Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 55/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Bình Phước

CHÍNH PHỦ
——-
—-
Số: 55/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) TỈNH BÌNH PHƯỚC
——————————————-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước (Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 04/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 01 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác đnh (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
687.154
100
687.154
100
1
Đất nông nghiệp
617.998
89,94
590.067
590.067
85,87
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.073
1,47
8.410
8.410
1,43
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
1.623
1.620
1.620
1.2
Đất trồng cây lâu năm
425.529
68,86
397.931
397.931
67,44
1.3
Đất rừng phòng hộ
45.025
7,29
44.800
44.800
7,59
1.4
Đất rừng đặc dụng
31.445
5,09
31.300
31.300
5,30
1.5
Đất rừng sản xuất
100.110
16,20
102.530
450
102.980
17,45
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.695
0,27
1.858
1.858
0,31
2
Đất phi nông nghiệp
68.322
9,94
96.587
96.587
14,06
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
441
0,65
578
578
0,60
2.2
Đất quốc phòng
2.685
3,93
5.168
5.168
5,35
2.3
Đất an ninh
1.119
1,64
1.224
1.224
1,27
2.4
Đất khu công nghiệp
7.571
11,08
5.244
2.388
7.632
7,90
Đất xây dựng khu công nghiệp
7.049
5.244
1.805
7.049
Đất xây dựng cụm công nghiệp
522
583
583
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
363
0,53
2.153
2.153
2,23
2.6
Đất di tích danh thắng
152
0,22
171
171
0,18
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
0,10
362
362
0,37
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
122
0,18
122
122
0,13
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
666
0,97
1.052
1.052
1,09
2.10
Đất phát triển hạ tầng
35.336
51,72
44.149
44.149
45,71
Trong đó:
Đt cơ sở văn hóa
297
323
113
436
Đất cơ sở y tế
102
120
26
146
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
585
925
925
Đất cơ sở thể dục – thể thao
153
654
654
2.11
Đất ở tại đô thị
1207
1,77
2541
2.541
2,63
3
Đất chưa sử dụng
834
0,12
500
500
0,07
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
500
500
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
334
334
4
Đất đô thị
24.114
3,51
31.000
31.000
4,51
5
Đất khu du lịch
8.855
8.855
1,29
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
28.068
17.775
10.292
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
57
25
32
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.483
17.689
9.794
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
28
18
10
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm khác
578
320
258
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn
2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp
136
103
33
1.1
Đất trồng cây lâu năm
3
3
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
133
100
33
2
Đất phi nông nghiệp
198
96
102
2.1
Đất quốc phòng
8
8
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
190
88
102
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước xác lập ngày 23 tháng 10 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Bình Phước với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
687.154
687.154
687.154
687.154
687.154
687.154
1
Đất nông nghiệp
617.998
617.647
615.747
612.594
610.170
600.326
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.073
9.073
9.023
8.977
8.906
8.709
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
1.623
1.623
1.623
1.622
1.621
1.621
1.2
Đất trồng cây lâu năm
425.529
425.340
423.669
420.740
418.064
407.648
1.3
Đất rừng phòng hộ
45.025
45.025
44.876
44.876
44.876
44.876
1.4
Đất rừng đặc dụng
31.445
31.445
31.445
31.445
31.445
31.356
1.5
Đất rừng sản xuất
100.110
100.110
100.309
100.509
100.909
101.786
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.695
1.695
1.695
1.745
1.745
1.795
2
Đất phi nông nghiệp
68.322
68.673
70.584
73.787
76.211
86.194
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
441
445
447
488
511
535
2.2
Đất quốc phòng
2.685
2.743
2.954
3.726
3.948
4.765
2.3
Đất an ninh
1.119
1.119
1.129
1.138
1.149
1.159
2.4
Đất khu công nghiệp
7.571
7.571
7.571
7.571
7.571
7.571
Đất xây dựng khu công nghiệp
7.049
7.049
7.049
7.049
7.049
7.049
Đất xây dựng cụm công nghiệp
522
522
522
522
522
522
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
363
3 69
569
988
1.188
1.474
2.6
Đất di tích danh thắng
152
152
152
160
163
164
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
72
90
161
183
252
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
122
122
122
122
122
122
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
666
666
686
722
763
769
2.10
Đất phát triển hạ tầng
35.336
35.452
36.327
37.742
38.827
40.857
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
297
310
313
318
323
328
Đất cơ sở y tế
102
102
109
114
121
126
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
585
601
645
703
740
785
Đất cơ sở thể dục – thể thao
153
154
203
255
291
349
2.11
Đất ở tại đô thị
1.207
1.247
1.444
1.553
1.725
2.086
3
Đất chưa sử dụng
834
834
823
773
773
635
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
834
823
773
773
635
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
11
50
138
4
Đất đô thị
24.114
26.941
26.941
26.941
26.941
26.941
5
Đất khu du lịch
1.175
2.175
3.175
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là sliệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
17.775
351
1.903
3.203
2.424
9.894
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
25
25
1.2
Đất trồng cây lâu năm
17.689
349
1.892
3.184
2.380
9.884
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
18
3
6
5
4
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm khác
320
46
40
41
193
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
103
3
50
50
1.1
Đất trồng cây lâu năm
3
3
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
100
50
50
2
Đất phi nông nghiệp
96
8
88
2.1
Đất quốc phòng
8
8
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
88
88
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tăng cường đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý đất đai;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
UBND tnh Bình Phước;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 55/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Bình Phước
Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 55/NQ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 23/04/2013 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

CHÍNH PHỦ
——-
—-
Số: 55/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) TỈNH BÌNH PHƯỚC
——————————————-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước (Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 04/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 01 năm 2013),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT
Chỉ tiêu
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác đnh (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
687.154
100
687.154
100
1
Đất nông nghiệp
617.998
89,94
590.067
590.067
85,87
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.073
1,47
8.410
8.410
1,43
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
1.623
1.620
1.620
1.2
Đất trồng cây lâu năm
425.529
68,86
397.931
397.931
67,44
1.3
Đất rừng phòng hộ
45.025
7,29
44.800
44.800
7,59
1.4
Đất rừng đặc dụng
31.445
5,09
31.300
31.300
5,30
1.5
Đất rừng sản xuất
100.110
16,20
102.530
450
102.980
17,45
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.695
0,27
1.858
1.858
0,31
2
Đất phi nông nghiệp
68.322
9,94
96.587
96.587
14,06
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
441
0,65
578
578
0,60
2.2
Đất quốc phòng
2.685
3,93
5.168
5.168
5,35
2.3
Đất an ninh
1.119
1,64
1.224
1.224
1,27
2.4
Đất khu công nghiệp
7.571
11,08
5.244
2.388
7.632
7,90
Đất xây dựng khu công nghiệp
7.049
5.244
1.805
7.049
Đất xây dựng cụm công nghiệp
522
583
583
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
363
0,53
2.153
2.153
2,23
2.6
Đất di tích danh thắng
152
0,22
171
171
0,18
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
0,10
362
362
0,37
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
122
0,18
122
122
0,13
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
666
0,97
1.052
1.052
1,09
2.10
Đất phát triển hạ tầng
35.336
51,72
44.149
44.149
45,71
Trong đó:
Đt cơ sở văn hóa
297
323
113
436
Đất cơ sở y tế
102
120
26
146
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
585
925
925
Đất cơ sở thể dục – thể thao
153
654
654
2.11
Đất ở tại đô thị
1207
1,77
2541
2.541
2,63
3
Đất chưa sử dụng
834
0,12
500
500
0,07
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
500
500
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
334
334
4
Đất đô thị
24.114
3,51
31.000
31.000
4,51
5
Đất khu du lịch
8.855
8.855
1,29
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn 2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
28.068
17.775
10.292
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
57
25
32
1.2
Đất trồng cây lâu năm
27.483
17.689
9.794
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
28
18
10
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm khác
578
320
258
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Cả thi kỳ 2011-2020
Giai đoạn
2011-2015
Giai đoạn 2016-2020
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Đất nông nghiệp
136
103
33
1.1
Đất trồng cây lâu năm
3
3
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
133
100
33
2
Đất phi nông nghiệp
198
96
102
2.1
Đất quốc phòng
8
8
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
190
88
102
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước xác lập ngày 23 tháng 10 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của tỉnh Bình Phước với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích hiện trạng năm 2010
Diện tích đến các năm
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
687.154
687.154
687.154
687.154
687.154
687.154
1
Đất nông nghiệp
617.998
617.647
615.747
612.594
610.170
600.326
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
9.073
9.073
9.023
8.977
8.906
8.709
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)
1.623
1.623
1.623
1.622
1.621
1.621
1.2
Đất trồng cây lâu năm
425.529
425.340
423.669
420.740
418.064
407.648
1.3
Đất rừng phòng hộ
45.025
45.025
44.876
44.876
44.876
44.876
1.4
Đất rừng đặc dụng
31.445
31.445
31.445
31.445
31.445
31.356
1.5
Đất rừng sản xuất
100.110
100.110
100.309
100.509
100.909
101.786
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.695
1.695
1.695
1.745
1.745
1.795
2
Đất phi nông nghiệp
68.322
68.673
70.584
73.787
76.211
86.194
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
441
445
447
488
511
535
2.2
Đất quốc phòng
2.685
2.743
2.954
3.726
3.948
4.765
2.3
Đất an ninh
1.119
1.119
1.129
1.138
1.149
1.159
2.4
Đất khu công nghiệp
7.571
7.571
7.571
7.571
7.571
7.571
Đất xây dựng khu công nghiệp
7.049
7.049
7.049
7.049
7.049
7.049
Đất xây dựng cụm công nghiệp
522
522
522
522
522
522
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
363
3 69
569
988
1.188
1.474
2.6
Đất di tích danh thắng
152
152
152
160
163
164
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
71
72
90
161
183
252
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
122
122
122
122
122
122
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
666
666
686
722
763
769
2.10
Đất phát triển hạ tầng
35.336
35.452
36.327
37.742
38.827
40.857
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
297
310
313
318
323
328
Đất cơ sở y tế
102
102
109
114
121
126
Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
585
601
645
703
740
785
Đất cơ sở thể dục – thể thao
153
154
203
255
291
349
2.11
Đất ở tại đô thị
1.207
1.247
1.444
1.553
1.725
2.086
3
Đất chưa sử dụng
834
834
823
773
773
635
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
834
823
773
773
635
3.2
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
11
50
138
4
Đất đô thị
24.114
26.941
26.941
26.941
26.941
26.941
5
Đất khu du lịch
1.175
2.175
3.175
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là sliệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
17.775
351
1.903
3.203
2.424
9.894
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
25
25
1.2
Đất trồng cây lâu năm
17.689
349
1.892
3.184
2.380
9.884
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
2.1
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
18
3
6
5
4
2.2
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm khác
320
46
40
41
193
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha

STT
Mục đích sử dụng
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
Phân theo các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Đất nông nghiệp
103
3
50
50
1.1
Đất trồng cây lâu năm
3
3
1.2
Đất nuôi trồng thủy sản
100
50
50
2
Đất phi nông nghiệp
96
8
88
2.1
Đất quốc phòng
8
8
2.2
Đất cho hoạt động khoáng sản
88
88
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tăng cường đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý đất đai;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
UBND tnh Bình Phước;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
Lưu: Văn thư, KTN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 55/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Bình Phước”