BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG —————
Số: 425/QĐ-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm:
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
Thuộc: CỤC VIỄN THÔNG
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT với danh mục được chỉ định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đối với phòng đo kiểm được chỉ định theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ. Cục trưởng Cục Viễn thông, Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ trưởng (để b/c); – Trung tâm thông tin (để đăng website); – Các Tổ chức chứng nhận hợp quy (để th/hiện); – Các Tổ chức kiểm định (để th/hiện); – Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Tên phòng đo kiểm được chỉ định:
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
Thuộc: CỤC VIỄN THÔNG
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1136/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đo lường trực thuộc Cục Viễn thông.
Địa chỉ: Tòa nhà VNTA, phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
2. Danh mục được chỉ định:
STT
|
Danh mục
|
Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật
|
I
|
Sản phẩm viễn thông và CNTT
|
|
1
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
2
|
Máy điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
3
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
|
QCVN 12:2010/BTTTT(1)
QCVN 13:2010/BTTTT
QCVN 15:2010/BTTTT(2)
|
4
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng
|
QCVN 20:2010/BTTTT
QCVN 21:2010/BTTTT
|
5
|
Tổng đài PABX
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
6
|
Thiết bị đầu cuối xDSL
|
QCVN 22:2010/BTTTT
|
7
|
Thiết bị truyền dẫn quang
|
QCVN 2:2010/BTTTT
QCVN 7:2010/BTTTT
|
8
|
Tổng đài số
|
ITU-T Q.541 (03/93)
ITU-T Q.542 (03/93)
ITU-T Q.543 (03/93)
ITU-T Q.544 (11/88)
|
9
|
Thiết bị truyền dẫn viba số
|
QCVN 53:2011/BTTTT
|
10
|
Cáp sợi quang
|
TCVN 8665:2011(3)
|
11
|
Cáp thông tin kim loại
|
TCVN 8238:2009(4)
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG —————
Số: 425/QĐ-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm:
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
Thuộc: CỤC VIỄN THÔNG
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT với danh mục được chỉ định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đối với phòng đo kiểm được chỉ định theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ. Cục trưởng Cục Viễn thông, Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ trưởng (để b/c); – Trung tâm thông tin (để đăng website); – Các Tổ chức chứng nhận hợp quy (để th/hiện); – Các Tổ chức kiểm định (để th/hiện); – Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Tên phòng đo kiểm được chỉ định:
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
Thuộc: CỤC VIỄN THÔNG
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1136/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đo lường trực thuộc Cục Viễn thông.
Địa chỉ: Tòa nhà VNTA, phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
2. Danh mục được chỉ định:
STT
|
Danh mục
|
Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật
|
I
|
Sản phẩm viễn thông và CNTT
|
|
1
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
2
|
Máy điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2010/BTTTT
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
3
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
|
QCVN 12:2010/BTTTT(1)
QCVN 13:2010/BTTTT
QCVN 15:2010/BTTTT(2)
|
4
|
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng
|
QCVN 20:2010/BTTTT
QCVN 21:2010/BTTTT
|
5
|
Tổng đài PABX
|
QCVN 19:2010/BTTTT
QCVN 22:2010/BTTTT
|
6
|
Thiết bị đầu cuối xDSL
|
QCVN 22:2010/BTTTT
|
7
|
Thiết bị truyền dẫn quang
|
QCVN 2:2010/BTTTT
QCVN 7:2010/BTTTT
|
8
|
Tổng đài số
|
ITU-T Q.541 (03/93)
ITU-T Q.542 (03/93)
ITU-T Q.543 (03/93)
ITU-T Q.544 (11/88)
|
9
|
Thiết bị truyền dẫn viba số
|
QCVN 53:2011/BTTTT
|
10
|
Cáp sợi quang
|
TCVN 8665:2011(3)
|
11
|
Cáp thông tin kim loại
|
TCVN 8238:2009(4)
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.