Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 49/2013/TT-BTC phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ

BỘ TÀI CHÍNH
———
Số: 49/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc – bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc – bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Mức thu
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở tài khoản “tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
b) Thực hiện các qui định về chứng từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí, hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tiền thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm a khoản này để chi dùng cho các nội dung sau:
– Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
– Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
– Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,…); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
– Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
– Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ.
4. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
5. Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ phải lập dự toán thu – chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
6. Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại cho đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013. Thay thế Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 và Thông tư số 92/2012/TT-BTC ngày 04/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Công báo;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC – BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng

STT
LOẠI TƯ LIỆU
ĐƠN VỊ TÍNH
MỨC THU PHÍ
CUNG CẤP TRỰC TIẾP
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET
I
Bản đồ in trên giấy
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn
Tờ
120.000
130.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Tờ
130.000
140.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Tờ
140.000
150.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
Tờ
170.000
180.000
5
Bản đồ hành chính Việt Nam
Bộ
900.000
910.000
6
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
Bộ
300.000
310.000
7
Bản đồ hành chính cấp huyện
Bộ
150.000
160.000
II
Bản đồ in ploter
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
Tờ A1
120.000
130.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Tờ A1
150.000
160.000
III
Bản đồ số dạng Vector
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
400.000
410.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
440.000
450.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
670.000
680.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
760.000
770.000
5
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
950.000
960.000
6
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
mảnh
2.000.000
2.010.000
7
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
mảnh
3.500.000
3.510.000
8
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
mảnh
5.000.000
5.010.000
9
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
10
Bản đồ hành chính Việt Nam
mảnh
4.000.000
4.010.000
11
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
mảnh
2.000.000
2.010.000
12
Bản đồ hành chính cấp huyện
mảnh
1.000.000
1.010.000
13
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
60.000
70.000
14
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
60.000
70.000
15
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
70.000
80.000
16
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
150.000
160.000
17
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
mảnh
250.000
260.000
18
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
mảnh
300.000
310.000
19
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
mảnh
350.000
360.000
20
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000
mảnh
390.000
400.000
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
IV
Bản đồ số dạng Raster
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
Mảnh
100.000
110.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Mảnh
180.000
190.000
V
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống
1
Ảnh in ép kích thước (23×23)cm
Tờ
80.000
90.000
2
Phim in ép kích thước (23×23)cm
Tờ
110.000
120.000
3
Ảnh phóng kích thước (30×30)cm
Tờ
110.000
120.000
4
Ảnh phóng kích thước (50×50)cm
Tờ
200.000
210.000
5
Ảnh phóng kích thước (75×75)cm
Tờ
350.000
360.000
VI
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số
1
Phim quét độ phân giải 16 µm
File
250.000
260.000
2
Phim quét độ phân giải 20 µm
File
110.000
120.000
3
Phim quét độ phân giải 22 µm
File
200.000
210.000
4
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
mảnh
60.000
70.000
5
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
mảnh
70.000
80.000
6
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
mảnh
60.000
70.000
7
Bình đồ ảnh số 1/25.000
mảnh
70.000
80.000
8
Bình đồ ảnh số 1/50.000
mảnh
70.000
80.000
VII
Giá trị điểm toạ độ
1
Cấp 0
Điểm
340.000
350.000
2
Hạng I
Điểm
250.000
260.000
3
Hạng II
Điểm
200.000
210.000
4
Hạng III, hạng IV
Điểm
160.000
170.000
5
Địa chính cơ sở
Điểm
200.000
210.000
6
Địa chính
Điểm
120.000
130.000
VIII
Giá trị điểm độ cao
1
Hạng I
Điểm
160.000
170.000
2
Hạng II
Điểm
150.000
160.000
3
Hạng III
Điểm
120.000
130.000
4
Hạng IV
Điểm
110.000
120.000
IX
Giá trị điểm trọng lực
3.1
Điểm cơ sở
Điểm
200.000
210.000
3.2
Điểm hạng I
Điểm
160.000
170.000
3.3
Điểm tựa
Điểm
140.000
150.000
3.4
Điểm chi tiết
Điểm
80.000
90.000
X
Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng lực
tờ
20.000
30.000
XI
Tài liệu kỹ thuật ngành
1
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
Trang
250.000
260.000
XII
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
1
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
mảnh
400.000
410.000
2
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
mảnh
500.000
510.000
3
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
mảnh
850.000
860.000
4
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
mảnh
1.500.000
1.510.000
5
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
6
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1 mét
mảnh
80.000
90.000
7
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét
mảnh
100.000
110.000
8
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét
mảnh
170.000
180.000
9
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
2.550.000
2.560.000
10
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
300.000
310.000
11
Cơ sở dữ liệu địa danh
địa danh
20.000
30.000
Thuộc tính văn bản
Thông tư 49/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 49/2013/TT-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 26/04/2013 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tóm tắt văn bản

BỘ TÀI CHÍNH
———
Số: 49/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ như sau:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ do Nhà nước quản lý tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc – bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ tại Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc – bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Mức thu
1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ có trách nhiệm:
a) Mở tài khoản “tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần hoặc hàng tháng phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
b) Thực hiện các qui định về chứng từ thu phí, đồng tiền thu phí, đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, quyết toán phí, hạch toán kế toán phí và công khai chế độ thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành, sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tiền thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước theo qui định của Mục lục ngân sách hiện hành.
b) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm a khoản này để chi dùng cho các nội dung sau:
– Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
– Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
– Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,…); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
– Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí;
– Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ.
4. Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
5. Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ phải lập dự toán thu – chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
6. Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại cho đơn vị theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013. Thay thế Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 và Thông tư số 92/2012/TT-BTC ngày 04/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Công báo;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Lưu VT, CST (CST 5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC – BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng

STT
LOẠI TƯ LIỆU
ĐƠN VỊ TÍNH
MỨC THU PHÍ
CUNG CẤP TRỰC TIẾP
CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET
I
Bản đồ in trên giấy
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn
Tờ
120.000
130.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Tờ
130.000
140.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Tờ
140.000
150.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
Tờ
170.000
180.000
5
Bản đồ hành chính Việt Nam
Bộ
900.000
910.000
6
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
Bộ
300.000
310.000
7
Bản đồ hành chính cấp huyện
Bộ
150.000
160.000
II
Bản đồ in ploter
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
Tờ A1
120.000
130.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Tờ A1
150.000
160.000
III
Bản đồ số dạng Vector
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
400.000
410.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
440.000
450.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
670.000
680.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
760.000
770.000
5
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
Mảnh
950.000
960.000
6
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
mảnh
2.000.000
2.010.000
7
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
mảnh
3.500.000
3.510.000
8
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
mảnh
5.000.000
5.010.000
9
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
10
Bản đồ hành chính Việt Nam
mảnh
4.000.000
4.010.000
11
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
mảnh
2.000.000
2.010.000
12
Bản đồ hành chính cấp huyện
mảnh
1.000.000
1.010.000
13
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000
Mảnh
60.000
70.000
14
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000
Mảnh
60.000
70.000
15
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000
Mảnh
70.000
80.000
16
Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000
Mảnh
150.000
160.000
17
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
mảnh
250.000
260.000
18
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
mảnh
300.000
310.000
19
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
mảnh
350.000
360.000
20
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000
mảnh
390.000
400.000
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
* Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
* Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
IV
Bản đồ số dạng Raster
1
Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ)
Mảnh
100.000
110.000
2
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch
Mảnh
180.000
190.000
V
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống
1
Ảnh in ép kích thước (23×23)cm
Tờ
80.000
90.000
2
Phim in ép kích thước (23×23)cm
Tờ
110.000
120.000
3
Ảnh phóng kích thước (30×30)cm
Tờ
110.000
120.000
4
Ảnh phóng kích thước (50×50)cm
Tờ
200.000
210.000
5
Ảnh phóng kích thước (75×75)cm
Tờ
350.000
360.000
VI
Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số
1
Phim quét độ phân giải 16 µm
File
250.000
260.000
2
Phim quét độ phân giải 20 µm
File
110.000
120.000
3
Phim quét độ phân giải 22 µm
File
200.000
210.000
4
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000
mảnh
60.000
70.000
5
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000
mảnh
70.000
80.000
6
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
mảnh
60.000
70.000
7
Bình đồ ảnh số 1/25.000
mảnh
70.000
80.000
8
Bình đồ ảnh số 1/50.000
mảnh
70.000
80.000
VII
Giá trị điểm toạ độ
1
Cấp 0
Điểm
340.000
350.000
2
Hạng I
Điểm
250.000
260.000
3
Hạng II
Điểm
200.000
210.000
4
Hạng III, hạng IV
Điểm
160.000
170.000
5
Địa chính cơ sở
Điểm
200.000
210.000
6
Địa chính
Điểm
120.000
130.000
VIII
Giá trị điểm độ cao
1
Hạng I
Điểm
160.000
170.000
2
Hạng II
Điểm
150.000
160.000
3
Hạng III
Điểm
120.000
130.000
4
Hạng IV
Điểm
110.000
120.000
IX
Giá trị điểm trọng lực
3.1
Điểm cơ sở
Điểm
200.000
210.000
3.2
Điểm hạng I
Điểm
160.000
170.000
3.3
Điểm tựa
Điểm
140.000
150.000
3.4
Điểm chi tiết
Điểm
80.000
90.000
X
Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng lực
tờ
20.000
30.000
XI
Tài liệu kỹ thuật ngành
1
Quyển tài liệu kỹ thuật ngành
Trang
250.000
260.000
XII
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
1
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
mảnh
400.000
410.000
2
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
mảnh
500.000
510.000
3
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
mảnh
850.000
860.000
4
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
mảnh
1.500.000
1.510.000
5
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
8.010.000
6
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1 mét
mảnh
80.000
90.000
7
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét
mảnh
100.000
110.000
8
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét
mảnh
170.000
180.000
9
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
2.550.000
2.560.000
10
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh 1/50.000
mảnh
300.000
310.000
11
Cơ sở dữ liệu địa danh
địa danh
20.000
30.000

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 49/2013/TT-BTC phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ”