Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2006/QĐ-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Trung Hải

Phụ lục I

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

(Mẫu)

MẪU 1-1

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110 KV TRỞ LÊN

Phần 1

CÁC THÔNG TIN CHUNG

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

1.Mô tả dự án:

a)Tên dự án

b)Lĩnh vực hoạt động/Sản phẩm

c)Sản lượng dự kiến/Năng lực sản xuất

d)Ngày dự kiến bắt đầu xây dựng

e)Ngày dự kiến đưa vào vận hành

f)Điểm đấu nối hiện tại (nếu có)

g)Điểm đấu nối đề nghị

h)Cấp điện áp và số mạch đường dây đấu nối dự kiến

i)Ngày dự kiến nối lưới

v.v…

2.Bản đồ và các sơ đồ:

a)Bản đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của Đối tác, phần lưới điện của đơn vị quản lý lưới điện, vị trí điểm đấu nối.

b)Sơ đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến áp, các toà nhà, vị trí đấu nối…

3.Hồ sơ pháp lý

Các tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư, Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật).

Phần 2

THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA ĐỐI TÁC

1.Công suất và điện năng đăng ký

Công suất tác dụng:

MW

Công suất phản kháng:

MVAr

Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:

kWh

2.Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện cung cấp (nếu có)

3.Thống kê và dự báo phụ tải

a)Số liệu phụ tải điện đo được trong quá khứ

(chỉ áp dụng với các đối tác đã đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia nhưng có nhu cầu thay đổi điểm đấu nối hiện tại)

Biểu đồ phụ tải của tất cả các ngày trong năm, trong đó phân biệt:

+ Biểu đồ công suất tác dụng và phản kháng nhận từ hệ thống điện Quốc gia;

+ Lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Điện năng tiêu thụ các tháng trong năm.

b)Dự báo nhu cầu điện trong 5 năm tiếp theo

Dự báo biểu đồ phụ tải điển hình ngày cực đại, cực tiểu trong năm của 5 năm tiếp theo (với các đối tác đã đấu nối và muốn thay đổi điểm đấu nối hiện tại) hoặc của 5 năm sau thời gian vận hành chính thức (với các đối tác đấu nối mới), trong đó nêu rõ công suất tác dụng và phản kháng dự kiến nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo nhu cầu điện năng năm của 5 năm nêu trên, nêu rõ lượng điện năng nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng điện năng tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo công suất tác dụng tiêu thụ tối đa, tối thiểu và hệ số công suất của phụ tải tại từng điểm đấu nối.

4.Đặc tính phụ tải

Yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin sau đây:

Chi tiết về các thành phần phụ tải của Đối tác, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Đối tác tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.

Các chi tiết sau đây về đặc tính phụ tải tại từng điểm đấu nối:

Thông số

Đơn vị

Hệ số công suất trong chế độ nhận công suất phản kháng

Độ nhạy của phụ tải với điện áp

MW/kV, MVAr/kV

Độ nhạy của phụ tải với tần số

MW/Hz, MVAr/Hz

Dự kiến mức độ gây mất cân bằng pha cực đại và trung bình

%

Dự kiến mức độ gây sóng hài tối đa

Dự kiến mức độ gây nhấp nháy điện áp ngắn hạn và dài hạn


Phần 3

THÔNG SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

(Nếu có)

1.Mô tả nhà máy

a)Tên nhà máy

b)Địa điểm đặt

c)Loại nhà máy (thuỷ điện, nhiệt điện than, khí…)

d)Số tổ máy, công suất định mức

e)Sản lượng điện dự kiến

f)Công suất dự kiến phát vào lưới

g)Thời gian dự kiến đưa vào vận hành

2. Các thông số kỹ thuật của tổ máy phát điện

Yêu cầu cung cấp tối thiểu các thông tin sau cho từng tổ máy phát điện:

a)Công suất định mức

b)Công suất biểu kiến

c)Công suất tối thiểu

d)Khả năng phát quá tải

e)Đường đặc tính MW-MVAr

f)Dự kiến chế độ vận hành

g)Nhu cầu công suất tác dụng và phản kháng tự dùng

h)Điện kháng và hằng số thời gian dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

i)Điện kháng và hằng số thời gian ngang trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

j)Tỷ số ngắn mạch

k)Hằng số quán tính tua bin – máy phát

l)Công suất biểu kiến của máy biến áp đầu cực

m)Nấc điều chỉnh điện áp của máy biến áp đầu cực

n)Trở kháng thứ tự thuận của máy biến áp đầu cực ở nấc biến áp cực đại, cực tiểu và trung bình

Ghi chú:Tuỳ theo công suất đặt, vị trí và cấp điện áp dự kiến đấu nối của nhà máy, đơn vị quản lý lưới điện và các Trung tâm điều độ hệ thống điện có thể yêu cầu Đối tác cung cấp thêm các thông tin bổ sung phục vụ việc mô phỏng, tính toán ảnh hưởng của việc đấu nối nhà máy điện của đối tác vào hệ thống điện Quốc gia.

3. Hệ thống kích từ

Dự kiến kiểu kích từ và thiết bị ổn định hệ thống điện (PSS) (nếu có), sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

4. Hệ thống điều tốc

Dự kiến kiểu điều tốc, sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

5. Hệ thống bảo vệ rơ le

Cung cấp thông tin về hệ thống bảo vệ rơ le của máy phát.

6. Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

Cung cấp thông tin về hệ thống tự động điều khiển của nhà máy và dự kiến phương thức ghép nối với hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều độ.

7. Khả năng khởi động đen (nếu có)

Cung cấp thông tin về hệ thống khởi động đen.

8.Tài liệu điều tiết hồ chứa nhà máy thủy điện

Đối với nhà máy thuỷ điện, yêu cầu Đối tác cung cấp các tài liệu về tình hình thủy văn và điều tiết hồ chứa.

Ghi chú: Tuỳ từng trường hợp, một số thông tin nêu trên Đối tác có thể cung cấp sau nếu được đơn vị quản lý lưới điện đồng ý.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 37/2006/QĐ-BCN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 16/10/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Công nghiệp
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2006/QĐ-BCN NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2006

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Trung Hải

Phụ lục I

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

(Mẫu)

MẪU 1-1

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI

ÁP DỤNG CHO TRƯỜNG HỢP ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN CẤP ĐIỆN ÁP 110 KV TRỞ LÊN

Phần 1

CÁC THÔNG TIN CHUNG

Tên Đối tác:

Địa chỉ:

Người đại diện:

Điện thoại:

Fax:

Email:

1.Mô tả dự án:

a)Tên dự án

b)Lĩnh vực hoạt động/Sản phẩm

c)Sản lượng dự kiến/Năng lực sản xuất

d)Ngày dự kiến bắt đầu xây dựng

e)Ngày dự kiến đưa vào vận hành

f)Điểm đấu nối hiện tại (nếu có)

g)Điểm đấu nối đề nghị

h)Cấp điện áp và số mạch đường dây đấu nối dự kiến

i)Ngày dự kiến nối lưới

v.v…

2.Bản đồ và các sơ đồ:

a)Bản đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của Đối tác, phần lưới điện của đơn vị quản lý lưới điện, vị trí điểm đấu nối.

b)Sơ đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến áp, các toà nhà, vị trí đấu nối…

3.Hồ sơ pháp lý

Các tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư, Quyết định thành lập doanh nghiệp, Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động điện lực và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật).

Phần 2

THÔNG TIN VỀ NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA ĐỐI TÁC

1.Công suất và điện năng đăng ký

Công suất tác dụng:

MW

Công suất phản kháng:

MVAr

Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:

kWh

2.Các yêu cầu đặc biệt về chất lượng điện cung cấp (nếu có)

3.Thống kê và dự báo phụ tải

a)Số liệu phụ tải điện đo được trong quá khứ

(chỉ áp dụng với các đối tác đã đấu nối vào hệ thống điện Quốc gia nhưng có nhu cầu thay đổi điểm đấu nối hiện tại)

Biểu đồ phụ tải của tất cả các ngày trong năm, trong đó phân biệt:

+ Biểu đồ công suất tác dụng và phản kháng nhận từ hệ thống điện Quốc gia;

+ Lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Điện năng tiêu thụ các tháng trong năm.

b)Dự báo nhu cầu điện trong 5 năm tiếp theo

Dự báo biểu đồ phụ tải điển hình ngày cực đại, cực tiểu trong năm của 5 năm tiếp theo (với các đối tác đã đấu nối và muốn thay đổi điểm đấu nối hiện tại) hoặc của 5 năm sau thời gian vận hành chính thức (với các đối tác đấu nối mới), trong đó nêu rõ công suất tác dụng và phản kháng dự kiến nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng công suất tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo nhu cầu điện năng năm của 5 năm nêu trên, nêu rõ lượng điện năng nhận từ lưới của đơn vị quản lý lưới điện và lượng điện năng tự đáp ứng (nếu có).

Dự báo công suất tác dụng tiêu thụ tối đa, tối thiểu và hệ số công suất của phụ tải tại từng điểm đấu nối.

4.Đặc tính phụ tải

Yêu cầu Đối tác cung cấp các thông tin sau đây:

Chi tiết về các thành phần phụ tải của Đối tác, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Đối tác tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.

Các chi tiết sau đây về đặc tính phụ tải tại từng điểm đấu nối:

Thông số

Đơn vị

Hệ số công suất trong chế độ nhận công suất phản kháng

Độ nhạy của phụ tải với điện áp

MW/kV, MVAr/kV

Độ nhạy của phụ tải với tần số

MW/Hz, MVAr/Hz

Dự kiến mức độ gây mất cân bằng pha cực đại và trung bình

%

Dự kiến mức độ gây sóng hài tối đa

Dự kiến mức độ gây nhấp nháy điện áp ngắn hạn và dài hạn


Phần 3

THÔNG SỐ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN CỦA ĐỐI TÁC

(Nếu có)

1.Mô tả nhà máy

a)Tên nhà máy

b)Địa điểm đặt

c)Loại nhà máy (thuỷ điện, nhiệt điện than, khí…)

d)Số tổ máy, công suất định mức

e)Sản lượng điện dự kiến

f)Công suất dự kiến phát vào lưới

g)Thời gian dự kiến đưa vào vận hành

2. Các thông số kỹ thuật của tổ máy phát điện

Yêu cầu cung cấp tối thiểu các thông tin sau cho từng tổ máy phát điện:

a)Công suất định mức

b)Công suất biểu kiến

c)Công suất tối thiểu

d)Khả năng phát quá tải

e)Đường đặc tính MW-MVAr

f)Dự kiến chế độ vận hành

g)Nhu cầu công suất tác dụng và phản kháng tự dùng

h)Điện kháng và hằng số thời gian dọc trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

i)Điện kháng và hằng số thời gian ngang trục quá độ, siêu quá độ và đồng bộ

j)Tỷ số ngắn mạch

k)Hằng số quán tính tua bin – máy phát

l)Công suất biểu kiến của máy biến áp đầu cực

m)Nấc điều chỉnh điện áp của máy biến áp đầu cực

n)Trở kháng thứ tự thuận của máy biến áp đầu cực ở nấc biến áp cực đại, cực tiểu và trung bình

Ghi chú:Tuỳ theo công suất đặt, vị trí và cấp điện áp dự kiến đấu nối của nhà máy, đơn vị quản lý lưới điện và các Trung tâm điều độ hệ thống điện có thể yêu cầu Đối tác cung cấp thêm các thông tin bổ sung phục vụ việc mô phỏng, tính toán ảnh hưởng của việc đấu nối nhà máy điện của đối tác vào hệ thống điện Quốc gia.

3. Hệ thống kích từ

Dự kiến kiểu kích từ và thiết bị ổn định hệ thống điện (PSS) (nếu có), sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

4. Hệ thống điều tốc

Dự kiến kiểu điều tốc, sơ đồ khối Laplace theo tiêu chuẩn IEEE (hoặc tiêu chuẩn tương đương theo thoả thuận với đơn vị quản lý lưới điện) cùng các thông số và hàm truyền kèm theo.

5. Hệ thống bảo vệ rơ le

Cung cấp thông tin về hệ thống bảo vệ rơ le của máy phát.

6. Hệ thống điều khiển và ghép nối SCADA

Cung cấp thông tin về hệ thống tự động điều khiển của nhà máy và dự kiến phương thức ghép nối với hệ thống SCADA của các Trung tâm Điều độ.

7. Khả năng khởi động đen (nếu có)

Cung cấp thông tin về hệ thống khởi động đen.

8.Tài liệu điều tiết hồ chứa nhà máy thủy điện

Đối với nhà máy thuỷ điện, yêu cầu Đối tác cung cấp các tài liệu về tình hình thủy văn và điều tiết hồ chứa.

Ghi chú: Tuỳ từng trường hợp, một số thông tin nêu trên Đối tác có thể cung cấp sau nếu được đơn vị quản lý lưới điện đồng ý.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 37/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia”