Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 07/2013/TT-BCT đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–
——–

Số: 07/2013/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
——–

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật Hóa chất; Nghị định s 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mt số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm (sau đây gọi tắt là đăng ký sử dụng) của các tổ chức, cá nhân để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hóa chất có trong sản phẩm, hàng hóa đã được sản xuất trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Sử dụng hóa chất nguy hiểm là quá trình dùng hóa chất nguy hiểm trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa nhất định.
Điều 3. Danh mục hóa chất nguy hiểm
Hóa chất nguy hiểm phải đăng ký sử dụng gồm các hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sử dụng hóa chất nguy hiểm
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện các quy định về quyền, nghĩa vụ; về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm theo quy định của Luật Hóa chất.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ, BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
MỤC 1. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
Điều 5. Hình thức đăng ký sử dụng
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Mẫu đăng ký sử dụng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Đăng ký lại
Tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng. Mẫu đăng ký được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 2. BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Điều 7. Báo cáo của tổ chức, cá nhân
Định kỳ, tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải báo cáo tình hình sử dụng hóa chất trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trước ngày 10 tháng 6 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo của Sở Công Thương
Định kỳ, Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý với Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 01 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo
1. Cơ quan tiếp nhận báo cáo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có trách nhiệm bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 50, Điều 51 Luật Hóa chất và Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Điều 43 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường không được coi là thông tin bảo mật theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
MỤC 3. KIỂM TRA SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Điều 10. Các trường hợp kiểm tra đột xuất
1. Tổ chức, cá nhân không đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm không đúng mục đích đăng ký.
4. Tổ chức, cá nhân không báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này sau 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu báo cáo của Sở Công Thương.
5. Thông qua công tác quản lý của mình, cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền phát hiện các thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm các quy định của Thông tư này.
Điều 11. Cơ quan kiểm tra
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra việc đăng ký sử dụng và báo cáo sử dụng hóa chất nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong quá trình kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải:
a) Có quyết định kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành;
b) Bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch trong kiểm tra;
c) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận liên quan.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, phổ biến việc thực hiện Thông tư này;
b) Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các địa phương;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, trình Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này phù hợp với tình hình thực tiễn và các quy định quốc tế.
2. Sở Công Thương
a) Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý;
b) Báo cáo Bộ Công Thương (Cục Hóa chất): Tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý; kết quả kiểm tra việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm chịu trách nhiệm về việc đăng ký, mục đích sử dụng và tuân thủ Thông tư này. Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
– Công báo;
– Website BCT;
– Lưu: VT, HC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Dương Quang

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên hóa chất

Công thức hóa hc

Mã số CAS

1.

[4-[[4-anilino-1-naphthyl][4-(dimethylamino)phenyl]methylene] cyclohexa-2,5dien-1-ylidene] dimethylammonium chloride

C33H32N3Cl

2580-56-5

2.

[4-[4,4′-bis(dimethylamino) benzhydrylidene]cyclohexa-2,5-dien-1- ylidene]dimethylammonium chloride

C25H30ClN3

548-62-9

3.

[Phthalato(2-)]dioxotrilead

C8H4O6Pb3

69011-06-9

4.

1,2,3-Trichloropropane

C3H5Cl3

96-18-4

5.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C6-8- branched alkyl esters, C7-rich

C22H34O4

71888-89-6

6.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C7-11-branched and linear alkyl esters

C22H34O4

C30H50O4

68515-42-4

7.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, dipentylester, branched and linear

C18H26O4

84777-06-0

8.

1,2-bis(2-methoxyethoxy)ethane (TEGDME; triglyme)

C8H18O4

112-49-2

9.

1,2-dichloroethane

C2H4C12

107-06-2

10.

1,2-Diethoxyethane

C6H14O2

629-14-1

11.

1,2-dimethoxyethane; ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

C4H10O2

110-71-4

12.

1,3,5-Tris(oxiran-2-ylmethyl)-1,3,5 triazinane-2,4,6-trione (TGIC)

C12H15N3O6

2451-62-9

13.

1,3,5-tris[(2S and 2R)-2,3-epoxypropyl]-1,3,5-triazine-2,4,6-(1H,3H,5H)-trione (b-TGIC)

C12H15N3O6

59653-74-6

14.

1-bromopropane (n-propyl bromide)

C3H7Br

106-94-5

15.

1 -Methyl-2-pyrrolidone

C5H9NO

872-50-4

16.

2,4-Dinitrotoluene

C7H6N2O4

121-14-2

17.

2-Ethoxyethanol

C4H10O2

110-80-5

18.

2-Ethoxyethyl acetate

C6H12O3

111-15-9

19.

2-Methoxyaniline; o-Anisidine

C7H9NO

90-04-0

20.

2-Methoxyethanol

C3H8O2

109-86-4

21.

3-ethyI-2-methyl-2(3-methylbutyI)-1,3-oxazolidine

C11H23NO

143860-04-2

22.

4-(1,1,3,3-tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

23.

4-(1,1,3,3 -tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

24.

4,4′-bis(dimethylamino)-4″- (methylamino)trityl alcohol

C24H29N3O

561-41-1

25.

4,4’-bis(dimethylamino) benzophenone

C17H20N2O

90-94-8

26.

4,4-methylenedi-o-toluidine

C15H18N2

838-88-0

27.

4,4’-oxydianiline and its salts

C12H12N2O

101-80-4

28.

4-Aminoazobenzene

C12H11N3

60-09-3

29.

4-Nonylphenol, branched and linear

C15H24O

30.

5-tert-butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene (musk xylene)

C12H15N3O6

81-15-2

31.

6-methoxy-mtoluidine (p-cresidine)

C8H11NO

120-71-8

32.

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) (Chloroalkanes C10-13)

85535-84-8

33.

Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres

Ceramic Fibres (Aluminosilicate) (Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (SiO2, AI2O3))

142844-00-6

34.

Ammonium dichromate

N2H8Cr2O7

7789-09-5

35.

Anthracene

C14H10

120-12-7

36.

Anthracene oil

90640-80-5

37.

Anthracene oil, anthracene paste

90640-81-6

38.

Anthracene oil, anthracene paste, anthracene fraction (Anthracene oil, Fraction)

91995-15-2

39.

Anthracene oil, anthracene paste,distn, lights

91995-17-4

40.

Anthracene oil, anthracene-low

90640-82-7

41.

Benzyl butyl phthalate (BBP)

C19H20O4

85-68-7

42.

Bis (2-ethylhexyl)phthalate (DEHP)

C24H38O4

117-81-7

43.

Bis(2-methoxyethyl) ether

C6H14O3

111-96-6

44.

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

C14H18O6

117-82-8

45.

Bis(pentabromophenyl) ether (-decabromodiphenyl ether; DecaBDE) (Decabromodiphenyl oxide)

C12Br10O

1163-19-5

46.

Bis(tributyltin)oxide (TBTO)

C24H54OSn2

56-35-9

47.

Chromic acid, Dichromic acid, Oligomers of chromic acid and dichromic acid.

H2CrO4

H2Cr2O7

7738-94-5,

13530-68-2

48.

Chromium trioxide

Chromic acid

Chromic anhydride

CrO3

1333-82-0

49.

Cobalt cacbonat

Cobalt(II) carbonate

CoCO3

7542-09-8

513-79-1

50.

Cobalt dichloride

Cobalt muriate

Cobaltous chloride

CoCI2

7646-79-9

51.

Cobalt(II) diacetate

C4H6CoO4

71-48-7

52.

Cobalt(II) dinitrate

(Cobaltous nitrate)

CoN2O6/ Co(NO3)2

10141-05-6

53.

Cobaltous sulfate

Cobalt (II) sulfate

CoSO4

10124-43-3

54.

Cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [1], cis-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [2], trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

(Cis-1,2-Cyclohexanedicarboxylic Anhydride, Hexahydrophthalic anhydride)

C8H10O3

85-42-7,

13149-00-3,

14166-21-3

55.

Diazene-1,2-dicarboxamide

(C,C’-azodi(formamide))

(Azodicarbonamide)

C2H4N4O2

123-77-3

56.

Diboron trioxide

(Boric anhydride

Boron trioxide

Boron sesquioxide)

B2O3

1303-86-2

57.

Dibutyl phthalate (DBP) (1,2-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester, Di-n-butyl phthalate)

C16H22O4/ C6H4(COOC4H9)2

84-74-2

58.

Dibutyltin dichloride (DBTC)

C8H18Cl2Sn

683-18-1

59.

Dichromium tris(chromate)

Cr8O21

24613-89-6

60.

Diisobutyl phthalate

C16H22O4

84-69-5

61.

Diisopentylphthalate

C13H16O4

605-50-5

62.

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitrophenol)

C10H12N2O5

88-85-7

63.

Dioxobis(stearato)trilead

C36H70O6Pb3

12578-12-0

64.

Disodium tetraborate, anhydrous, Sodium tetraborate decahydrate Sodium tetraborate, Sodium tetraborate pentahydrate

B4H20Na2O17

B4Na2O7

B4H10Na2

1303-96-4,

1330-43-4,

12179-04-3

65.

Fatty acids, C16-18, lead salts

91031-62-8

66.

Formaldehyde, oligomeric reaction products with aniline

(C6H7NCH2O)x

25214-70-4

67.

Furan

C4H4O

110-00-9

68.

Henicosafluoroundecanoic acid (Perfluoroundecanoic acid)

C11HF21O2

2058-94-8

69.

Heptacosafluorotetradecanoic acid

C14HF27O2

376-06-7

70.

Hexabromocyclododecane (HBCDD) and all major diastereoisomers identified:

Alpha-hexabromocyclododecane,

Beta-hexabromocyclododecane

Gamma-hexabromocyclododecane

(1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane)

C12H18Br6

25637-99-4,

3194-55-6

(134237-50-6)

(134237-51-7)

(134237-52-8)

71.

Hexahydromethylphthalic anhydride [1], Hexahydro-4-methylphthalic anhydride [2], Hexahydro-1-methylphthalic anhydride [3], Hexahydro-3-methylphthalic anhydride (Methylhexahydrophthalic anhydride)

C9H12O3

25550-51-0, 19438-60-9, 48122-14-1, 57110-29-9

72.

Lead chromate

PbCrO4

(CrH2O4.Pb)

7758-97-6

73.

Lead chromate molybdate sulphate red (C.I. Pigment Red 104)

PbCrO4, PbMoO4, PbSO4

12656-85-8

74.

Lead diazide, Lead azide

PbN6

13424-46-9

75.

Lead dinitrate

PbN2O6

10099-74-8

76.

Lead dipicrate

C12H4N6O14Pb

6477-64-1

77.

Lead hydrogen arsenate (Lead arsenate)

PbHAsO4

7784-40-9

78.

Lead oxide sulfate (Lead(II sulfate, tribasic Lead sulfate(II)

PbSO4

12036-76-9

79.

Lead styphnate (Lead 2,4,6-trinitro-m-phenylene dioxide)

C6HN3O8Pb

15245-44-0

80.

Lead sulfochromate yellow (Pigment Yellow 34)

PbCrO4+PbSO4

1344-37-2

81.

Lead titanium trioxide

PbTiO3

12060-00-3

82.

Lead titanium zirconium oxide

PbTiZrO2

12626-81-2

83.

Lead(II) bis(methanesulfonate) (Lead(II) methanesulfonate)

C2H6O6PbS2

17570-76-2

84.

Methoxyacetic acid

C3H6O3

625-45-6

85.

Methyloxirane (Propylene oxide)

C3H6O

75-56-9

86.

N,N,N’,N,-tetramethyl-4,4′-methylenedianiline (4,4′-Methylenebis(N,N-dimethylaniline))

C17H22N2

101-61-1

87.

N,N-dimethylacetamide

C4H9NO

127-19-5

88.

N,N-dimethylformamide

C3H7NO

68-12-2

89.

N-methylacetamide

C3H7NO

79-16-3

90.

N-pentyl-isopentylphthalate (Isopentyl Pentyl Phthalate)

C18H26O4

776297-69-9

91.

o-aminoazotoluene

C14H15N3

97-56-3

92.

Orthoboric acid

Boric acid

BH3O3

10043-35-3,

11113-50-1

93.

o-Toluidine

C7H9N

95-53-4

94.

Pentacosafluorotridecanoic acid

C13HF25O2

72629-94-8

95.

Pentalead tetraoxide sulphate

Pb5SO8

12065-90-6

96.

Pentazinc chromate octahydroxide

Zn5CrH8O12

49663-84-5

97.

Phenolphthalein

C20H14O4

77-09-8

98.

Pitch, coal tar, high temp.

65996-93-2

99.

Potassium chromate

(Kali cromat)

K2CrO4

7789-00-6

100.

Potassium dichromate

(Kali dicromat)

K2Cr2O7

7778-50-9

101.

Potassium hydroxyoctaoxodizincatedichromate

(Kali hydroxyoctaoxodizincatedichromate)

K2ZnCr2O8

11103-86-9

102.

Pyrochlore, antimony lead yellow

8012-00-8

103.

Silicic acid (H2Si2O5), barium salt (1:1), lead-doped

68784-75-8

104.

Sodium chromate (Natri cromat)

Na2CrO4

7775-11-3

105.

Sodium dichromate (Natri dicromat)

Na2Cr2O7

7789-12-0,

10588-01-9

106.

Strontium chromate

SrCrO4

7789-06-2

107.

Sulfurous acid, lead salt, dibasic

PbSO3

62229-08-7

108.

Tetraboron disodium heptaoxide, hydrate

B4H14Na2O8-12

12267-73-1

109.

Tetralead trioxide sulphate

Pb4O3SO4

12202-17-4

110.

Tricosafluorododecanoic acid

C12HF23O2

307-55-1

111.

Triethyl arsenate

C6H15AsO4

15606-95-8

112.

Trilead bis(carbonate)dihydroxide

2CO3.2Pb.H2O2Pb

1319-46-6

113.

Trilead diarsenate

Pb3As2O8

3687-31-8

114.

Trilead dioxide phosphonate

HO5PPb3

12141-20-7

115.

Tris(2-chloroethyl)phosphate

C6H12Cl3O4P

115-96-8

116.

Zirconia Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (ZrRCF)

117.

-Bis[4(dimethylamino)phenyl]-4 (phenylamino)naphthalene-1-methanol

C34H35N3O

1325-85-5

PHỤ LỤC 2

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-—–

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

ĐĂNG KÝ

SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Sở Công Thương….

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kính doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ………ngày……….. tháng……….. năm ………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….

Điện thoại: …………….Fax: …………………..Email: ………………… Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: ………………………………………………………

Nơi đặt chi nhánh sdụng hóa chất (nếu có): ……………………………………………………..

Thông tin đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm: ……………………………………………………

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt(rn, lỏng, khí)

Khối Iưng dự kiến sử dng/năm (kg, lit))

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Mục đích sử dụng

1

2

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng và các quy định về sdụng hóa chất nguy him đsản xut sản phm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHT NGUY HIM

(DÀNH CHO TCHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư s: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-———-

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Kính gửi: Sở Công Thương………

Căn cứ Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư s …… /2013/TT-BCT ngày …….tháng …….năm 2013 của Bộ Công Thương quy đnh việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp

1. Tên doanh nghiệp: ……..

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ……. ngày……. tháng…….. năm ……..

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: ……………..Fax: ……………..Email: …………….Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: …………

Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có): ……..

4. Thông tin v hóa cht nguy him được sử dụng:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt lý

Xuất xứ

Khối lượng hóa chất nguy him (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Thời gian đăng ký vi Sở Công Thương

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Đã sử dụng

Tồn kho

Tng

1

2

…..

Tng:

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:
……….

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM (DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư s: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG

——-——–

Số: …………../- …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——–

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM THUỘC ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương)

Căn cứ Luật Hóa chất, Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số … /2013/TT-BCT ngày … tháng …. năm …. của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp;

Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý như sau:

1. Thông tin về hóa chất nguy hiểm sử dụng trên địa bàn:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vật lý

Khối lượng hóa cht nguy hiểm (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Đã sử dụng

Tồn kho

Tổng

1

2

….

2. Thống kê số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn

STT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ s chính

Chi nhánh (nếu có)

Tên các hóa chất nguy hiểm đã sử dụng

Tổng khối lượng hóa chất nguy hiểm đã sử dụng (kg/năm)

Sự cố trong sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có)

1

2

n

3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định vđăng ký, sử dụng hóa cht nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý:

4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện:

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Thuộc tính văn bản
Thông tư 07/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 07/2013/TT-BCT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 22/04/2013 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Công nghiệp
Tóm tắt văn bản

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–
——–

Số: 07/2013/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
——–

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật Hóa chất; Nghị định s 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mt số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm (sau đây gọi tắt là đăng ký sử dụng) của các tổ chức, cá nhân để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hóa chất có trong sản phẩm, hàng hóa đã được sản xuất trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Sử dụng hóa chất nguy hiểm là quá trình dùng hóa chất nguy hiểm trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa nhất định.
Điều 3. Danh mục hóa chất nguy hiểm
Hóa chất nguy hiểm phải đăng ký sử dụng gồm các hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sử dụng hóa chất nguy hiểm
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện các quy định về quyền, nghĩa vụ; về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm theo quy định của Luật Hóa chất.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ, BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
MỤC 1. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
Điều 5. Hình thức đăng ký sử dụng
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Mẫu đăng ký sử dụng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Đăng ký lại
Tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng. Mẫu đăng ký được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 2. BÁO CÁO SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Điều 7. Báo cáo của tổ chức, cá nhân
Định kỳ, tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải báo cáo tình hình sử dụng hóa chất trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trước ngày 10 tháng 6 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo của Sở Công Thương
Định kỳ, Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý với Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 01 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo
1. Cơ quan tiếp nhận báo cáo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này có trách nhiệm bảo mật và sử dụng thông tin bảo mật trong báo cáo của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 50, Điều 51 Luật Hóa chất và Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Điều 43 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường không được coi là thông tin bảo mật theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
MỤC 3. KIỂM TRA SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Điều 10. Các trường hợp kiểm tra đột xuất
1. Tổ chức, cá nhân không đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân không thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm không đúng mục đích đăng ký.
4. Tổ chức, cá nhân không báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này sau 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu báo cáo của Sở Công Thương.
5. Thông qua công tác quản lý của mình, cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền phát hiện các thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm các quy định của Thông tư này.
Điều 11. Cơ quan kiểm tra
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra việc đăng ký sử dụng và báo cáo sử dụng hóa chất nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong quá trình kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải:
a) Có quyết định kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành;
b) Bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch trong kiểm tra;
c) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận liên quan.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, phổ biến việc thực hiện Thông tư này;
b) Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các địa phương;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, trình Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Danh mục hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này phù hợp với tình hình thực tiễn và các quy định quốc tế.
2. Sở Công Thương
a) Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Tổng hợp tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý;
b) Báo cáo Bộ Công Thương (Cục Hóa chất): Tình hình đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý; kết quả kiểm tra việc sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm chịu trách nhiệm về việc đăng ký, mục đích sử dụng và tuân thủ Thông tư này. Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, tp trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
– Công báo;
– Website BCT;
– Lưu: VT, HC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Dương Quang

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên hóa chất

Công thức hóa hc

Mã số CAS

1.

[4-[[4-anilino-1-naphthyl][4-(dimethylamino)phenyl]methylene] cyclohexa-2,5dien-1-ylidene] dimethylammonium chloride

C33H32N3Cl

2580-56-5

2.

[4-[4,4′-bis(dimethylamino) benzhydrylidene]cyclohexa-2,5-dien-1- ylidene]dimethylammonium chloride

C25H30ClN3

548-62-9

3.

[Phthalato(2-)]dioxotrilead

C8H4O6Pb3

69011-06-9

4.

1,2,3-Trichloropropane

C3H5Cl3

96-18-4

5.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C6-8- branched alkyl esters, C7-rich

C22H34O4

71888-89-6

6.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C7-11-branched and linear alkyl esters

C22H34O4

C30H50O4

68515-42-4

7.

1,2-Benzenedicarboxylic acid, dipentylester, branched and linear

C18H26O4

84777-06-0

8.

1,2-bis(2-methoxyethoxy)ethane (TEGDME; triglyme)

C8H18O4

112-49-2

9.

1,2-dichloroethane

C2H4C12

107-06-2

10.

1,2-Diethoxyethane

C6H14O2

629-14-1

11.

1,2-dimethoxyethane; ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

C4H10O2

110-71-4

12.

1,3,5-Tris(oxiran-2-ylmethyl)-1,3,5 triazinane-2,4,6-trione (TGIC)

C12H15N3O6

2451-62-9

13.

1,3,5-tris[(2S and 2R)-2,3-epoxypropyl]-1,3,5-triazine-2,4,6-(1H,3H,5H)-trione (b-TGIC)

C12H15N3O6

59653-74-6

14.

1-bromopropane (n-propyl bromide)

C3H7Br

106-94-5

15.

1 -Methyl-2-pyrrolidone

C5H9NO

872-50-4

16.

2,4-Dinitrotoluene

C7H6N2O4

121-14-2

17.

2-Ethoxyethanol

C4H10O2

110-80-5

18.

2-Ethoxyethyl acetate

C6H12O3

111-15-9

19.

2-Methoxyaniline; o-Anisidine

C7H9NO

90-04-0

20.

2-Methoxyethanol

C3H8O2

109-86-4

21.

3-ethyI-2-methyl-2(3-methylbutyI)-1,3-oxazolidine

C11H23NO

143860-04-2

22.

4-(1,1,3,3-tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

23.

4-(1,1,3,3 -tetramethylbutyl)phenol

C14H22O

140-66-9

24.

4,4′-bis(dimethylamino)-4″- (methylamino)trityl alcohol

C24H29N3O

561-41-1

25.

4,4’-bis(dimethylamino) benzophenone

C17H20N2O

90-94-8

26.

4,4-methylenedi-o-toluidine

C15H18N2

838-88-0

27.

4,4’-oxydianiline and its salts

C12H12N2O

101-80-4

28.

4-Aminoazobenzene

C12H11N3

60-09-3

29.

4-Nonylphenol, branched and linear

C15H24O

30.

5-tert-butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene (musk xylene)

C12H15N3O6

81-15-2

31.

6-methoxy-mtoluidine (p-cresidine)

C8H11NO

120-71-8

32.

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) (Chloroalkanes C10-13)

85535-84-8

33.

Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres

Ceramic Fibres (Aluminosilicate) (Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (SiO2, AI2O3))

142844-00-6

34.

Ammonium dichromate

N2H8Cr2O7

7789-09-5

35.

Anthracene

C14H10

120-12-7

36.

Anthracene oil

90640-80-5

37.

Anthracene oil, anthracene paste

90640-81-6

38.

Anthracene oil, anthracene paste, anthracene fraction (Anthracene oil, Fraction)

91995-15-2

39.

Anthracene oil, anthracene paste,distn, lights

91995-17-4

40.

Anthracene oil, anthracene-low

90640-82-7

41.

Benzyl butyl phthalate (BBP)

C19H20O4

85-68-7

42.

Bis (2-ethylhexyl)phthalate (DEHP)

C24H38O4

117-81-7

43.

Bis(2-methoxyethyl) ether

C6H14O3

111-96-6

44.

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

C14H18O6

117-82-8

45.

Bis(pentabromophenyl) ether (-decabromodiphenyl ether; DecaBDE) (Decabromodiphenyl oxide)

C12Br10O

1163-19-5

46.

Bis(tributyltin)oxide (TBTO)

C24H54OSn2

56-35-9

47.

Chromic acid, Dichromic acid, Oligomers of chromic acid and dichromic acid.

H2CrO4

H2Cr2O7

7738-94-5,

13530-68-2

48.

Chromium trioxide

Chromic acid

Chromic anhydride

CrO3

1333-82-0

49.

Cobalt cacbonat

Cobalt(II) carbonate

CoCO3

7542-09-8

513-79-1

50.

Cobalt dichloride

Cobalt muriate

Cobaltous chloride

CoCI2

7646-79-9

51.

Cobalt(II) diacetate

C4H6CoO4

71-48-7

52.

Cobalt(II) dinitrate

(Cobaltous nitrate)

CoN2O6/ Co(NO3)2

10141-05-6

53.

Cobaltous sulfate

Cobalt (II) sulfate

CoSO4

10124-43-3

54.

Cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [1], cis-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [2], trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

(Cis-1,2-Cyclohexanedicarboxylic Anhydride, Hexahydrophthalic anhydride)

C8H10O3

85-42-7,

13149-00-3,

14166-21-3

55.

Diazene-1,2-dicarboxamide

(C,C’-azodi(formamide))

(Azodicarbonamide)

C2H4N4O2

123-77-3

56.

Diboron trioxide

(Boric anhydride

Boron trioxide

Boron sesquioxide)

B2O3

1303-86-2

57.

Dibutyl phthalate (DBP) (1,2-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester, Di-n-butyl phthalate)

C16H22O4/ C6H4(COOC4H9)2

84-74-2

58.

Dibutyltin dichloride (DBTC)

C8H18Cl2Sn

683-18-1

59.

Dichromium tris(chromate)

Cr8O21

24613-89-6

60.

Diisobutyl phthalate

C16H22O4

84-69-5

61.

Diisopentylphthalate

C13H16O4

605-50-5

62.

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitrophenol)

C10H12N2O5

88-85-7

63.

Dioxobis(stearato)trilead

C36H70O6Pb3

12578-12-0

64.

Disodium tetraborate, anhydrous, Sodium tetraborate decahydrate Sodium tetraborate, Sodium tetraborate pentahydrate

B4H20Na2O17

B4Na2O7

B4H10Na2

1303-96-4,

1330-43-4,

12179-04-3

65.

Fatty acids, C16-18, lead salts

91031-62-8

66.

Formaldehyde, oligomeric reaction products with aniline

(C6H7NCH2O)x

25214-70-4

67.

Furan

C4H4O

110-00-9

68.

Henicosafluoroundecanoic acid (Perfluoroundecanoic acid)

C11HF21O2

2058-94-8

69.

Heptacosafluorotetradecanoic acid

C14HF27O2

376-06-7

70.

Hexabromocyclododecane (HBCDD) and all major diastereoisomers identified:

Alpha-hexabromocyclododecane,

Beta-hexabromocyclododecane

Gamma-hexabromocyclododecane

(1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane)

C12H18Br6

25637-99-4,

3194-55-6

(134237-50-6)

(134237-51-7)

(134237-52-8)

71.

Hexahydromethylphthalic anhydride [1], Hexahydro-4-methylphthalic anhydride [2], Hexahydro-1-methylphthalic anhydride [3], Hexahydro-3-methylphthalic anhydride (Methylhexahydrophthalic anhydride)

C9H12O3

25550-51-0, 19438-60-9, 48122-14-1, 57110-29-9

72.

Lead chromate

PbCrO4

(CrH2O4.Pb)

7758-97-6

73.

Lead chromate molybdate sulphate red (C.I. Pigment Red 104)

PbCrO4, PbMoO4, PbSO4

12656-85-8

74.

Lead diazide, Lead azide

PbN6

13424-46-9

75.

Lead dinitrate

PbN2O6

10099-74-8

76.

Lead dipicrate

C12H4N6O14Pb

6477-64-1

77.

Lead hydrogen arsenate (Lead arsenate)

PbHAsO4

7784-40-9

78.

Lead oxide sulfate (Lead(II sulfate, tribasic Lead sulfate(II)

PbSO4

12036-76-9

79.

Lead styphnate (Lead 2,4,6-trinitro-m-phenylene dioxide)

C6HN3O8Pb

15245-44-0

80.

Lead sulfochromate yellow (Pigment Yellow 34)

PbCrO4+PbSO4

1344-37-2

81.

Lead titanium trioxide

PbTiO3

12060-00-3

82.

Lead titanium zirconium oxide

PbTiZrO2

12626-81-2

83.

Lead(II) bis(methanesulfonate) (Lead(II) methanesulfonate)

C2H6O6PbS2

17570-76-2

84.

Methoxyacetic acid

C3H6O3

625-45-6

85.

Methyloxirane (Propylene oxide)

C3H6O

75-56-9

86.

N,N,N’,N,-tetramethyl-4,4′-methylenedianiline (4,4′-Methylenebis(N,N-dimethylaniline))

C17H22N2

101-61-1

87.

N,N-dimethylacetamide

C4H9NO

127-19-5

88.

N,N-dimethylformamide

C3H7NO

68-12-2

89.

N-methylacetamide

C3H7NO

79-16-3

90.

N-pentyl-isopentylphthalate (Isopentyl Pentyl Phthalate)

C18H26O4

776297-69-9

91.

o-aminoazotoluene

C14H15N3

97-56-3

92.

Orthoboric acid

Boric acid

BH3O3

10043-35-3,

11113-50-1

93.

o-Toluidine

C7H9N

95-53-4

94.

Pentacosafluorotridecanoic acid

C13HF25O2

72629-94-8

95.

Pentalead tetraoxide sulphate

Pb5SO8

12065-90-6

96.

Pentazinc chromate octahydroxide

Zn5CrH8O12

49663-84-5

97.

Phenolphthalein

C20H14O4

77-09-8

98.

Pitch, coal tar, high temp.

65996-93-2

99.

Potassium chromate

(Kali cromat)

K2CrO4

7789-00-6

100.

Potassium dichromate

(Kali dicromat)

K2Cr2O7

7778-50-9

101.

Potassium hydroxyoctaoxodizincatedichromate

(Kali hydroxyoctaoxodizincatedichromate)

K2ZnCr2O8

11103-86-9

102.

Pyrochlore, antimony lead yellow

8012-00-8

103.

Silicic acid (H2Si2O5), barium salt (1:1), lead-doped

68784-75-8

104.

Sodium chromate (Natri cromat)

Na2CrO4

7775-11-3

105.

Sodium dichromate (Natri dicromat)

Na2Cr2O7

7789-12-0,

10588-01-9

106.

Strontium chromate

SrCrO4

7789-06-2

107.

Sulfurous acid, lead salt, dibasic

PbSO3

62229-08-7

108.

Tetraboron disodium heptaoxide, hydrate

B4H14Na2O8-12

12267-73-1

109.

Tetralead trioxide sulphate

Pb4O3SO4

12202-17-4

110.

Tricosafluorododecanoic acid

C12HF23O2

307-55-1

111.

Triethyl arsenate

C6H15AsO4

15606-95-8

112.

Trilead bis(carbonate)dihydroxide

2CO3.2Pb.H2O2Pb

1319-46-6

113.

Trilead diarsenate

Pb3As2O8

3687-31-8

114.

Trilead dioxide phosphonate

HO5PPb3

12141-20-7

115.

Tris(2-chloroethyl)phosphate

C6H12Cl3O4P

115-96-8

116.

Zirconia Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (ZrRCF)

117.

-Bis[4(dimethylamino)phenyl]-4 (phenylamino)naphthalene-1-methanol

C34H35N3O

1325-85-5

PHỤ LỤC 2

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-—–

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
———

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

ĐĂNG KÝ

SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Sở Công Thương….

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kính doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ………ngày……….. tháng……….. năm ………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….

Điện thoại: …………….Fax: …………………..Email: ………………… Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: ………………………………………………………

Nơi đặt chi nhánh sdụng hóa chất (nếu có): ……………………………………………………..

Thông tin đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm: ……………………………………………………

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt(rn, lỏng, khí)

Khối Iưng dự kiến sử dng/năm (kg, lit))

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Mục đích sử dụng

1

2

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng và các quy định về sdụng hóa chất nguy him đsản xut sản phm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHT NGUY HIM

(DÀNH CHO TCHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư s: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-———-

Số: …………../…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Kính gửi: Sở Công Thương………

Căn cứ Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư s …… /2013/TT-BCT ngày …….tháng …….năm 2013 của Bộ Công Thương quy đnh việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp

1. Tên doanh nghiệp: ……..

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ……. ngày……. tháng…….. năm ……..

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại: ……………..Fax: ……………..Email: …………….Website: ……………….

Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: …………

Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có): ……..

4. Thông tin v hóa cht nguy him được sử dụng:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vt lý

Xuất xứ

Khối lượng hóa chất nguy him (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Thời gian đăng ký vi Sở Công Thương

Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán)

Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu)

Đã sử dụng

Tồn kho

Tng

1

2

…..

Tng:

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:
……….

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM (DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư s: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG

——-——–

Số: …………../- …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
——–

……, ngày ……… tháng …… năm ……….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM THUỘC ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương)

Căn cứ Luật Hóa chất, Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số … /2013/TT-BCT ngày … tháng …. năm …. của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp;

Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý như sau:

1. Thông tin về hóa chất nguy hiểm sử dụng trên địa bàn:

STT

Tên hóa chất

Tên thương mại

Công thức hóa học

Trạng thái vật lý

Khối lượng hóa cht nguy hiểm (kg, lít)

Mục đích sử dụng

Đã sử dụng

Tồn kho

Tổng

1

2

….

2. Thống kê số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn

STT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ s chính

Chi nhánh (nếu có)

Tên các hóa chất nguy hiểm đã sử dụng

Tổng khối lượng hóa chất nguy hiểm đã sử dụng (kg/năm)

Sự cố trong sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có)

1

2

n

3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định vđăng ký, sử dụng hóa cht nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý:

4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện:

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 07/2013/TT-BCT đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất”