Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
———————-
Số: 09/2010/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2010
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
XÂY DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:
1.1. Chọn điểm;
1.2. Đổ và chôn mốc;
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);
1.4. Kiểm nghiệm máy;
1.5. Đo trọng lực;
1.6. Tính toán bình sai.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;
3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
– Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
– Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế – kỹ thuật:
Chữ viết tắt
Thay cho
BHLĐ
Bảo hộ lao động
ĐVT
Đơn vị tính
LX3
Lái xe bậc 3
KT-KT
Kinh tế – kỹ thuật
KK1
Khó khăn loại 1
KTV10
Kỹ thuật viên bậc 10
KS2
Kỹ sư bậc 2
TT
Thứ tự
Phần 2.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm trọng lực:
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
– Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
– Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành quả.
1.2. Đổ và chôn mốc:
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
– Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
– Hoàn thiện ghi chú điểm;
– Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
– Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
– Bàn giao mốc cho địa phương;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.4. Kiểm nghiệm máy:
– Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
– Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
– Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
– Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.5. Đo ngắm trọng lực:
– Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
– Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
– Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
– Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo phương pháp tương đối:
– Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;
– Kiểm tra tài liệu;
– Tính toán khái lược;
– Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.
3. Định biên

TT
Công việc
KTV8
KS2
KS5
LX3
Nhóm
1
Chọn điểm
3
1
1
5
2
Đổ và chôn mốc
3
1
1
5
3
Xây tường vây
3
1
4
4
Kiểm nghiệm máy
Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối
2
3
1
2
8
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
4
1
5
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
5
5
1
11
5
Đo ngắm
Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp tuyệt đối
2
3
1
2
8
Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp tương đối máy điện tử
6
2
1
9
Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối máy quang cơ
10
9
1
2
22
6
Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử
6
2
1
9
7
Tính toán bình sai
2
2
4. Định mức

TT
Danh mục công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Chọn điểm trọng lực
công nhóm/điểm
Trọng lực cơ sở
1,38
1,00
1,67
1,00
2,00
1,50
2,40
1,50
Trọng lực hạng I
1,25
1,00
1,50
1,00
1,80
1,50
2,06
1,50
Trọng lực vệ tinh
0,88
0,50
1,05
0,50
1,26
1,00
1,50
1,00
Trọng lực đường đáy
0,60
0,50
0,75
0,50
0,90
0,75
1,03
0,75
2
Đổ và chôn mốc
công nhóm/điểm
Trọng lực cơ sở
5,00
3,00
6,00
3,50
7,20
4,00
8,64
4,50
Trọng lực hạng I
4,00
2,00
4,80
2,50
5,76
3,00
6,91
3,50
Trọng lực vệ tinh
3,40
2,00
4,08
2,50
4,90
3,00
5,88
3,50
Trọng lực đường đáy
5,00
3,00
6,00
3,50
7,20
4,00
8,64
4,50
3
Xây dựng vây (đổ bê tông)
công nhóm/điểm
Hạng I và vệ tinh
4,86
2,00
5,83
2,50
7,00
3,00
8,40
3,50
Trọng lực đường đáy
5,83
2,50
7,00
3,00
8,40
3,50
10,08
4,00
4
Kiểm nghiệm máy
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/bộ thiết bị
6,35
6,00
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/4 máy
4,12
4,00
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
công nhóm/5 máy
3,60
4,00
5
Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô)
Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/điểm
12,70
8,00
15,24
9,00
18,28
10,00
21,94
12,00
Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/điểm
6,35
4,00
7,62
4,50
9,14
5,00
10,97
6,00
Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
7,93
4,50
9,52
5,00
11,42
5,50
13,71
6,00
Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
2,72
3,00
3,26
3,50
3,92
4,00
4,70
4,50
Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
3,99
3,00
4,79
3,50
5,75
4,00
6,89
4,50
Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
5,44
6,00
6,52
7,00
7,84
8,00
9,40
9,00
6
Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương đối
công nhóm/điểm
Trọng lực hạng I
1,00
Trọng lực vệ tinh
0,80
Trọng lực đường đáy
1,20
– Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 05 máy.
+ Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.
+ Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại theo tỷ lệ thuận.
– Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa chính cơ sở tại Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm

TT
Danh mục công việc
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
4,00
3,60
2,52
1,80
2
Áo mưa bạt
cái
18
4,00
3,60
2,52
1,80
3
Ba lô
cái
18
8,00
7,20
5,04
3,60
4
Bi đông nhựa
cái
12
8,00
7,20
5,04
3,60
5
Dao phát cây
cái
12
0,10
0,10
0,10
6
Đèn pin
bộ
12
0,25
0,25
0,20
0,15
7
Địa bàn
cái
36
0,03
0,03
0,03
0,03
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,02
0,02
0,02
0,02
9
Găng tay bạt
đôi
6
2,00
1,80
1,26
0,90
10
Giầy cao cổ
đôi
12
8,00
7,20
5,04
3,60
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
1,60
1,44
1,00
0,72
12
Mũ cứng
cái
12
8,00
7,20
5,04
3,60
13
Nilon gói tài liệu 1m
cái
9
1,60
1,44
1,00
0,72
14
Ống đựng bản đồ
cái
24
1,60
1,44
1,00
0,72
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
8,00
7,20
5,04
3,60
16
Quy phạm
Quyển
48
0,05
0,05
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
8,00
7,20
5,04
3,60
18
Thước cuộn vải 50m
cái
12
0,10
0,10
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
0,03
0,03
20
Com pa
cái
24
0,05
0,05
0,03
0,03
21
Atlats giao thông
Quyển
48
0,03
0,03
0,03
0,03
22
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
0,01
0,01
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
14,40
11,52
9,80
14,40
2
Áo mưa bạt
cái
18
14,40
11,52
9,80
14,40
3
Ba lô
cái
18
28,80
23,04
19,60
28,80
4
Bi đông nhựa
cái
12
28,80
23,04
19,60
28,80
5
Compa
cái
24
0,02
0,02
0,02
0,02
6
Cuốc bàn
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
7
Đèn pin
bộ
12
0,50
0,50
0,50
0,50
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
0,05
0,05
9
Găng tay bạt
đôi
6
1,40
1,15
0,98
1,40
10
Giầy cao cổ
đôi
12
28,80
23,04
19,60
28,80
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,76
4,51
3,92
5,76
12
Mũ cứng
cái
12
28,80
23,04
19,60
28,80
13
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
5,76
4,51
3,92
5,76
14
Ống đựng bản đồ
tấm
24
5,76
4,51
3,92
5,76
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
28,80
23,04
19,60
28,80
16
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
28,80
23,04
19,60
28,80
18
Thước đo độ
cái
24
0,05
0,05
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
0,05
0,05
20
Xẻng
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
21
Xô tôn đựng nước
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
22
Cuốc bàn
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
23
Cuốc chim
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
24
Xà beng
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
25
Bay
cái
6
1,40
1,15
0,98
1,40
26
Bàn xoa
cái
3
1,40
1,15
0,98
1,40
27
Kìm cắt sắt
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
28
Máy bơm nước 0,125
cái
36
0,05
0,05
0,05
0,05
29
Ống nhựa mềm 10m
cái
6
0,05
0,05
0,05
0,05
30
Bộ khắc chữ
bộ
35
1,40
1,15
0,98
1,40
31
Nivo
cái
24
0,02
0,02
0,02
0,02
32
Atlats giao thông
quyển
48
0,02
0,02
0,02
0,02
33
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
0,01
0,01
34
Địa bàn
cái
36
0,05
0,05
0,05
0,05
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực hạng I, vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
11,20
13,44
2
Áo mưa bạt
cái
18
11,20
13,44
3
Ba lô
cái
18
22,40
26,88
4
Bi đông nhựa
cái
12
22,40
26,88
5
Compa
cái
24
0,02
0,02
6
Cuốc bàn
cái
12
1,12
1,34
7
Đèn pin
bộ
12
0,50
0,60
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
9
Găng tay bạt
đôi
6
1,12
1,34
10
Giầy cao cổ
đôi
12
22,40
26,88
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,76
6,92
12
Mũ cứng
cái
12
22,40
26,88
13
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
5,60
6,72
14
Ống đựng bản đồ
tấm
24
5,60
6,72
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
22,40
26,88
16
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
22,40
26,88
18
Thước đo độ
cái
24
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
20
Xẻng
cái
12
1,12
1,34
21
Xô tôn đựng nước
cái
12
1,12
1,34
22
Cuốc bàn
cái
12
1,12
1,34
23
Cuốc chim
cái
36
1,12
1,34
24
Xà beng
cái
36
1,12
1,34
25
Bay
cái
6
1,12
1,34
26
Bàn xoa
cái
3
1,12
1,34
27
Kìm cắt sắt
cái
36
1,12
1,34
28
Máy bơm nước 0,125
cái
36
0,05
0,05
29
Ống nhựa mềm 10m
cái
6
0,05
0,05
30
Bộ khắc chữ
bộ
35
1,12
1,34
31
Nivo
cái
24
0,02
0,02
32
Atlats giao thông
quyển
48
0,02
0,02
33
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy

TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
Máy điện tử đo phương pháp tương đối
Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,01
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,01
3
Áp kế dạng hộp
cái
24
0,02
4
Quạt cây 0,07 kW
cái
36
7,62
5
Quạt bàn 0,07 kW
cái
36
7,62
6
Hộp clê từ 7-22 mm
hộp
48
0,05
7
Tuốc nơ vít chữ thập
hộp
48
0,05
8
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,02
0,02
9
Kìm cắt dây thép
cái
36
0,02
10
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,01
0,01
11
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,01
12
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,25
13
Ắc quy
bộ
60
5,08
1,83
14
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
5,08
1,83
15
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
5,08
1,83
16
Ống nước mềm 10
m
6
0,05
17
Ống nước mềm 
m
6
0,05
18
Áo rét BHLĐ
cái
18
20,32
8,23
8,64
19
Ba lô
cái
18
40,64
16,46
8,64
20
Bi đông nhựa
cái
12
40,64
16,46
8,64
21
Đệm mút 40×40
tấm
6
5,08
1,83
0,05
22
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
5,08
1,83
1,44
23
Cao su chằng máy
cái
6
5,08
1,83
1,44
24
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
25
Đèn pin
bộ
12
0,77
0,31
0,24
26
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
5,08
13,8
3,77
27
Giầy cao cổ
đôi
12
16,46
8,64
28
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,08
1,83
3,77
29
Mũ cứng
cái
12
16,46
8,64
30
Nilon che máy 5m
tấm
9
1,83
1,44
31
Nilon dài 1m
tấm
9
5,08
1,83
7,54
32
Quần áo BHLĐ
bộ
9
40,64
16,46
8,64
33
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
34
Giá 3 chân
cái
36
5,08
35
Tất sợi
đôi
6
16,46
8,64
1.5. Đo trọng lực:
– Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.
– Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Đo trọng lực Cơ sở theo phương pháp tuyệt đối
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
Đo trọng lực hạng I máy điện tử theo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,02
0,03
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,02
0,03
3
Khí áp kế dạng hộp
cái
24
0,02
0,02
4
Quạt cây 0,70 kW
cái
36
5,48
2,74
5
Quạt bàn 0,70 kW
cái
36
5,48
2,74
6
Hộp clê từ 7-22 mm
hộp
48
0,05
0,03
7
Tuốc nơ vít chữ thập
hộp
48
0,05
0,03
8
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,03
0,05
9
Kìm cắt dây thép
cái
36
0,02
0,01
10
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,01
0,03
11
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,03
12
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,50
0,50
13
Ắc quy
bộ
60
14,62
7,31
7,00
14
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
14,62
7,31
7,00
15
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
14,62
7,31
7,00
16
Ống nước mềm 10
m
6
0,05
0,05
17
Ống nước mềm 
m
6
0,05
0,05
18
Áo rét BHLĐ
cái
18
58,50
29,25
32,45
19
Ba lô
cái
18
116,99
58,50
64,90
20
Bi đông nhựa
cái
12
116,99
58,50
64,90
21
Đệm mút 40×40
tấm
6
14,62
7,31
7,00
22
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
14,62
7,31
7,00
23
Cao su chằng máy
cái
6
14,62
7,31
7,00
24
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
25
Đèn pin
bộ
12
0,40
0,31
26
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
14,62
7,31
46,20
27
Giầy cao cổ
đôi
12
116,99
58,50
64,90
28
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
14,62
7,31
7,00
29
Mũ cứng
cái
12
116,99
58,50
64,90
30
Nilon che máy 5m
tấm
9
14,62
7,31
4,94
31
Nilon dài 1m
tấm
9
14,62
7,31
7,00
32
Quần áo BHLĐ
bộ
9
116,99
58,50
64,90
33
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
34
Giá 3 chân
cái
36
14,62
7,31
35
Tất sợi
đôi
6
116,99
58,50
64,90
36
Lều bạt
cái
24
7,31
37
Máy bơm nước
cái
24
0,05
0,05
38
Dây đồng tiếp đất
m
24
14,62
7,31
39
Bóng điện 100W
cái
12
14,62
7,31

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Đo trọng lực vệ tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối
Đo trọng lực vệ tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối
Đo trọng đường đáy, máy điện tử theo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,04
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,04
3
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,05
0,05
4
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,02
0,03
5
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,03
6
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,50
7
Ắc quy
bộ
60
3,13
6,26
8
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
3,13
6,26
9
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
6,26
10
Áo rét BHLĐ
cái
18
14,12
41,40
28,24
11
Ba lô
cái
18
28,24
82,80
56,48
12
Bi đông nhựa
cái
12
28,24
82,80
56,48
13
Đệm mút 40×40
tấm
6
3,13
4,60
6,26
14
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
3,13
4,60
6,26
15
Búa đóng cọc
cái
24
0,05
0,05
16
Cao su chằng máy
cái
6
3,13
4,60
6,26
17
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
0,05
18
Đèn pin
bộ
12
0,14
5,06
0,78
19
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
25,08
41,40
57,75
20
Giầy cao cổ
đôi
12
28,24
82,80
56,48
21
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
3,13
4,60
6,26
22
Mũ cứng
cái
12
28,24
82,80
56,48
23
Nilon che máy 5m
tấm
9
3,13
4,60
6,26
24
Nilon dài 1m
tấm
9
3,13
4,60
6,26
25
Quần áo BHLĐ
bộ
9
28,24
82,80
56,48
26
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
27
Tất sợi
đôi
6
28,24
82,80
56,48
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Máy tính tay casio
cái
36
0,05
0,05
0,05
2
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
0,05
3
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
0,80
0,64
0,96
4
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
0,80
0,64
0,96
5
Ống đựng bản đồ
cái
24
0,80
0,64
0,96
6
Quần áo BHLĐ
bộ
9
1,60
1,28
1,92
7
Quy phạm
quyển
48
0,03
0,03
0,03
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
2. Thiết bị

TT
Danh mục
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Chọn điểm
ca/điểm
1.1
Trọng lực cơ sở
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
1.2
Trọng lực hạng I
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
1.3
Trọng lực vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
1.4
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
2
Đổ và chôn mốc
ca/điểm
2.1
Trọng lực cơ sở
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
2.2
Trọng lực hạng I
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
2.3
Trọng lực vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
2.4
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
3
Xây tường vây
ca/điểm
3.1
Trọng lực hạng I, vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
3.2
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
4
Kiểm nghiệm máy
4.1
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
ca/bộ thiết bị
Bộ thiết bị đo
bộ
5,72
Ô tô 9-12 chỗ 2 cái
2 cái
2,00
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
15,00
Dầu nhờn
lít
0,75
Dao động ký
cái
3,0
Năng lượng
kw
2.58
4.2
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
ca/nhóm máy
Máy điện tử
4 cái
1,83
Ô tô 9-12 chỗ
2 cái
2,00
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
4.3
Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối
ca/nhóm máy
Máy cơ quang
5 cái
2,88
Ô tô 9-12 chỗ
2 cái
2,00
Xăng
lít
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
5
Đo ngắm
5.1
Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối
ca/điểm
Bộ thiết bị
bộ
7,62
9,14
10,96
13,16
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng ô tô (22 lít/100 km)
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
Dao động ký
cái
7,62
9,14
10,96
13,16
Máy quang cơ
2 cái
7,62
9,14
10,96
13,16
Năng lượng
kw
2.60
2.60
2.60
2.60
5.2
Trọng lực hạng I
Đo theo phương pháp tuyệt đối:
ca/điểm
Bộ thiết bị
bộ
3,81
4,57
5,48
6,58
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
Máy phát điện 3,5 l/h
cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Xăng chạy máy phát
lít
106,68
127,96
153,44
184,24
Dao động ký
cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Máy quang cơ
2 cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
4,76
5,71
6,85
8,22
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
66,00
66,00
66,00
66,00
Dầu nhờn
lít
3,30
3,30
3,30
3,30
5.3
Trọng lực vệ tinh
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
1,63
1,96
2,36
2,82
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy quang cơ
10 cái
2,39
2,87
3,45
4,13
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
5.4
Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
3,26
3,92
4,72
5,64
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
6
Tính toán bình sai
ca/điểm
6.1
Trọng lực hạng I
Máy vi tính 0,4 kW
cái
1,20
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,27
Điện năng
kW
9,18
Phần mềm
bản quyền
1,20
6.3
Trọng lực vệ tinh
Máy vi tính 0,4 kW
cái
0,96
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,21
Điện năng
kW
7,23
Phần mềm
bản quyền
0,96
6.3
Trọng lực đường đáy
Máy vi tính 0,4 kW
cái
1,44
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,32
Điện năng
kW
11,00
Phần mềm
bản quyền
1,44
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Bản đồ địa chính
tờ
1,00
1,00
1,00
1,00
2
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg
hộp
0,10
0,10
0,10
0,10
3
Bút lông viết sơn
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
4
Sổ ghi chép
quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
5
Pin đèn
đôi
0,20
0,20
0,20
0,20
6
Cọc gỗ (4x4x30) cm
cái
1,00
1,00
1,00
Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Dấu đồng
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2
Pin đèn
đôi
0,20
0,20
0,20
0,20
3
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
4
Sổ ghi chép
quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
5
Cát đen
m3
1,50
1,20
1,20
1,50
6
Cát vàng
m3
0,95
0,70
0,70
0,95
7
Dây thép buộc
kg
0,55
0,40
0,40
0,55
8
Đá 1×2
m3
1,30
1,00
1,00
1,30
9
Đá 4×6
m3
0,20
0,20
0,20
0,20
10
Đinh ≤ 10 cm
kg
1,00
0,80
0,80
1,0
11
Đá granit đỏ hạt mịn
m2
2,64
12
Gạch ceramic 30×30
viên
28,00
13
Ván khuôn
m3
0,04
0,04
0,04
0,04
14
Gỗ đà nẹp
m3
0,01
0,01
0,01
0,01
15
Thép tròn f10
kg
19,50
13,00
13,00
19,50
16
Thép tròn f12
kg
9,80
8,00
8,00
9,80
17
Xi măng P400
kg
650,00
436,00
436,00
650,00
18
Xi măng trắng
kg
1,20
19
Nước
m3
0,50
0,30
0,30
0,50
20
Dầu nhờn in chữ
lít
0,25
0,25
0,25
0,25
21
Xăng
lít
0,50
0,50
0,50
0,50
3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Pin đèn
đôi
0,20
2
Sổ ghi chép
quyển
0,10
3
Cát đen
m3
1,09
4
Cát vàng
m3
0,30
5
Đá 1×2
m3
0,37
6
Đá 4×6
m3
0,05
7
Đinh ≤ 10 cm
kg
0,72
8
Ván khuôn
m3
0,04
9
Gỗ đà nẹp
m3
0,01
10
Xi măng P400
kg
176,50
11
Nước
m3
0,13
12
Dầu nhờn in chữ
lít
0,25
13
Cọc chống lún F6 dài 2m
cái
53
14
Xăng
lít
0,50
– Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
– Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.
– Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.
3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1 nhóm máy

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
Máy điện tử đo phương pháp tương đối
Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
1
Sổ ghi chép
quyển
1,00
1,00
2
Ghi chú điểm đường đáy
tờ
8,00
8,00
3
Phiếu kết quả đường đáy
tờ
2,00
2,00
4
Giấy A4
gam
0,01
0,01
0,01
5
Xăng rửa chân cân bằng
lít
1,00
0,50
0,50
6
Thiếc hàn
cuộn
1,00
1,00
7
Nhựa thông
kg
0,05
0,05
8
Dây chão nilon
m
5,00
3,00
3,00
9
Sổ tính kết quả đo
quyển
1,00
1,00
10
Phiếu kết quả căn chỉnh
tờ
2,00
2,00
1,00
11
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
12
Cồn 900
lít
0,50
13
Axeton
lít
0,50
14
Xăng máy bay
lít
0,50
15
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
16
Dầu nhờn đặc biệt
lít
0,30
17
Nước làm mát
lít
10,00
3.5. Đo ngắm trọng lực
3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
1
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
1,00
2
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
1,00
3
Bảng tính toán
tờ
0,1
0,1
4
Thiếc hàn
cuộn
0,25
0,20
5
Nhựa thông
hộp
0,25
0,20
6
Cồn 900
lít
0,50
0,40
7
Axeton
lít
0,50
0,40
8
Xăng máy bay A5
lít
0,50
0,40
9
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
0,10
10
Dầu nhờn đặc biệt
lít
0,30
0,20
11
Ghi chú điểm độ cao
tờ
1,00
1,00
12
Ghi chú điểm tọa độ
tờ
1,00
1,00
13
Nước làm mát
lít
10,00
10,00
14
Xăng rửa chân cân bằng
lít
1,00
1,00
3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Phiếu căn chỉnh
tờ
2,00
2,00
3,00
2
Pin đại
đôi
0,20
3
Giấy trắng A4
tờ
0,10
0,10
0,15
4
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
1,00
1,00
5
Thiếc hàn
cuộn
1,00
1,00
1,00
6
Nhựa thông
kg
0,05
0,05
0,05
7
Xăng rửa các chân cân bằng
lít
0,5
0,5
0,50
8
Ghi chú điểm trọng lực
tờ
2,00
2,00
2,00
9
Dây chão nilon
m
5,00
5,00
5,00
10
Sổ tính kết quả đo
quyển
1,00
1,00
1,00
11
Sổ ghi chép
quyển
1,00
12
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
1,00
1,00
3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
2
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,20
3
Bảng tính toán
tờ
0,10
4
Sổ tính kết quả đo
quyển
0,10
5
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
0,30
6
Sổ đánh giá kết quả đo
quyển
0,10
7
Tập sơ đồ vòng khép đa giác
tờ
0,10
8
Mực in laze
hộp
0,001
9
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
10
Giấy A4
gam
0,05
Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.
Thuộc tính văn bản
Thông tư 09/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 09/2010/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 01/07/2010 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
———————-
Số: 09/2010/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2010
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
XÂY DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:
1.1. Chọn điểm;
1.2. Đổ và chôn mốc;
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);
1.4. Kiểm nghiệm máy;
1.5. Đo trọng lực;
1.6. Tính toán bình sai.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;
3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
– Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
– Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế – kỹ thuật:
Chữ viết tắt
Thay cho
BHLĐ
Bảo hộ lao động
ĐVT
Đơn vị tính
LX3
Lái xe bậc 3
KT-KT
Kinh tế – kỹ thuật
KK1
Khó khăn loại 1
KTV10
Kỹ thuật viên bậc 10
KS2
Kỹ sư bậc 2
TT
Thứ tự
Phần 2.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm trọng lực:
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
– Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
– Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành quả.
1.2. Đổ và chôn mốc:
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
– Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
– Hoàn thiện ghi chú điểm;
– Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):
– Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
– Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
– Bàn giao mốc cho địa phương;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.4. Kiểm nghiệm máy:
– Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
– Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
– Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
– Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.5. Đo ngắm trọng lực:
– Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
– Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
– Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
– Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
– Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo phương pháp tương đối:
– Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;
– Kiểm tra tài liệu;
– Tính toán khái lược;
– Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.
3. Định biên

TT
Công việc
KTV8
KS2
KS5
LX3
Nhóm
1
Chọn điểm
3
1
1
5
2
Đổ và chôn mốc
3
1
1
5
3
Xây tường vây
3
1
4
4
Kiểm nghiệm máy
Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối
2
3
1
2
8
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
4
1
5
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
5
5
1
11
5
Đo ngắm
Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp tuyệt đối
2
3
1
2
8
Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp tương đối máy điện tử
6
2
1
9
Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối máy quang cơ
10
9
1
2
22
6
Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử
6
2
1
9
7
Tính toán bình sai
2
2
4. Định mức

TT
Danh mục công việc
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Chọn điểm trọng lực
công nhóm/điểm
Trọng lực cơ sở
1,38
1,00
1,67
1,00
2,00
1,50
2,40
1,50
Trọng lực hạng I
1,25
1,00
1,50
1,00
1,80
1,50
2,06
1,50
Trọng lực vệ tinh
0,88
0,50
1,05
0,50
1,26
1,00
1,50
1,00
Trọng lực đường đáy
0,60
0,50
0,75
0,50
0,90
0,75
1,03
0,75
2
Đổ và chôn mốc
công nhóm/điểm
Trọng lực cơ sở
5,00
3,00
6,00
3,50
7,20
4,00
8,64
4,50
Trọng lực hạng I
4,00
2,00
4,80
2,50
5,76
3,00
6,91
3,50
Trọng lực vệ tinh
3,40
2,00
4,08
2,50
4,90
3,00
5,88
3,50
Trọng lực đường đáy
5,00
3,00
6,00
3,50
7,20
4,00
8,64
4,50
3
Xây dựng vây (đổ bê tông)
công nhóm/điểm
Hạng I và vệ tinh
4,86
2,00
5,83
2,50
7,00
3,00
8,40
3,50
Trọng lực đường đáy
5,83
2,50
7,00
3,00
8,40
3,50
10,08
4,00
4
Kiểm nghiệm máy
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/bộ thiết bị
6,35
6,00
Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/4 máy
4,12
4,00
Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối
công nhóm/5 máy
3,60
4,00
5
Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô)
Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/điểm
12,70
8,00
15,24
9,00
18,28
10,00
21,94
12,00
Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối
công nhóm/điểm
6,35
4,00
7,62
4,50
9,14
5,00
10,97
6,00
Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
7,93
4,50
9,52
5,00
11,42
5,50
13,71
6,00
Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
2,72
3,00
3,26
3,50
3,92
4,00
4,70
4,50
Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
3,99
3,00
4,79
3,50
5,75
4,00
6,89
4,50
Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
công nhóm/cạnh
5,44
6,00
6,52
7,00
7,84
8,00
9,40
9,00
6
Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương đối
công nhóm/điểm
Trọng lực hạng I
1,00
Trọng lực vệ tinh
0,80
Trọng lực đường đáy
1,20
– Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 05 máy.
+ Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.
+ Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại theo tỷ lệ thuận.
– Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa chính cơ sở tại Định mức kinh tế – kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm

TT
Danh mục công việc
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
4,00
3,60
2,52
1,80
2
Áo mưa bạt
cái
18
4,00
3,60
2,52
1,80
3
Ba lô
cái
18
8,00
7,20
5,04
3,60
4
Bi đông nhựa
cái
12
8,00
7,20
5,04
3,60
5
Dao phát cây
cái
12
0,10
0,10
0,10
6
Đèn pin
bộ
12
0,25
0,25
0,20
0,15
7
Địa bàn
cái
36
0,03
0,03
0,03
0,03
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,02
0,02
0,02
0,02
9
Găng tay bạt
đôi
6
2,00
1,80
1,26
0,90
10
Giầy cao cổ
đôi
12
8,00
7,20
5,04
3,60
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
1,60
1,44
1,00
0,72
12
Mũ cứng
cái
12
8,00
7,20
5,04
3,60
13
Nilon gói tài liệu 1m
cái
9
1,60
1,44
1,00
0,72
14
Ống đựng bản đồ
cái
24
1,60
1,44
1,00
0,72
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
8,00
7,20
5,04
3,60
16
Quy phạm
Quyển
48
0,05
0,05
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
8,00
7,20
5,04
3,60
18
Thước cuộn vải 50m
cái
12
0,10
0,10
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
0,03
0,03
20
Com pa
cái
24
0,05
0,05
0,03
0,03
21
Atlats giao thông
Quyển
48
0,03
0,03
0,03
0,03
22
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
0,01
0,01
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
14,40
11,52
9,80
14,40
2
Áo mưa bạt
cái
18
14,40
11,52
9,80
14,40
3
Ba lô
cái
18
28,80
23,04
19,60
28,80
4
Bi đông nhựa
cái
12
28,80
23,04
19,60
28,80
5
Compa
cái
24
0,02
0,02
0,02
0,02
6
Cuốc bàn
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
7
Đèn pin
bộ
12
0,50
0,50
0,50
0,50
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
0,05
0,05
9
Găng tay bạt
đôi
6
1,40
1,15
0,98
1,40
10
Giầy cao cổ
đôi
12
28,80
23,04
19,60
28,80
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,76
4,51
3,92
5,76
12
Mũ cứng
cái
12
28,80
23,04
19,60
28,80
13
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
5,76
4,51
3,92
5,76
14
Ống đựng bản đồ
tấm
24
5,76
4,51
3,92
5,76
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
28,80
23,04
19,60
28,80
16
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
28,80
23,04
19,60
28,80
18
Thước đo độ
cái
24
0,05
0,05
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
0,05
0,05
20
Xẻng
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
21
Xô tôn đựng nước
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
22
Cuốc bàn
cái
12
1,40
1,15
0,98
1,40
23
Cuốc chim
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
24
Xà beng
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
25
Bay
cái
6
1,40
1,15
0,98
1,40
26
Bàn xoa
cái
3
1,40
1,15
0,98
1,40
27
Kìm cắt sắt
cái
36
1,40
1,15
0,98
1,40
28
Máy bơm nước 0,125
cái
36
0,05
0,05
0,05
0,05
29
Ống nhựa mềm 10m
cái
6
0,05
0,05
0,05
0,05
30
Bộ khắc chữ
bộ
35
1,40
1,15
0,98
1,40
31
Nivo
cái
24
0,02
0,02
0,02
0,02
32
Atlats giao thông
quyển
48
0,02
0,02
0,02
0,02
33
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
0,01
0,01
34
Địa bàn
cái
36
0,05
0,05
0,05
0,05
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực hạng I, vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Áo rét BHLĐ
cái
18
11,20
13,44
2
Áo mưa bạt
cái
18
11,20
13,44
3
Ba lô
cái
18
22,40
26,88
4
Bi đông nhựa
cái
12
22,40
26,88
5
Compa
cái
24
0,02
0,02
6
Cuốc bàn
cái
12
1,12
1,34
7
Đèn pin
bộ
12
0,50
0,60
8
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
9
Găng tay bạt
đôi
6
1,12
1,34
10
Giầy cao cổ
đôi
12
22,40
26,88
11
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,76
6,92
12
Mũ cứng
cái
12
22,40
26,88
13
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
5,60
6,72
14
Ống đựng bản đồ
tấm
24
5,60
6,72
15
Quần áo BHLĐ
bộ
9
22,40
26,88
16
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
17
Tất sợi
đôi
6
22,40
26,88
18
Thước đo độ
cái
24
0,05
0,05
19
Thước 3 cạnh
cái
24
0,05
0,05
20
Xẻng
cái
12
1,12
1,34
21
Xô tôn đựng nước
cái
12
1,12
1,34
22
Cuốc bàn
cái
12
1,12
1,34
23
Cuốc chim
cái
36
1,12
1,34
24
Xà beng
cái
36
1,12
1,34
25
Bay
cái
6
1,12
1,34
26
Bàn xoa
cái
3
1,12
1,34
27
Kìm cắt sắt
cái
36
1,12
1,34
28
Máy bơm nước 0,125
cái
36
0,05
0,05
29
Ống nhựa mềm 10m
cái
6
0,05
0,05
30
Bộ khắc chữ
bộ
35
1,12
1,34
31
Nivo
cái
24
0,02
0,02
32
Atlats giao thông
quyển
48
0,02
0,02
33
Máy chụp ảnh số
cái
48
0,01
0,01
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy

TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
Máy điện tử đo phương pháp tương đối
Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,01
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,01
3
Áp kế dạng hộp
cái
24
0,02
4
Quạt cây 0,07 kW
cái
36
7,62
5
Quạt bàn 0,07 kW
cái
36
7,62
6
Hộp clê từ 7-22 mm
hộp
48
0,05
7
Tuốc nơ vít chữ thập
hộp
48
0,05
8
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,02
0,02
9
Kìm cắt dây thép
cái
36
0,02
10
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,01
0,01
11
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,01
12
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,25
13
Ắc quy
bộ
60
5,08
1,83
14
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
5,08
1,83
15
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
5,08
1,83
16
Ống nước mềm 10
m
6
0,05
17
Ống nước mềm 
m
6
0,05
18
Áo rét BHLĐ
cái
18
20,32
8,23
8,64
19
Ba lô
cái
18
40,64
16,46
8,64
20
Bi đông nhựa
cái
12
40,64
16,46
8,64
21
Đệm mút 40×40
tấm
6
5,08
1,83
0,05
22
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
5,08
1,83
1,44
23
Cao su chằng máy
cái
6
5,08
1,83
1,44
24
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
25
Đèn pin
bộ
12
0,77
0,31
0,24
26
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
5,08
13,8
3,77
27
Giầy cao cổ
đôi
12
16,46
8,64
28
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
5,08
1,83
3,77
29
Mũ cứng
cái
12
16,46
8,64
30
Nilon che máy 5m
tấm
9
1,83
1,44
31
Nilon dài 1m
tấm
9
5,08
1,83
7,54
32
Quần áo BHLĐ
bộ
9
40,64
16,46
8,64
33
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
34
Giá 3 chân
cái
36
5,08
35
Tất sợi
đôi
6
16,46
8,64
1.5. Đo trọng lực:
– Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.
– Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Đo trọng lực Cơ sở theo phương pháp tuyệt đối
Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
Đo trọng lực hạng I máy điện tử theo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,02
0,03
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,02
0,03
3
Khí áp kế dạng hộp
cái
24
0,02
0,02
4
Quạt cây 0,70 kW
cái
36
5,48
2,74
5
Quạt bàn 0,70 kW
cái
36
5,48
2,74
6
Hộp clê từ 7-22 mm
hộp
48
0,05
0,03
7
Tuốc nơ vít chữ thập
hộp
48
0,05
0,03
8
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,03
0,05
9
Kìm cắt dây thép
cái
36
0,02
0,01
10
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,01
0,03
11
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,03
12
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,50
0,50
13
Ắc quy
bộ
60
14,62
7,31
7,00
14
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
14,62
7,31
7,00
15
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
14,62
7,31
7,00
16
Ống nước mềm 10
m
6
0,05
0,05
17
Ống nước mềm 
m
6
0,05
0,05
18
Áo rét BHLĐ
cái
18
58,50
29,25
32,45
19
Ba lô
cái
18
116,99
58,50
64,90
20
Bi đông nhựa
cái
12
116,99
58,50
64,90
21
Đệm mút 40×40
tấm
6
14,62
7,31
7,00
22
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
14,62
7,31
7,00
23
Cao su chằng máy
cái
6
14,62
7,31
7,00
24
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
25
Đèn pin
bộ
12
0,40
0,31
26
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
14,62
7,31
46,20
27
Giầy cao cổ
đôi
12
116,99
58,50
64,90
28
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
14,62
7,31
7,00
29
Mũ cứng
cái
12
116,99
58,50
64,90
30
Nilon che máy 5m
tấm
9
14,62
7,31
4,94
31
Nilon dài 1m
tấm
9
14,62
7,31
7,00
32
Quần áo BHLĐ
bộ
9
116,99
58,50
64,90
33
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
34
Giá 3 chân
cái
36
14,62
7,31
35
Tất sợi
đôi
6
116,99
58,50
64,90
36
Lều bạt
cái
24
7,31
37
Máy bơm nước
cái
24
0,05
0,05
38
Dây đồng tiếp đất
m
24
14,62
7,31
39
Bóng điện 100W
cái
12
14,62
7,31

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Đo trọng lực vệ tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối
Đo trọng lực vệ tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối
Đo trọng đường đáy, máy điện tử theo phương pháp tương đối
1
Đồng hồ vạn năng
cái
36
0,02
0,04
2
Mỏ hàn 40W
cái
24
0,02
0,04
3
Tuốc nơ vít thường
hộp
48
0,05
0,05
0,05
4
Kìm thông dụng
cái
36
0,02
0,02
0,03
5
Nhiệt kế
cái
24
0,01
0,01
0,03
6
Máy nạp ắc quy
cái
96
0,50
0,50
7
Ắc quy
bộ
60
3,13
6,26
8
Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m
cái
12
3,13
6,26
9
Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m
cái
12
6,26
10
Áo rét BHLĐ
cái
18
14,12
41,40
28,24
11
Ba lô
cái
18
28,24
82,80
56,48
12
Bi đông nhựa
cái
12
28,24
82,80
56,48
13
Đệm mút 40×40
tấm
6
3,13
4,60
6,26
14
Đệm mút 1×1,2m
tấm
4
3,13
4,60
6,26
15
Búa đóng cọc
cái
24
0,05
0,05
16
Cao su chằng máy
cái
6
3,13
4,60
6,26
17
Dao phát cây
cái
12
0,05
0,05
0,05
18
Đèn pin
bộ
12
0,14
5,06
0,78
19
Ghế xếp ghi sổ
cái
6
25,08
41,40
57,75
20
Giầy cao cổ
đôi
12
28,24
82,80
56,48
21
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
3,13
4,60
6,26
22
Mũ cứng
cái
12
28,24
82,80
56,48
23
Nilon che máy 5m
tấm
9
3,13
4,60
6,26
24
Nilon dài 1m
tấm
9
3,13
4,60
6,26
25
Quần áo BHLĐ
bộ
9
28,24
82,80
56,48
26
Quy phạm
quyển
48
0,05
0,05
0,05
27
Tất sợi
đôi
6
28,24
82,80
56,48
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK
Hệ số
1
0,69
2
0,83
4
1,20
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: ca/điểm

TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Máy tính tay casio
cái
36
0,05
0,05
0,05
2
Ê ke (2 loại)
bộ
24
0,05
0,05
0,05
3
Hòm sắt đựng tài liệu
cái
48
0,80
0,64
0,96
4
Nilon gói tài liệu 1m
tấm
9
0,80
0,64
0,96
5
Ống đựng bản đồ
cái
24
0,80
0,64
0,96
6
Quần áo BHLĐ
bộ
9
1,60
1,28
1,92
7
Quy phạm
quyển
48
0,03
0,03
0,03
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
2. Thiết bị

TT
Danh mục
ĐVT
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Chọn điểm
ca/điểm
1.1
Trọng lực cơ sở
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
1.2
Trọng lực hạng I
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
1.3
Trọng lực vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
1.4
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
2
Đổ và chôn mốc
ca/điểm
2.1
Trọng lực cơ sở
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
2.2
Trọng lực hạng I
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
2.3
Trọng lực vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
2.4
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
3
Xây tường vây
ca/điểm
3.1
Trọng lực hạng I, vệ tinh
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
22,00
22,00
22,00
22,00
Dầu nhờn
lít
1,10
1,10
1,10
1,10
3.2
Trọng lực đường đáy
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
4
Kiểm nghiệm máy
4.1
Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối
ca/bộ thiết bị
Bộ thiết bị đo
bộ
5,72
Ô tô 9-12 chỗ 2 cái
2 cái
2,00
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
15,00
Dầu nhờn
lít
0,75
Dao động ký
cái
3,0
Năng lượng
kw
2.58
4.2
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
ca/nhóm máy
Máy điện tử
4 cái
1,83
Ô tô 9-12 chỗ
2 cái
2,00
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
4.3
Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối
ca/nhóm máy
Máy cơ quang
5 cái
2,88
Ô tô 9-12 chỗ
2 cái
2,00
Xăng
lít
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
5
Đo ngắm
5.1
Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối
ca/điểm
Bộ thiết bị
bộ
7,62
9,14
10,96
13,16
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,70
0,85
1,00
1,20
Xăng ô tô (22 lít/100 km)
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
Dao động ký
cái
7,62
9,14
10,96
13,16
Máy quang cơ
2 cái
7,62
9,14
10,96
13,16
Năng lượng
kw
2.60
2.60
2.60
2.60
5.2
Trọng lực hạng I
Đo theo phương pháp tuyệt đối:
ca/điểm
Bộ thiết bị
bộ
3,81
4,57
5,48
6,58
Ô tô 9-12 chỗ
cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng ô tô 22 lít/100 km
lít
33,00
33,00
33,00
33,00
Dầu nhờn
lít
1,65
1,65
1,65
1,65
Máy phát điện 3,5 l/h
cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Xăng chạy máy phát
lít
106,68
127,96
153,44
184,24
Dao động ký
cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Máy quang cơ
2 cái
3,81
4,57
5,48
6,58
Đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
4,76
5,71
6,85
8,22
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,50
0,60
0,72
0,86
Xăng
lít
66,00
66,00
66,00
66,00
Dầu nhờn
lít
3,30
3,30
3,30
3,30
5.3
Trọng lực vệ tinh
Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
1,63
1,96
2,36
2,82
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy quang cơ
10 cái
2,39
2,87
3,45
4,13
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,35
0,42
0,50
0,60
Xăng
lít
44,00
44,00
44,00
44,00
Dầu nhờn
lít
2,20
2,20
2,20
2,20
5.4
Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối
ca/cạnh
Máy điện tử
8 cái
3,26
3,92
4,72
5,64
Ôtô 9-12 chỗ
2 cái
0,25
0,30
0,36
0,43
Xăng
lít
16,50
16,50
16,50
16,50
Dầu nhờn
lít
0,83
0,83
0,83
0,83
6
Tính toán bình sai
ca/điểm
6.1
Trọng lực hạng I
Máy vi tính 0,4 kW
cái
1,20
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,27
Điện năng
kW
9,18
Phần mềm
bản quyền
1,20
6.3
Trọng lực vệ tinh
Máy vi tính 0,4 kW
cái
0,96
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,21
Điện năng
kW
7,23
Phần mềm
bản quyền
0,96
6.3
Trọng lực đường đáy
Máy vi tính 0,4 kW
cái
1,44
Máy in laser 0,4 kW
cái
0,01
Máy fotocopy 1,5 kW
cái
0,01
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW
cái
0,32
Điện năng
kW
11,00
Phần mềm
bản quyền
1,44
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Bản đồ địa chính
tờ
1,00
1,00
1,00
1,00
2
Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg
hộp
0,10
0,10
0,10
0,10
3
Bút lông viết sơn
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
4
Sổ ghi chép
quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
5
Pin đèn
đôi
0,20
0,20
0,20
0,20
6
Cọc gỗ (4x4x30) cm
cái
1,00
1,00
1,00
Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Dấu đồng
cái
1,00
1,00
1,00
1,00
2
Pin đèn
đôi
0,20
0,20
0,20
0,20
3
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
4
Sổ ghi chép
quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
5
Cát đen
m3
1,50
1,20
1,20
1,50
6
Cát vàng
m3
0,95
0,70
0,70
0,95
7
Dây thép buộc
kg
0,55
0,40
0,40
0,55
8
Đá 1×2
m3
1,30
1,00
1,00
1,30
9
Đá 4×6
m3
0,20
0,20
0,20
0,20
10
Đinh ≤ 10 cm
kg
1,00
0,80
0,80
1,0
11
Đá granit đỏ hạt mịn
m2
2,64
12
Gạch ceramic 30×30
viên
28,00
13
Ván khuôn
m3
0,04
0,04
0,04
0,04
14
Gỗ đà nẹp
m3
0,01
0,01
0,01
0,01
15
Thép tròn f10
kg
19,50
13,00
13,00
19,50
16
Thép tròn f12
kg
9,80
8,00
8,00
9,80
17
Xi măng P400
kg
650,00
436,00
436,00
650,00
18
Xi măng trắng
kg
1,20
19
Nước
m3
0,50
0,30
0,30
0,50
20
Dầu nhờn in chữ
lít
0,25
0,25
0,25
0,25
21
Xăng
lít
0,50
0,50
0,50
0,50
3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Pin đèn
đôi
0,20
2
Sổ ghi chép
quyển
0,10
3
Cát đen
m3
1,09
4
Cát vàng
m3
0,30
5
Đá 1×2
m3
0,37
6
Đá 4×6
m3
0,05
7
Đinh ≤ 10 cm
kg
0,72
8
Ván khuôn
m3
0,04
9
Gỗ đà nẹp
m3
0,01
10
Xi măng P400
kg
176,50
11
Nước
m3
0,13
12
Dầu nhờn in chữ
lít
0,25
13
Cọc chống lún F6 dài 2m
cái
53
14
Xăng
lít
0,50
– Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
– Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.
– Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.
3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1 nhóm máy

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối
Máy điện tử đo phương pháp tương đối
Máy quang cơ đo phương pháp tương đối
1
Sổ ghi chép
quyển
1,00
1,00
2
Ghi chú điểm đường đáy
tờ
8,00
8,00
3
Phiếu kết quả đường đáy
tờ
2,00
2,00
4
Giấy A4
gam
0,01
0,01
0,01
5
Xăng rửa chân cân bằng
lít
1,00
0,50
0,50
6
Thiếc hàn
cuộn
1,00
1,00
7
Nhựa thông
kg
0,05
0,05
8
Dây chão nilon
m
5,00
3,00
3,00
9
Sổ tính kết quả đo
quyển
1,00
1,00
10
Phiếu kết quả căn chỉnh
tờ
2,00
2,00
1,00
11
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
12
Cồn 900
lít
0,50
13
Axeton
lít
0,50
14
Xăng máy bay
lít
0,50
15
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
16
Dầu nhờn đặc biệt
lít
0,30
17
Nước làm mát
lít
10,00
3.5. Đo ngắm trọng lực
3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực cơ sở
Trọng lực hạng I
1
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
1,00
2
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
1,00
3
Bảng tính toán
tờ
0,1
0,1
4
Thiếc hàn
cuộn
0,25
0,20
5
Nhựa thông
hộp
0,25
0,20
6
Cồn 900
lít
0,50
0,40
7
Axeton
lít
0,50
0,40
8
Xăng máy bay A5
lít
0,50
0,40
9
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
0,10
10
Dầu nhờn đặc biệt
lít
0,30
0,20
11
Ghi chú điểm độ cao
tờ
1,00
1,00
12
Ghi chú điểm tọa độ
tờ
1,00
1,00
13
Nước làm mát
lít
10,00
10,00
14
Xăng rửa chân cân bằng
lít
1,00
1,00
3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Trọng lực hạng I
Trọng lực vệ tinh
Trọng lực đường đáy
1
Phiếu căn chỉnh
tờ
2,00
2,00
3,00
2
Pin đại
đôi
0,20
3
Giấy trắng A4
tờ
0,10
0,10
0,15
4
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
1,00
1,00
5
Thiếc hàn
cuộn
1,00
1,00
1,00
6
Nhựa thông
kg
0,05
0,05
0,05
7
Xăng rửa các chân cân bằng
lít
0,5
0,5
0,50
8
Ghi chú điểm trọng lực
tờ
2,00
2,00
2,00
9
Dây chão nilon
m
5,00
5,00
5,00
10
Sổ tính kết quả đo
quyển
1,00
1,00
1,00
11
Sổ ghi chép
quyển
1,00
12
Đĩa CD-ROOM
cái
1,00
1,00
1,00
3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm

TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức
1
Bản đồ địa hình
tờ
1,00
2
Bảng tổng hợp thành quả
tờ
0,20
3
Bảng tính toán
tờ
0,10
4
Sổ tính kết quả đo
quyển
0,10
5
Biên bản bàn giao thành quả
tờ
0,30
6
Sổ đánh giá kết quả đo
quyển
0,10
7
Tập sơ đồ vòng khép đa giác
tờ
0,10
8
Mực in laze
hộp
0,001
9
Băng dính loại vừa
cuộn
0,10
10
Giấy A4
gam
0,05
Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia”