HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ——–
Số: 12/2013/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC,
CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——————————–
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 01 đến ngày 06/7/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 17/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị – xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
– Xã, phường, thị trấn loại 1 là 48 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
– Xã, phường, thị trấn loại 2 là 44 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
– Xã, phường, thị trấn loại 3 là 40 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
Mức khoán kinh phí hoạt động (nêu trên) không bao gồm tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn.
Nguồn khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được cân đối trong dự toán ngân sách ở xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này áp dung từ ngày 01/8/2013.
Nghị quyết này thay thế khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của HĐND Thành phố.
Giao Thường trực HĐND Thành phố, các ban và đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: – Ủy ban Thường vụ Quốc hội; – Chính phủ; – Ban công tác Đại biểu Quốc hội; – VP Quốc hội, VP Chính phủ; – Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp; – Thường trực Thành ủy; – Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội; – TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP; – Đại biểu HĐND TP, các Ban HĐND TP; – VPTU, các Ban Đảng Thành ủy; – VP ĐĐBQH&HĐND TP, VP UBND TP; – Các Sở, Ban, ngành Thành phố TP liên quan; – TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã; – Công báo Thành phố; – Báo Hà Nội mới, Kinh tế đô thị, Cổng thông tin điện tử TP; – Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ——–
Số: 12/2013/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC,
CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
——————————–
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 01 đến ngày 06/7/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 17/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 25/6/2013 của UBND Thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị – xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
– Xã, phường, thị trấn loại 1 là 48 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
– Xã, phường, thị trấn loại 2 là 44 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
– Xã, phường, thị trấn loại 3 là 40 triệu đồng/1 tổ chức/1 năm.
Mức khoán kinh phí hoạt động (nêu trên) không bao gồm tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn.
Nguồn khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh được cân đối trong dự toán ngân sách ở xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này áp dung từ ngày 01/8/2013.
Nghị quyết này thay thế khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 09/12/2008 của HĐND Thành phố.
Giao Thường trực HĐND Thành phố, các ban và đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: – Ủy ban Thường vụ Quốc hội; – Chính phủ; – Ban công tác Đại biểu Quốc hội; – VP Quốc hội, VP Chính phủ; – Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp; – Thường trực Thành ủy; – Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội; – TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP; – Đại biểu HĐND TP, các Ban HĐND TP; – VPTU, các Ban Đảng Thành ủy; – VP ĐĐBQH&HĐND TP, VP UBND TP; – Các Sở, Ban, ngành Thành phố TP liên quan; – TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã; – Công báo Thành phố; – Báo Hà Nội mới, Kinh tế đô thị, Cổng thông tin điện tử TP; – Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.