
5.881
359
1.319
1.353
1.396
1.454
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
3.103
218
767
646
730
742
2
Đất trồng cây lâu năm
211
8
21
83
54
45
3
Đất rừng phòng hộ
155
19
35
73
23
5
4
Đất rừng sản xuất
77
14
2
22
39
5
Đất rừng nuôi trồng thủy sản
270
47
63
47
56
57
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào SD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
53
1
12
32
8
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
12
5
2
5
1.2
Đất rừng sản xuất
34
4
30
2
Đất phi nông nghiệp
1.541
4
460
365
353
359
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
1
1
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
938
262
261
210
205
2.3
Đất phát triển hạ tầng
216
136
39
9
32
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– UBND tỉnh Hà Nam;
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 29/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Hà Nam
Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 29/NQ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 26/02/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở , Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

CHÍNH PHỦ
——-
Số: 29/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) TỈNH HÀ NAM
———-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Tờ trình số 2065/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên
86.049
100
86.049
100
1
Đất nông nghiệp
55.644
64,67
46.699
46.699
54,27
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
36.429
65,47
30.590
30.590
65,50
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
35.245
30.590
30.590
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.821
6,87
3.465
3.465
7,42
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.136
9,23
2.600
2.600
5,57
1.4
Đất rừng sản xuất
1.241
2,23
3.373
3.373
7,22
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
4.835
8,69
4.350
4.350
9,31
2
Đất phi nông nghiệp
26.642
30,96
38.222
38.222
44,42
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình, sự nghiệp
118
0,44
341
341
0,89
2:2
Đất quốc phòng
185
0,69
150
47
197
0,52
2.3
Đất an ninh
252
0,95
760
228
0,60
2.4
Đất khu công nghiệp
899
3,37
1.773
359
2.132
5,58
Đất xây dựng khu công nghiệp
720
1.773
1.773
Đất xây dựng cụm công nghiệp
179
359
359
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
380
1,43
1.684
1.684
4,41
2.6
Đất di tích danh thắng
894
3,36
856
64
920
2,41
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
0,11
86
86
0,23
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
235
0,88
235
235
0,61
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
827
3,10
911
911
2,38
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.321
42,49
16.231
16.231
42,47
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
92
103
164
267
Đất cơ sở y tế
150
200
200
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
470
887
887
Đất cơ sở thể dục – thể thao
84
344
406
750
2.11
Đất ở tại đô thị
428
1,61
681
681
1,78
3
Đất chưa sử dụng
3.763
4,37
1.128
2,95
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
1.128
1.128
3.2
Diện tích đưa vào sử dụng
2.635
2.635
4
Đất đô thị
5.957
6,92
16.672
16.672
19,38
5
Đất khu du lịch
5.750
5.750
6,68
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
9.183
5.881
3.302
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
5.709
3.103
2.606
2
Đất trồng cây lâu năm
385
211
174
3
Đất rừng phòng hộ
282
155
127
4
Đất rừng sản xuất
159
77
82
5
Đất nuôi trồng thủy sản
439
270
169
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
1
Đất nông nghiệp
97
53
44
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
30
12
18
1.2
Đất rừng sản xuất
37
34
3
2
Đất phi nông nghiệp
2.538
1.541
997
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
4
1
3
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
950
938
12
2.3
Đất phát triển hạ tầng
943
216
727
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xác lập ngày 26 tháng 11 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng diện tích tự nhiên
86.049
86.049
86.049
86.049
86.049
86.049
1
Đất nông nghiệp
55.644
55.286
54.034
52.723
51.349
49.916
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
36.429
36.183
35.416
34.741
34.006
33.219
Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
35.245
35.003
34.430
33.949
33.408
32.813
1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.821
3.813
3.798
3.716
3.667
3.622
1.3
Đất rừng phòng hộ
5.136
5.117
4.703
4.289
3.875
3.461
1.4
Đất rừng sản xuất
1.241
1.241
1.610
1.979
2.348
2.718
1.5
Đất nuôi trồng thủy sản
4.835
4.788
4.717
4.666
4.605
4.544
2
Đất phi nông nghiệp
26.642
27.005
28.730
30.437
32.172
33.964
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
118
119
176
238
297
329
2.2
Đất quốc phòng
185
186
190
194
198
202
2.3
Đất an ninh
252
286
275
264
253
241
2.4
Đất khu công nghiệp
899
899
1.034
1.170
1.305
1.458
Đất xây dựng khu công nghiệp
720
720
840
960
1.090
1.218
Đất xây dựng cụm công nghiệp
179
179
194
210
215
240
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
380
399
700
1.040
1.298
1.541
2.6
Đất di tích danh thắng
894
896
899
902
906
910
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
30
38
46
54
64
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
235
235
235
235
235
235
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
827
827
869
888
899
898
2.10
Đất phát triển hạ tầng
11.321
11.491
12.138
12.790
13.490
14.396
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
92
94
112
130
148
168
Đất cơ sở y tế
150
150
155
160
165
170
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
470
479
538
597
656
716
Đất cơ sở thể dục – thể thao
84
84
224
289
318
345
2.11
Đất ở tại đô thị
428
432
472
512
552
595
3
Đất chưa sử dụng
3.763
3.758
3.285
2.889
2.528
2.169
4
Đất đô thị
5.957
5.957
5.957
12.245
12.245
13.745
5
Đất khu du lịch
715
1.430
2.145
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
5.881
359
1.319
1.353
1.396
1.454
Trong đó:
1
Đất trồng lúa
3.103
218
767
646
730
742
2
Đất trồng cây lâu năm
211
8
21
83
54
45
3
Đất rừng phòng hộ
155
19
35
73
23
5
4
Đất rừng sản xuất
77
14
2
22
39
5
Đất rừng nuôi trồng thủy sản
270
47
63
47
56
57
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào SD trong kỳ
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
53
1
12
32
8
Trong đó:
1.1
Đất trồng cây lâu năm
12
5
2
5
1.2
Đất rừng sản xuất
34
4
30
2
Đất phi nông nghiệp
1.541
4
460
365
353
359
Trong đó:
2.1
Đất khu công nghiệp
1
1
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
938
262
261
210
205
2.3
Đất phát triển hạ tầng
216
136
39
9
32
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;
3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại địa phương;
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– UBND tỉnh Hà Nam;
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 29/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Hà Nam”