Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết đinh 2652/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Số: 2652/QĐ-TCHQ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

– Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Nghị định số 96/2002/QĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;

– Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

– Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

– Căn cứ Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về hải quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan, Công ty chuyển phát nhanh TNT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Đặng Hạnh Thu

QUY ĐỊNH

Tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

(Ban hành kèm theo Quyết định 2652/QĐ-TCHQ

ngày 21/12/2006 của Tổng cục Hải quan)

I. QUY ĐịNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng: Công ty chuyển phát nhanh TNT tại Việt Nam (dưới đây gọi là công ty).

2. Tuyến đường: tuyến đường vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh gửi qua công ty bằng đường bộ như sau:

2.1. Đối với chuyến hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh:

Chuyển hàng từ Lào qua cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) đến sân bay quốc tế Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) để khai thác, sau đó chuyển tiếp đến Địa điểm thông quan nội địa ICD Mỹ Đình (TP Hà Nội) đối với các lô hàng có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Bắc hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh) đối với các lô hàng có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Nam.

Đối với hàng quá cảnh xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), hàng quá cảnh xuất sang Campuchia qua cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) hoặc ngược lại.

2.2. Đối với chuyến hàng xuất khẩu:

Hàng xuất khẩu được thu gom và làm thủ tục hải quan tại địa điểm khu vực sân bay quốc tế Đà Nẵng chuyển qua cửa khẩu Lao Bảo để xuất sang Lào.

3. Khai hải quan:

3.1. Công ty là người khai hải quan và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT bằng đường bộ; chịu trách nhiệm thực hiện các quy định của Pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và về thu lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

3.2. Trường hợp chủ hàng yêu cầu là người khai hải quan thì Chi cục Hải quan chấp thuận để chủ hàng là người khai hải quan.

4. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

4.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người nhận / người gửi thuộc khu vực miền Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra) thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình trực thuộc Cục Hải quan TP Hà Nội.

4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Trung (gồm 9 tỉnh, thành phố miền Trung và Tây Nguyên) và hàng hóa xuất khẩu thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan TP Đà Nẵng.

4.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người nhận / người gửi thuộc khu vực miền Nam (từ tỉnh Khánh Hòa trở vào) thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất trực thuộc Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh.

4.4. Đối với hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Trung Quốc địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị trực thuộc Cục Hải quan Lạng Sơn (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

4.5. Đối với hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Campuchia địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài trực thuộc Cục Hải quan Tây Ninh (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

4.6. Đối với hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang nước thứ 3 qua cửa khẩu Lao Bảo địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

5. Phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa là phương tiện chuyên dùng vận chuyển container. Khi phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ ngày 12/09/2006 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình thủ tục hải quan đổi với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu biên giới đường bộ. Phương tiện vận tải vận chuyển container theo tuyến cố định, thường xuyên nhập cảnh, xuất cảnh qua cửa khẩu, người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan phương tiện vận tải 06 tháng 01 lần. Các lần nhập cảnh, xuất cảnh tiếp theo được Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng máy tính.

6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự, hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu) thuộc loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định đối với loại hình đó.

II. THỦ TỤC HẢI QUAN CỤ THỂ

1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng quá cảnh:

1.1. Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty / người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi tắt là công ty):

– Công ty nộp Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu (01 bản chính) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

– Xuất trình container chứa hàng hóa nhập khẩu.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu.

– Kiểm tra seal container của hãng vận tải.

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa nhập khẩu.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo công văn này).

– Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

1.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa nhập khẩu.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

– Dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng.

– Phân loại hàng hóa theo quy định từ điểm 4.1 đến 4.5. Sau khi phân loại, mỗi loại hàng phải được để riêng biệt theo từng khu vực trong kho.

+ Lập bản kê hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 nêu trên (ký tên, đóng dấu công ty). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

+ Lập bản kê hàng quá cảnh quy định tại các điểm 4.4, 4.5 (ký tên, đóng dấu công ty). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

– Đề nghị Hải quan làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu sau khi phân loại theo quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu trên.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

– Đối với hàng quá cảnh theo quy định tại các điểm 4.4, 4.5 nêu trên: đối với hàng quá cảnh của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC), kèm bản kê hàng quá cảnh và làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

– Giám sát Công ty dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng và phân loại hàng hóa.

– Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đổi với hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu trên:

+ Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu gửi cho Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình.

+ Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản kê hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển đến Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình.

– Niêm phong hải quan xe chuyên dùng vận chuyển hàng chuyển cửa khẩu.

– Đối với với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

– Đối với hàng quá cảnh:

+ Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

+ Niêm phong hải quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng; Công ty chịu trách nhiệm quản lý nguyên trạng hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa hàng đến Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị.

1.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Hải quan ICD Mỹ Đình do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình xe chuyên dùng vận chuyển hàng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan xe.

– Dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận xe chuyên dùng vận chuyển hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

– Giám sát Công ty dỡ hàng hóa từ xe chuyên dùng vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa nhập khẩu.

1.4. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục HQ Hữu Nghị.

– Xuất trình túi chứa hàng chuyên dùng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp;

– Tiếp nhận túi chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:

2.1. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

a) Trách nhiệm của Công ty / chủ hàng:

– Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo đúng quy định.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Giao 02 Phiếu chuyển cửa khẩu cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

2.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp 02 Phiếu chuyển cửa khẩu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

– Dỡ hàng từ contaner vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.

– Xếp hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan từ kho vào container. Niêm seal của hãng vận tải.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

2.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa xuất khẩu.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

3. Thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang nước thứ 3 qua cửa khẩu Lao Bảo:

3.1. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Hàng quá cảnh của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) và kèm bản kê hàng quá cảnh.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Công ty chịu trách nhiệm quản lý nguyên trạng hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa hàng hóa đã được niêm phong hải quan đến Chi cục Hải quan Lao Bảo.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

– Tiếp nhận tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) và bản kê hàng quá cảnh do công ty nộp.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Niêm phong hải quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng hóa.

3.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

– Xuất trình túi chứa hàng chuyên dùng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Xếp hàng quá cảnh cùng hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan vào chung container.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp.

– Tiếp nhận túi chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

3.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa đã làm thủ tục hải quan.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên và Công ty chuyển phát nhanh TNT chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này.

2. Sau 06 tháng, Vụ Giám sát quản lý chịu trách nhiệm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm với các đơn vị liên quan nêu trên và đề xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp ban hành Quyết định chính thức.

Quá trình thực hiện, mọi vướng mắc phát sinh đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục (qua Vụ Giám sát quản lý) kịp thời để có chỉ đạo.

BỘ TÀI CHÍNH

Tổng cục Hải quan

————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

Cục HQ tỉnh, TP; ……….

Chi cục HQ: ……………..

Số: ………. ngày ………

HQ/CCK-TNT

Phiếu chuyển cửa khẩu hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

I. Phần dành cho Hải quan nơi lập Phiếu:

Kính chuyển Chi cục Hải quan:………………………………………………………………………

Lô hàng xuất khẩu / nhập khẩu được chuyển để làm thủ tục hải quan.

Thời gian chuyển: Hồi………giờ…………ngày ………tháng ………năm 200

Phương tiện vận chuyển:…………………Biển kiểm soát số:…………………………………………

Số lượng túi, gói:……………..; Số hiệu cont: ………………; Số seal hãng vận tải:…………………

Niêm phong hải quan: …………………………………………………………………………………..

Giấy tờ kèm theo:………………………………………………………………………………………..

Công chức Hải quan lập phiếu ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức……………………..

Nhân viên công ty tiếp nhận phiếu ký tên, ghi rõ họ tên:…………………………………..

II. Phần dành cho Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển:

Thời gian tiếp nhận: Hồi……….. ..giờ ……….ngày………tháng………năm 200

Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong hải quan, seal hãng vận tải, hồ sơ tiếp nhận (nếu có biên bản thì ghi cả số biên bản):

Công chức Hải quan tiếp nhận phiếu ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức: …………..

Nhân viên công ty tiếp nhận hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên: ……………………………………

Hải quan nơi lập phiếu

Ngày tháng năm 200

(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)

Hải quan nơi tiếp nhận phiếu

Ngày tháng năm 200

(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)

Ghi chú:

– Trường hợp lô hàng được chuyển nguyên cont, không phải ghi số lượng túi, gói.

– Nếu là hàng hóa nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.

Thuộc tính văn bản
Quyết đinh 2652/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2652/QĐ-TCHQ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Điều lệ Người ký: Đặng Hạnh Thu
Ngày ban hành: 21/12/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , Hải quan

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Số: 2652/QĐ-TCHQ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

– Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Nghị định số 96/2002/QĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;

– Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

– Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

– Căn cứ Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về hải quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan, Công ty chuyển phát nhanh TNT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Đặng Hạnh Thu

QUY ĐỊNH

Tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

(Ban hành kèm theo Quyết định 2652/QĐ-TCHQ

ngày 21/12/2006 của Tổng cục Hải quan)

I. QUY ĐịNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng: Công ty chuyển phát nhanh TNT tại Việt Nam (dưới đây gọi là công ty).

2. Tuyến đường: tuyến đường vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh gửi qua công ty bằng đường bộ như sau:

2.1. Đối với chuyến hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh:

Chuyển hàng từ Lào qua cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) đến sân bay quốc tế Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) để khai thác, sau đó chuyển tiếp đến Địa điểm thông quan nội địa ICD Mỹ Đình (TP Hà Nội) đối với các lô hàng có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Bắc hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh) đối với các lô hàng có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Nam.

Đối với hàng quá cảnh xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), hàng quá cảnh xuất sang Campuchia qua cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) hoặc ngược lại.

2.2. Đối với chuyến hàng xuất khẩu:

Hàng xuất khẩu được thu gom và làm thủ tục hải quan tại địa điểm khu vực sân bay quốc tế Đà Nẵng chuyển qua cửa khẩu Lao Bảo để xuất sang Lào.

3. Khai hải quan:

3.1. Công ty là người khai hải quan và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT bằng đường bộ; chịu trách nhiệm thực hiện các quy định của Pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và về thu lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

3.2. Trường hợp chủ hàng yêu cầu là người khai hải quan thì Chi cục Hải quan chấp thuận để chủ hàng là người khai hải quan.

4. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

4.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người nhận / người gửi thuộc khu vực miền Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra) thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình trực thuộc Cục Hải quan TP Hà Nội.

4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Trung (gồm 9 tỉnh, thành phố miền Trung và Tây Nguyên) và hàng hóa xuất khẩu thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan TP Đà Nẵng.

4.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người nhận / người gửi thuộc khu vực miền Nam (từ tỉnh Khánh Hòa trở vào) thì địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất trực thuộc Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh.

4.4. Đối với hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Trung Quốc địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị trực thuộc Cục Hải quan Lạng Sơn (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

4.5. Đối với hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Campuchia địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài trực thuộc Cục Hải quan Tây Ninh (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

4.6. Đối với hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang nước thứ 3 qua cửa khẩu Lao Bảo địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài (được coi là cửa khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).

5. Phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa là phương tiện chuyên dùng vận chuyển container. Khi phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ ngày 12/09/2006 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình thủ tục hải quan đổi với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu biên giới đường bộ. Phương tiện vận tải vận chuyển container theo tuyến cố định, thường xuyên nhập cảnh, xuất cảnh qua cửa khẩu, người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan phương tiện vận tải 06 tháng 01 lần. Các lần nhập cảnh, xuất cảnh tiếp theo được Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng máy tính.

6. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự, hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu) thuộc loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định đối với loại hình đó.

II. THỦ TỤC HẢI QUAN CỤ THỂ

1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng quá cảnh:

1.1. Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty / người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi tắt là công ty):

– Công ty nộp Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu (01 bản chính) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

– Xuất trình container chứa hàng hóa nhập khẩu.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu.

– Kiểm tra seal container của hãng vận tải.

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa nhập khẩu.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo công văn này).

– Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

1.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa nhập khẩu.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

– Dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng.

– Phân loại hàng hóa theo quy định từ điểm 4.1 đến 4.5. Sau khi phân loại, mỗi loại hàng phải được để riêng biệt theo từng khu vực trong kho.

+ Lập bản kê hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 nêu trên (ký tên, đóng dấu công ty). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

+ Lập bản kê hàng quá cảnh quy định tại các điểm 4.4, 4.5 (ký tên, đóng dấu công ty). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

– Đề nghị Hải quan làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu sau khi phân loại theo quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu trên.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

– Đối với hàng quá cảnh theo quy định tại các điểm 4.4, 4.5 nêu trên: đối với hàng quá cảnh của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC), kèm bản kê hàng quá cảnh và làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

– Giám sát Công ty dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng và phân loại hàng hóa.

– Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đổi với hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu trên:

+ Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu gửi cho Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình.

+ Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản kê hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển đến Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình.

– Niêm phong hải quan xe chuyên dùng vận chuyển hàng chuyển cửa khẩu.

– Đối với với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

– Đối với hàng quá cảnh:

+ Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

+ Niêm phong hải quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng; Công ty chịu trách nhiệm quản lý nguyên trạng hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa hàng đến Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị.

1.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Hải quan ICD Mỹ Đình do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình xe chuyên dùng vận chuyển hàng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan xe.

– Dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận xe chuyên dùng vận chuyển hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

– Giám sát Công ty dỡ hàng hóa từ xe chuyên dùng vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa nhập khẩu.

1.4. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục HQ Hữu Nghị.

– Xuất trình túi chứa hàng chuyên dùng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp;

– Tiếp nhận túi chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:

2.1. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

a) Trách nhiệm của Công ty / chủ hàng:

– Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo đúng quy định.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Giao 02 Phiếu chuyển cửa khẩu cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

2.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp 02 Phiếu chuyển cửa khẩu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

– Dỡ hàng từ contaner vào kho chứa hàng.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.

– Xếp hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan từ kho vào container. Niêm seal của hãng vận tải.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.

– Niêm phong hải quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.

– Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Giao hồ sơ có niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.

2.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa xuất khẩu.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa khẩu.

– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

3. Thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang nước thứ 3 qua cửa khẩu Lao Bảo:

3.1. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Hàng quá cảnh của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) và kèm bản kê hàng quá cảnh.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Công ty chịu trách nhiệm quản lý nguyên trạng hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa hàng hóa đã được niêm phong hải quan đến Chi cục Hải quan Lao Bảo.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:

– Tiếp nhận tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) và bản kê hàng quá cảnh do công ty nộp.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Niêm phong hải quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng hóa.

3.2. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà nẵng:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.

– Xuất trình túi chứa hàng chuyên dùng.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

– Xếp hàng quá cảnh cùng hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan vào chung container.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp.

– Tiếp nhận túi chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.

– Làm thủ tục tục hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.

3.3. Thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

a) Trách nhiệm của Công ty:

– Nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.

– Xuất trình container chứa hàng hóa đã làm thủ tục hải quan.

– Chứng kiến Hải quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:

– Tiếp nhận hồ sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.

– Tiếp nhận container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên và Công ty chuyển phát nhanh TNT chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này.

2. Sau 06 tháng, Vụ Giám sát quản lý chịu trách nhiệm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm với các đơn vị liên quan nêu trên và đề xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp ban hành Quyết định chính thức.

Quá trình thực hiện, mọi vướng mắc phát sinh đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục (qua Vụ Giám sát quản lý) kịp thời để có chỉ đạo.

BỘ TÀI CHÍNH

Tổng cục Hải quan

————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

Cục HQ tỉnh, TP; ……….

Chi cục HQ: ……………..

Số: ………. ngày ………

HQ/CCK-TNT

Phiếu chuyển cửa khẩu hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu

gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ

I. Phần dành cho Hải quan nơi lập Phiếu:

Kính chuyển Chi cục Hải quan:………………………………………………………………………

Lô hàng xuất khẩu / nhập khẩu được chuyển để làm thủ tục hải quan.

Thời gian chuyển: Hồi………giờ…………ngày ………tháng ………năm 200

Phương tiện vận chuyển:…………………Biển kiểm soát số:…………………………………………

Số lượng túi, gói:……………..; Số hiệu cont: ………………; Số seal hãng vận tải:…………………

Niêm phong hải quan: …………………………………………………………………………………..

Giấy tờ kèm theo:………………………………………………………………………………………..

Công chức Hải quan lập phiếu ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức……………………..

Nhân viên công ty tiếp nhận phiếu ký tên, ghi rõ họ tên:…………………………………..

II. Phần dành cho Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển:

Thời gian tiếp nhận: Hồi……….. ..giờ ……….ngày………tháng………năm 200

Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong hải quan, seal hãng vận tải, hồ sơ tiếp nhận (nếu có biên bản thì ghi cả số biên bản):

Công chức Hải quan tiếp nhận phiếu ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức: …………..

Nhân viên công ty tiếp nhận hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên: ……………………………………

Hải quan nơi lập phiếu

Ngày tháng năm 200

(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)

Hải quan nơi tiếp nhận phiếu

Ngày tháng năm 200

(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)

Ghi chú:

– Trường hợp lô hàng được chuyển nguyên cont, không phải ghi số lượng túi, gói.

– Nếu là hàng hóa nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết đinh 2652/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ”