BỘ TƯ PHÁP
————–
Số: 1956/QĐ-BTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2013
————————————–
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông v/v Ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-BTP ngày 29/8/2012 của Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2459/QĐ-BTP ngày 30/8/ 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc việc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin quản lý thuê bao chứng thư số sử dụng trong Ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai chữ ký số năm 2013 trong Ngành Tư phápkèmtheo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để thi hành);
– Bộ trưởng (để b/c);
– Lưu: VT, Cục CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 30 tháng7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao tính an toàn, bảo mật và tin cậy của văn bản khi truyền qua môi trường mạng, nâng cao hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, hạn chế sử dụng văn bản giấy trong Ngành qua việc sử dụng chữ ký số, đảm bảo an toàn dữ liệu cho ứng dụng thư điện tử, các phần mềm ứng dụng khi cập nhật, trao đổi dữ liệu trên mạng.
2. Yêu cầu
– Các đối tượng được cấp phát chữ ký số phải sử dụng đúng mục đích phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ, tuân thủ các quy định của Pháp luật trong bảo quản, sử dụng chữ ký số.
– Văn bản thuộc danh mục các văn bản thông tin chính thức bằng hình thức văn bản điện tử trong phạm vi các đơn vị thuộc Bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-BTP ngày 27/7/2010 của Bộ Tư pháp) và văn bản được trao đổi bằng hình thức điện tử giữa Tổng cục Thi hành án dân sự với các Cục Thi hành án dân sự; giữa các Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đều phải được sử dụng chữ ký số.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi triển khai
-Các đơn vị thuộc Bộ;
– Cục thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
2. Đối tượng triển khai
Tùy theo đối tượng sử dụng sẽ được cấp phát chữ ký số cho cá nhân hoặc chữ ký số tập thể (tổ chức):
– Chữ ký số cho cá nhân được cấp cho các đối tượng:
+ Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ;
+ Lãnh đạo các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự;
+ Lãnh đạo các Cục Thi hành án dân sự
+ Chánh văn phòng Cục thi hành án dân sự
+ Cán bộ thống kê, Kế toán trưởng thuộc Cục thi hành án dân sự
– Chữ ký số cho tổ chức được cấp cho:
+ Các đơn vị thuộc Bộ, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thời gian triển khai:
Thời gian triển khai: Quý III, IV năm 2013.
4. Tập huấn chuyển giao (chi tiết trong phụ lục kèm theo)
4.1. Các đơn vị thuộc Bộ
+ Tổ chức 01 lớp cho văn thư các đơn vị thuộc Bộ;
+ Tổ chức 01 lớp cho Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ;
+ Tổ chức 01 lớp cho cán bộ chuyên môn, kỹ thuật của Cục Công nghệ thông tin (để hỗ trợ người sử dụng trong quá trình triển khai).
4.2. Các Cục Thi hành án dân sự
+ Tổ chức 02 lớp cho cán bộ các Cục Thi hành án dân sự.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Cục Công nghệ thông tin
– Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc cấp phát chữ ký số theo quy định;
– Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chữ ký số trong Ngành;
– Kiểm tra, hướng dẫn sử dụng chữ ký số cho các đơn vị đã triển khai.
2. Tổng Cục Thi hành án dân sự
– Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin:
+ Triệu tập, tổ chức, quản lý lớp tập huấn, hướng dẫn sử dụng chữ ký số (đối với cán bộ của các Cục Thi hành án dân sự);
– Kiểm tra, đôn đốc các Cục Thi hành án dân sự trong việc sử dụng chữ ký số.
3. Văn phòng Bộ
Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ trong việc sử dụng chữ ký số.
4. Các đơn vị thuộc Bộ, các Cục Thi hành án dân sự
– Cung cấp thông tin của đơn vị, cá nhân trong việc cấp phát chữ ký số;
– Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn hướng dẫn sử dụng chữ ký số.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện theo kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2013 của Cục Công nghệ thông tin.
Reviews
There are no reviews yet.