ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ———————– Số: 3380/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————- TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CÓ NỘI DUNG THUỘC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
—————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2417/STP-KTrVB ngày 15 tháng 7 năm 2010,
Căn cứ Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2417/STP-KTrVB ngày 15 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như Điều 3; – Bộ Tư pháp; – Bộ Công an; – Bộ Quốc phòng; – Thường trực Thành ủy; – Thường trực HĐND.TP; – TTUB: CT, PCT/NC; – VPUB: PVP/PCNC; – Phòng PCNC, HC-TC; – Lưu: VT, (NC-K) H. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Lê Minh Trí |
KẾ HOẠCH
TỰ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ NỘI DUNG THUỘC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Thực hiện Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành từ năm 2005 đến 2009 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA
– Phát hiện những nội dung trái pháp luật hoặc không còn phù hợp của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc bãi bỏ văn bản; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
– Xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong tham mưu, xây dựng và ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật, nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Những văn bản cần kiểm tra:
Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành có nội dung thuộc bí mật nhà nước đã xác định có một trong các độ mật: Mật, Tối mật, Tuyệt mật ban hành từ năm 2005 đến 2009, đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm kiểm tra (theo Phụ lục đính kèm).
2. Nội dung kiểm tra: xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản về các điều kiện sau:
a) Được ban hành đúng căn cứ pháp lý;
b) Được ban hành đúng thẩm quyền;
c) Nội dung văn bản phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Văn bản được ban hành đúng thể thức và kỹ thuật trình bày;
đ) Tuân thủ đầy đủ các quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản;
e) Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xác định độ mật của văn bản.
3. Thời gian, địa điểm kiểm tra:
a) Thời gian kiểm tra:
– Từ ngày 15 đến ngày 30 tháng 8 năm 2010: Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tự kiểm tra và chuẩn bị báo cáo về các nội dung kiểm tra quy định tại khoản 2 mục II Kế hoạch này.
– Từ ngày 31 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9 năm 2010: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Công an thành phố và các cơ quan có liên quan trực tiếp nghiên cứu, kiểm tra văn bản tại cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản theo trình tự quy định tại Điều 12 Quyết định số 42/2008/QĐ-TTg. Thời gian kiểm tra cụ thể tại từng đơn vị do Sở Tư pháp thông báo.
– Báo cáo kết quả kiểm tra trước ngày 30 tháng 10 năm 2010.
b) Địa điểm kiểm tra: tại cơ quan đã chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước được kiểm tra (theo Phụ lục đính kèm).
4. Thành phần cán bộ thực hiện kiểm tra:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản;
b) Sở Tư pháp (cơ quan chủ trì kiểm tra văn bản);
c) Công an thành phố (cơ quan phối hợp);
d) Cơ quan liên quan
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản, Cơ quan liên quan, Giám đốc Công an thành phố thông báo cho Sở Tư pháp danh sách cụ thể lãnh đạo đơn vị, cán bộ trực tiếp tham gia công tác kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước (trước ngày 12 tháng 8 năm 2010)
Chỉ có những cán bộ được phân công tham gia kiểm tra văn bản nêu tại Mục 4 này mới được trực tiếp nghiên cứu, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
5. Về kinh phí: Sở Tư pháp sử dụng trong dự toán kinh phí được giao hàng năm (kinh phí không tự chủ) để chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo chế độ quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
III. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, phối hợp với Công an thành phố, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được kiểm tra triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
b) Lập Biên bản tự kiểm tra; hoàn chỉnh hồ sơ tự kiểm tra; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả tự kiểm tra.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được kiểm tra;
a) Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản;
b) Cung cấp văn bản để kiểm tra và các hồ sơ tài liệu có liên quan;
c) Bố trí địa điểm tại cơ quan mình để phục vụ công tác tự kiểm tra theo quy định;
d) Chuẩn bị báo cáo về văn bản được kiểm tra.
3. Công an thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kế hoạch tự kiểm tra văn bản; kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động tự kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ NỘI DUNG THUỘC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC DO UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3380/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Kế hoạch tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
có nội dung thuộc bí mật nhà nước)
STT
|
KÝ HIỆU
NGÀY BAN HÀNH
|
ĐỘ MẬT
|
TÊN VĂN BẢN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO
|
CƠ QUAN LIÊN QUAN
|
1
|
45/2006/QĐ-UBND-M
17/3/2006
|
Mật
|
Về cấp vốn cho Sở Tài chính để hỗ trợ triển khai thực hiện dự án Công ty TNHH Inter Products Việt Nam
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao
|
Sở Tài chính
|
2
|
292/2006/QĐ-UBND-M
17/10/2006
|
Mật
|
Về việc xây dựng lực lượng quân phòng không dân quân cơ động và dân quân thường trực trên địa bàn TPHCM (từ năm 2006-2010)
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
|
3
|
301/2006/QĐ-UBND-M
23/10/2006
|
Mật
|
Về việc thành lập quỹ đầu tư mạo hiểm CNC9 trực thuộc Ban quản lý khu công nghệ cao thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
4
|
412/2006/QĐ-UBND-M
22/12/2006
|
Mật
|
Về quy định số lượng và chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân trinh sát thành phố, dân quân thường trực quận – huyện, dân quân thường trực phường – xã – thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
5
|
456/2007/QĐ-UBND-M
27/12/2007
|
Mật
|
Về ban hành chương trình an ninh năng lượng thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
|
Sở Công nghiệp
|
|
6
|
16/2008/CT-UBND-M
14/01/2008
|
Mật
|
Về ban hành Điều lệ hoạt động Quỹ đầu tư mạo hiểm CNC9 trực thuộc ban quản lý khu công nghệ cao thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính
|
7
|
98/2008/CT-UBND-M
14/03/2008
|
Mật
|
Về công tác phòng, chống khủng bố trong tình hình mới
|
Công an thành phố
|
|
8
|
667/2009/CT-UBND-M
14/12/2009
|
Mật
|
Về thực hiện công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, công tác tuyển sinh quân sự và công tác đăng ký, quản lý huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu lực lượng dự bị động viên năm 2010
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
|
9
|
694/2009/CT-UBND-M
29/12/2009
|
Tối Mật
|
Về việc thực hiện nhiệm vụ quân sự – quốc phòng năm 2010
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
Reviews
There are no reviews yet.