BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
——————-
Số: 14/2010/TT- BKHCN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2010
|
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương), Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đã được sáng tạo, công bố, sử dụng tại Việt Nam kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà (nay là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) 02 tháng 9 năm 1945 đến nay, trong đó:
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ được xét tặng cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đặc biệt xuất sắc, có giá trị rất cao về khoa học và công nghệ; có tác dụng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ của đất nước.
Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xét tặng cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ; mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng-an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tác giả, đồng tác giả của công trình, cụm công trình là người Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm công trình nghiên cứu khoa học và công trình nghiên cứu công nghệ.
a) Công trình nghiên cứu khoa học được xét thưởng là công trình nghiên cứu, khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội, các phát minh khoa học, các lý thuyết khoa học dẫn đến những thay đổi quan trọng trong nhận thức, có ảnh hưởng lớn trong khoa học, kinh tế – xã hội của đất nước.
b) Công trình nghiên cứu công nghệ được xét thưởng, bao gồm Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ và Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt.
– Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ tạo ra các giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới dẫn tới những chuyển biến quan trọng đối với nền công nghệ, thúc đẩy năng lực cạnh tranh quốc gia, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng-an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
– Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt là công trình ứng dụng thành công và sáng tạo các thành tựu kỹ thuật trong các công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng – an ninh và các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
2. Cụm công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng, bao gồm:
a) Tập hợp các công trình của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một lĩnh vực khoa học hoặc một lĩnh vực áp dụng.
b) Tập hợp các công trình do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra cùng một kết quả nhưng sử dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau.
3. Công trình khoa học và công nghệ và cụm công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
4. Tác giả công trình là người bằng lao động của mình trực tiếp sáng tạo ra công trình. Đồng tác giả công trình là hai người hoặc nhiều người bằng lao động của mình cùng trực tiếp sáng tạo ra công trình.
Những người chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật, vật chất, kinh phí cho tác giả, đồng tác giả mà không trực tiếp tham gia sáng tạo ra công trình thì không được coi là tác giả, đồng tác giả công trình.
Điều 3. Quyền lợi của tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
Tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được nhận Bằng chứng nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ do Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quyết định tặng kèm theo tiền thưởng theo quy định của Chính phủ và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Thời gian xét tặng Giải thưởng
1. Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ được xét tặng và công bố 5 năm 1 lần vào dịp Quốc khánh 02 tháng 9.
2. Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xét tặng và công bố 2 năm 1 lần vào dịp Quốc khánh 02 tháng 9.
Điều 5. Các cấp xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
Việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (dưới đây được gọi chung là xét thưởng) được tiến hành độc lập và theo 3 cấp:
1. Cấp Cơ sở: xét thưởng tại Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở do Thủ trưởng đơn vị cơ sở thành lập.
2. Cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố và tương đương (sau đây gọi chung là cấp Bộ): xét thưởng tại Hội đồng Giải thưởng cấp Bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam thành lập.
3. Cấp Nhà nước: xét thưởng theo 2 bước:
– Bước 1: xét thưởng tại các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập trên cơ sở thống nhất với Hội đồng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
– Bước 2: xét thưởng tại Hội đồng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (dưới đây gọi tắt là Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước) do Thủ tướng Chính phủ thành lập.
Điều 6. Trách nhiệm công khai kết quả xét tặng giải thưởng
Trước khi gửi Hồ sơ đề nghị xét thưởng lên Hội đồng giải thưởng cấp trên, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ có trách nhiệm thông báo công khai trên một số phương tiện thông tin của nhà nước hoặc của Bộ ngành về kết quả xét thưởng trong đơn vị mình trong thời gian 10 ngày làm việc sau khi có kết quả xét thưởng (Biểu E1-2).
Điều 7. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét thưởng; cá nhân có quyền tố cáo về những hành vi vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét thưởng và chịu trách nhiệm về các nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.
a) Đơn khiếu nại của tổ chức phải ghi rõ tên cơ quan, đơn vị khiếu nại, lý do khiếu nại, nội dung khiếu nại; có dấu và chữ ký của cấp có thẩm quyền.
b) Đơn khiếu nại, tố cáo của cá nhân phải ghi rõ họ, tên, chức danh, địa chỉ người khiếu nại, tố cáo, lý do khiếu nại, tố cáo, nội dung khiếu nại, tố cáo và có chữ ký trực tiếp vào đơn.
c) Đơn khiếu nại, tố cáo lần đầu được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng nơi mà tổ chức, cá nhân thấy vi phạm.
2. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền nhận đơn khiếu nại, tố cáo, có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định; không xem xét đơn không ghi đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này hoặc đơn nặc danh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH,
GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Điều kiện được xét tặng Giải thưởng
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Một công trình chỉ được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước trong một đợt xét thưởng.
2. Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước phải được công bố hoặc ứng dụng trong thực tiễn ít nhất là 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng.
3. Không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu kiện, tố cáo về nội dung và kết quả công trình tại thời điểm xét thưởng.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu của công trình đã được nộp tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia (nay là Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia- Bộ Khoa học và Công nghệ), tại các Sở Khoa học và Công nghệ đối với những công trình là kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được nghiệm thu sau năm 1980 (theo Quy định số 271/QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1980 của Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước về đăng ký đề tài và nộp báo cáo kết quả nghiên cứu và Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) hoặc tại Bộ Quốc phòng và Bộ Công an đối với các đề tài do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
Điều 9. Tiêu chuẩn công trình được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học
Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1.1 Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học đặc biệt xuất sắc, dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị rất cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
1.2. Về giá trị thực tiễn
a) Có ảnh hưởng rộng lớn và tác dụng lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, khoa học và công nghệ của đất nước và thuộc một trong các đối tượng sau:
– Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động đặc biệt quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
– Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp đặc biệt quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
– Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quyết định đối với việc lựa chọn, tiếp thu, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
– Những thành tựu khoa học đặc biệt quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm họa.
b) Có đóng góp đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước, khu vực và thế giới.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ
2.1 Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ:
– Giải quyết được những vấn đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
– Góp phần đặc biệt quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
– Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
– Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
– Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
2.2 Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
3. Đối với công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt
Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
3.1 Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng- an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
3.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
b) Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
Điều 10 . Tiêu chuẩn công trình được xét tặng Giải thưởng Nhà nước
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học
Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1.1 Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học xuất sắc, dẫn tới những thay đổi quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
1.2 Về giá trị thực tiễn
a) Có tác dụng và ảnh hưởng rộng lớn trong xã hội và thuộc một trong các đối tượng sau:
– Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
– Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
– Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quan trọng đối với việc lựa chọn, thích nghi, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
– Những thành tựu khoa học quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm hoạ.
b) Có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước và khu vực.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ
2.1 Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới quan trọng về công nghệ:
– Giải quyết được những vần đề quan trọng để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
– Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
– Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
– Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
– Có đóng góp trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
2.2 Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
3. Đối với công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt
Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
3.1 Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng- an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quan trọng đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
3.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh.
b) Có đóng góp trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT THƯỞNG
Điều 11. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng giải thưởng
1. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở, cấp Bộ và Hội đồng chuyên ngành (sau đây gọi chung là Hội đồng giải thưởng) gồm đại diện cho các cơ sở đã áp dụng kết quả công trình, các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình.
3. Mỗi thành viên Hội đồng giải thưởng có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị xét thưởng công trình bằng văn bản. Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ phân công 02 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình.
4. Các Hội đồng giải thưởng hoạt động theo nguyên tắc sau:
a) Kỳ họp đánh giá xét thưởng (có bỏ phiếu kín) của Hội đồng giải thưởng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 uỷ viên phản biện. Trường hợp uỷ viên phản biện vắng mặt, phải có nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
b) Hội đồng đánh giá công trình theo nguyên tắc công bằng, dân chủ và khách quan. Những công trình được ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đề nghị mới được chuyển Hội đồng cấp trên xem xét. Phiếu đánh giá xét thưởng hợp lệ là phiếu được thành viên Hội đồng đánh dấu theo quy định vào một trong hai ô tương ứng trên phiếu.
c) Hội đồng giải thưởng cấp trên chỉ xem xét những công trình đã được Hội đồng giải thưởng cấp dưới đề nghị.
d) Thành viên của Hội đồng giải thưởng không tham dự xét thưởng (không tham gia thảo luận và không bỏ phiếu đánh giá) các công trình mà mình là tác giả, đồng tác giả hoặc có quyền, lợi ích liên quan hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét thưởng.
5. Hội đồng giải thưởng chỉ xem xét những hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là những hồ sơ nộp đúng hạn, có đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 12, Khoản 1 Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.
Điều 12. Xét thưởng cấp Cơ sở
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Cơ sở gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước của tác giả, các đồng tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả, các đồng tác giả.
b) Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN, E1-1-UD tương ứng cho công trình nghiên cứu khoa học, công trình nghiên cứu công nghệ, công trình ứng dụng có sáng tạo đặc biệt).
c) Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2).
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình:
– Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và trang mục lục).
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
– Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình.
– Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình đối với những công trình là kết quả của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và được đánh giá nghiệm thu sau năm 2004.
– Tài liệu liên quan khác (nếu có).
đ) Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc của Hội đồng do cấp quản lý đề tài, dự án tương ứng thành lập.
e) Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức xét thưởng cấp Cơ sở:
a) Các công trình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký và xét thưởng tại cơ sở có tư cách pháp nhân, nơi chủ trì tạo ra công trình, nơi quản lý tác giả công trình hoặc nơi tác giả đang làm việc.
Trong trường hợp các cơ sở nêu trên không còn tồn tại ở thời điểm đăng ký xét thưởng thì Bộ, Tỉnh, Thành phố và tương đương là cơ quan chủ quản cấp trên sau cùng của cơ sở nơi chủ trì tạo ra công trình có trách nhiệm chỉ định tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc có chuyên môn phù hợp với nội dung công trình tổ chức Hội đồng xét giải thưởng cấp Cơ sở.
Các công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký và xét thưởng tại các Hội khoa học chuyên ngành hoặc Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành tương ứng.
Đối với những công trình khoa học xã hội không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, nhưng chưa có các hội khoa học chuyên ngành như xã hội học, tôn giáo, triết học phải được đăng ký và xét thưởng tại các Viện chuyên ngành tương ứng trực thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
b) Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở có từ 07 đến 09 thành viên. Chủ tịch Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở phải là nhà khoa học có uy tín, am hiểu lĩnh vực khoa học của công trình. Trong trường hợp thiếu chuyên gia am hiểu công trình, Thủ trưởng đơn vị cơ sở có thể mời thêm chuyên gia bên ngoài tham gia Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
c) Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá từng công trình: viết phiếu nhận xét (Biểu E1-3-KH, E1-3-CN, E1-3-UD) xác nhận danh sách đồng tác giả (nếu có), bỏ phiếu đánh giá (Biểu E1-4, E1-5), kiểm phiếu (Biểu E1-6, E1-7), lập biên bản đánh giá (Biểu E1-8) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ đến các địa chỉ tương ứng sau:
– Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc chính phủ, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố chủ quản;
– Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (đối với những công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước đăng ký xét thưởng qua các Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành).
Điều 13. Xét thưởng cấp Bộ
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ gồm:
a) Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước của Thủ trưởng đơn vị cơ sở.
b) Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở nêu tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.
c) Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở.
2. Tổ chức xét thưởng cấp Bộ:
a) Các đơn vị quản lý khoa học và công nghệ trực thuộc các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành, tỉnh thành phố) có trách nhiệm giúp thủ trưởng các bộ, ngành, tỉnh thành phố tổ chức Hội đồng giải thưởng cấp Bộ để đánh giá, xét chọn các công trình.
b) Hội đồng giải thưởng cấp Bộ có từ 09 đến 11 thành viên. Hội đồng có trách nhiệm xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đạt tiêu chuẩn xét thưởng: viết phiếu nhận xét (Biểu E2-1-KH, E2-1-CN, E2-1-UD), bỏ phiếu đánh giá (Biểu E2-2, E2-3), kiểm phiếu (Biểu E2-4, E2-5) lập biên bản đánh giá (Biểu E2-6) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng tới Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước.
Điều 14. Xét thưởng cấp Nhà nước tại các Hội đồng chuyên ngành
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước tại các Hội đồng chuyên ngành bao gồm:
a)
|
Công văn đề nghị xét thưởng của Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điểm a, Khoản 2, Điều 13 của Thông tư này (theo Biểu E3-1-CV) và kèm theo các Phụ lục 1, 2 và 3
|
1 bản gốc
|
b)
|
Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN hoặc E1-1-UD).
|
15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
c)
|
Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2).
|
1 bản gốc
(kèm theo bản điện tử)
|
d)
|
Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan đến công trình:
– Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục).
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
– Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình.
– Giấy chứng nhận giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình (đối với những công trình là kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và được đánh giá nghiệm thu sau năm 2004)
– Tài liệu liên quan khác (nếu có).
|
Mỗi loại 15 bản
|
đ)
|
Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài, dự ỏn tương ứng thành lập.
|
15 bản sao
|
e)
|
Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ.
|
Mỗi loại 15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
g)
|
Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 của Thông tư này.
|
1 bản sao
|
Khi có yêu cầu, tác giả, các đồng tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả, các đồng tác giả phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để các thành viên Hội đồng được làm việc trực tiếp với bản gốc của văn bản, tài liệu liên quan đến công trình đã nêu tại Điểm d, Khoản 1 Điều này.
2. Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước theo thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ. Ngày nhận hồ sơ được tính theo dấu bưu điện của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “Văn bản đến” của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ (trường hợp gửi trực tiếp).
Cơ quan thường trực giúp việc Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập có trách nhiệm cử các chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét thưởng.
4. Tổ chức xét thưởng cấp Nhà nước:
a) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành có từ 11 đến 13 thành viên, gồm: các thành viên Hội đồng Giải thưởng cấp Nhà nước có chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên ngành; các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình và đại diện các cơ sở đã áp dụng kết quả nghiên cứu của công trình. Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa học của Hội đồng.
b) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành phân công 03 chuyên gia viết nhận xét, đánh giá công trình (Biểu E3-2-KH, E3-2-CN, E3-2-UD). Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Hội đồng giải thưởng chuyên ngành, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ mời thêm các chuyên gia am hiểu công trình, không phải là thành viên Hội đồng tham gia viết nhận xét, đánh giá về công trình.
c) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành căn cứ tiêu chuẩn của mỗi loại giải thưởng để xem xét, đánh giá từng công trình và bỏ phiếu đánh giá (Biểu E3-3 đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Biểu E3-4 cho công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước), đồng thời, lập biên bản kiểm phiếu (Biểu E3-5, E3-6), biên bản xét thưởng (Biểu E3-7), bản tổng hợp kết quả xét thưởng (Biểu E3-8) với danh sách công trình đề nghị tặng giải thưởng (theo hai loại giải thưởng tương ứng) trình Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét.
Chương IV
TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 15. Nguồn kinh phí
Kinh phí cho việc tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được cân đối trong ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ, cụ thể:
1. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Cơ sở: bằng nguồn kinh phí của đơn vị cơ sở.
2. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Bộ: được cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ giao về các bộ, ngành, tỉnh thành phố.
3. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Nhà nước, kinh phí tổ chức trao Giải thưởng và tiền thưởng kèm theo Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước: được cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ giao về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thời hạn tổ chức xét tặng Giải thưởng
1. Thời hạn hoàn thành việc tổ chức các đợt xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng giải thưởng các cấp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
2. Thời hạn Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ kết quả xét thưởng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn, thực hiện đầy đủ, chính xác, công khai các quy định của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan trung ương các Hội, đoàn thể;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
– Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Công báo; Website Chính phủ; – Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hoàng Văn Phong
|
Biểu E1-1-CN
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) – giải trình trong khoảng 1 -2 trang A4:
8. Tóm tắt về những sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6e và 8.7 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 1 – 3 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết để đổi mới, cải tiến, ứng dụng công nghệ, sản xuất sản phẩm hoặc để tạo ra công nghệ, sản phẩm mới, … )
8.2 Nội dung phải bảo mật (nếu có)
8.3 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước
8.4. Tình hình ứng dụng
8.5 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
8.6. Hiệu quả kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
8.7 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8.8 Văn bằng bảo hộ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ đã được cấp trong nước
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ đã được cấp ở nước ngoài
Tên nước
|
Số của đơn nộp
xin cấp bằng
|
Văn bằng bảo hộ
|
Nội dung xin bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên(3)
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng (4)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên Cơ quan, Tổ chức
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Tên người liên hệ,
điện thọai
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức(5)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
(5) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
12. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu E1-1-KH
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngµy 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,…) – giải trình trong khoảng 1 – 2 trang A4:
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2a, 8.3, 8.4 và 8.5 dưới đây cần được giải trình chi tiết trong khoảng 1 – 3 trang A4
8.1 Đối tượng và nội dung thành tựu khoa học – công nghệ cụ thể của công trình (phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng; thành tựu trong bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khỏe, sử dụng tài nguyên, phòng tránh thiên tai, thảm hoạ, … )
8.2 Trình độ khoa học, đóng góp mới của công trình
8.3 Tình hình tài liệu công bố (luận văn, bài báo, sách chuyên khảo, …) và trích dẫn
8.4 Hiệu quả kinh tế – xã hội
8.5 Hiệu quả khoa học – công nghệ
8.6 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
- và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên(3)
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng(4)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4)Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
11. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu E1-1-UD
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT[1]
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) – giải trình trong khoảng 2 – 4 trang A4:
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2, 8.3c và 8.4 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 2 – 4 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
8.2 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế – kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có thể được, nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
8.3 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình kinh tế – kỹ thuật:
- Tổng kinh phí làm lợi của công trình ứng dụng đặc biệt (trong đó, tính giá trị tính làm lợi bằng % tổng giá trị đầu tư cho công trình kinh tế – kỹ thuật):
- Giải trình phương thức tính toán lợi ích công trình ứng dụng đặc biệt
8.4. Hiệu quả kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
8.5 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình kinh tế – kỹ thuật và/hoặc công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
(nêu rõ của công trình kinh tế – kỹ thuật
hoặc của công trình ứng dụng đặc biệt)
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
9. Về tác giả công trình công trình ứng dụng đặc biệt
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)[2]
6. Quá trình công tác[3]
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên[4]
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng[5]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên Cơ quan, Tổ chức
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Tên người liên hệ,
điện thọai
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức[6]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
12. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
[1]Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt gọi tắt là công trình ứng dụng đặc biệt
[2]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[3]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[4]Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
[5]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[6]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
Biểu E1-2
BẢN GIỚI THIỆU TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….[1]
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
5. Nội dung tóm tắt của công trình (thành tựu xuất sắc, đóng góp mới, hiệu quả,… ) – trình bày không quá 300 từ
6. Về tác giả công trình
6.1 Học hàm, học vị, họ và tên – trường hợp tác giả là 01 cá nhân
6.2Danh sách tác giả theo thứ tự đã được thoả thuận – trường hợp có đồng tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
[1]Để thông báo trên các báo và mạng internet theo Điều 6 Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN
Biểu E1-3-CN
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-3-KH
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-3-UD
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNGGIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-4
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
… , ngày……tháng…..năm20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E1-5
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
… , ngày……tháng…..năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E1-6
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E1-7
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E1-8
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng cấp Bộ xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(trường hợp một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên và chữ ký
|
Biểu E2-1-CN
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-1-KH
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, …)
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-1-UD
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-2
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
… , ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E2-3
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
… , ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E2-4
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
… , ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E2-5
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
… , ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM …
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E2-6
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
… , ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp Bộ:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(trường hợp một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-1-CV
BỘ…
Số:
V/v: Đăng ký xét tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước
về KH&CN năm 20…
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…………., ngày tháng năm 20…
|
Kính gửi:
|
Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước
|
1. Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Bộ KH&CN quy định chi tiết tiêu chuẩn, quy trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước về KH&CN, Bộ (hoặc Tỉnh hoặc Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam) ….. đã thông báo và hướng dẫn các đơn vị cơ sở trực thuộc tập hợp các công trình đăng ký xét thưởng, lập Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và/hoặc Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 20….
2. Bộ … đã nhận được: …(số lượng)… công trình đăng ký xét thưởng từ các đơn vị cơ sở (trong đó, có: … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và/hoặc … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước).
3. Bộ … đã tổ chức Hội đồng đánh giá xét thưởng cấp Bộ và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
a) Đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về KH&CN năm 20…:
… công trình
b) Đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 20…:
… công trình
Xin gửi kèm theo công văn này danh sách các công trình (Phụ lục 1, Phụ lục 2) và …số lượng… Phụ lục 3 với Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước cho từng công trình.
Kính đề nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét, đánh giá và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước cho các công trình nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
|
|
LÃNH ĐẠO BỘ …
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 1
Bộ …
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20… của Bộ, Cơ quan … )
TT
|
Tên công trình,
cụm công trình
|
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt
|
Loại công trình
|
Phân loại theo lĩnh vực khoa học
|
Ghi chú
|
Công trình khoa học
|
Công trình công nghệ
|
Công trình ứng dụng đặc biệt
|
Tự nhiên
|
Xã
hội
|
Kỹ thuật
|
Nông lâm ngư
|
Y dược
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ …
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20…. của Bộ, Cơ quan … )
TT
|
Tên công trình,
cụm công trình
|
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt
|
Loại công trình
|
Phân loại theo lĩnh vực khoa học
|
Ghi chú
|
Công trình khoa học
|
Công trình công nghệ
|
Công trình ứng dụng đặc biệt
|
Tự nhiên
|
Xã
hội
|
Kỹ thuật
|
Nông lâm ngư
|
Y dược
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU
CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20…. của Bộ, Cơ quan … )
- Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
- Loại hình giải thưởng:
– Số thứ tự công trình trong phụ lục1 (nếu đăng ký Giải thưởng Hồ Chí Minh):
|
– Số thứ tự công trình trong phụ lục 2 (nếu đăng ký Giải thưởng Nhà nước):
|
4. Bộ, Cơ quan chủ quản
- Tình trạng Hồ sơ
TT
|
Văn bản, tài liệu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
a)
|
Báo cáo tóm tắt công trình
|
15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
|
b)
|
Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả
|
1 bản gốc
(kèm theo bản điện tử)
|
|
c)
|
Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan:
–Tờ bìa và mục lục của Luận văn…
–Tờ bìa và mục lục của sách chuyên khảo …
–Văn bằng bảo hộ (nếu có)
–Nhận xét của CQ … đã sử dụng kết quả công trình
– Nhận xét của Đơn vị … đã sử dụng kết quả công trình
–Giấy chứng nhận giám định công nghệ
–Giấy chứng nhận đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm
– …
|
Mỗi loại 15 bản
|
|
d)
|
Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN hoặc dự án SXTN của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài tương ứng thành lập
|
15 bản
|
|
đ)
|
Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ
|
Mỗi loại 15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao)
|
|
e)
|
Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu (theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
|
1 bản sao
|
|
Biểu E3-2-CN
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-2-KH
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————–
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-2-UD
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-3
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ tên và Chữ ký
|
[1]) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E3-4
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ tên và Chữ ký
|
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E3-5
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————–
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E3-6
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E3-7
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
—————————
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
II.1 Phiên họp thống nhất phương thức làm việc
Hội đồng đã phân công các thành viên và đề nghị Bộ KH&CN (nếu có) mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng. Danh sách các chuyên gia phản biện từng công trình như sau:
TT
|
Họ và tên,
học hàm, học vị của
chuyên gia phản biện
|
Ghi chú
(Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
II.2 Phiên họp đánh giá xét thưởng (để lại những nội dung phù hợp)
1. Hội đồng đã nghe các chuyên gia phản biện đọc Bản nhận xét, phân tích Hồ sơ đề nghị xét thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đã đọc các Bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo – nếu có).
Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu xét thưởng đã được quy định.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận kỹ Hồ sơ đề nghị xét thưởng, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
3. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
5.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
5.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét đánh giá và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Phụ lục E3-7
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Biểu E3-8
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
Kính gửi: Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước
1. Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực …. được thành lập theo Quyết định số:
2. Từ ngày … đến ngày …/20…, Hội đồng đã làm việc, xem xét đánh giá các công trình do các ngành, các cấp đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí minh và Giải thưởng Nhà nước năm 20… thuộc lĩnh vực khoa học của Hội đồng có Hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ, trong đó:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá xét thưởng của Hội đồng
- Các công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh
TT
|
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt
|
Ghi chú
|
Đề nghị
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
Không
đề nghị giải thưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước
TT
|
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt
|
Ghi chú
|
Đề nghị
Giải thưởng Nhà nước
|
Không
đề nghị giải thưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận và kiến nghị
a) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh cho các công trình sau đây:
TT
|
Tên công trình (cụm công trình)
và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
b) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Nhà nước cho các công trình sau đây:
TT
|
Tên công trình (cụm công trình)
và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Nhà nước trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Như vậy, tổng số công trình do Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực… đề nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét trình Thủ tướng Chính phủ và trình Chủ tịch Nước tặng Giải thưởng về KH&CN năm 20… là …, trong đó:
- … Giải thưởng Hồ Chí Minh;
- … Giải thưởng Nhà nước.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên và chữ ký
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
——————-
Số: 14/2010/TT- BKHCN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2010
|
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương), Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đã được sáng tạo, công bố, sử dụng tại Việt Nam kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà (nay là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) 02 tháng 9 năm 1945 đến nay, trong đó:
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ được xét tặng cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ đặc biệt xuất sắc, có giá trị rất cao về khoa học và công nghệ; có tác dụng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ của đất nước.
Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xét tặng cho tác giả của công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ; mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng-an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tác giả, đồng tác giả của công trình, cụm công trình là người Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng là sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm công trình nghiên cứu khoa học và công trình nghiên cứu công nghệ.
a) Công trình nghiên cứu khoa học được xét thưởng là công trình nghiên cứu, khám phá các quy luật tự nhiên và xã hội, các phát minh khoa học, các lý thuyết khoa học dẫn đến những thay đổi quan trọng trong nhận thức, có ảnh hưởng lớn trong khoa học, kinh tế – xã hội của đất nước.
b) Công trình nghiên cứu công nghệ được xét thưởng, bao gồm Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ và Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt.
– Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ tạo ra các giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới dẫn tới những chuyển biến quan trọng đối với nền công nghệ, thúc đẩy năng lực cạnh tranh quốc gia, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng-an ninh và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của đất nước.
– Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt là công trình ứng dụng thành công và sáng tạo các thành tựu kỹ thuật trong các công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng – an ninh và các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
2. Cụm công trình khoa học và công nghệ được xét thưởng, bao gồm:
a) Tập hợp các công trình của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một lĩnh vực khoa học hoặc một lĩnh vực áp dụng.
b) Tập hợp các công trình do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra cùng một kết quả nhưng sử dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau.
3. Công trình khoa học và công nghệ và cụm công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
4. Tác giả công trình là người bằng lao động của mình trực tiếp sáng tạo ra công trình. Đồng tác giả công trình là hai người hoặc nhiều người bằng lao động của mình cùng trực tiếp sáng tạo ra công trình.
Những người chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật, vật chất, kinh phí cho tác giả, đồng tác giả mà không trực tiếp tham gia sáng tạo ra công trình thì không được coi là tác giả, đồng tác giả công trình.
Điều 3. Quyền lợi của tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
Tác giả có công trình, cụm công trình được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được nhận Bằng chứng nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ do Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quyết định tặng kèm theo tiền thưởng theo quy định của Chính phủ và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Thời gian xét tặng Giải thưởng
1. Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ được xét tặng và công bố 5 năm 1 lần vào dịp Quốc khánh 02 tháng 9.
2. Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được xét tặng và công bố 2 năm 1 lần vào dịp Quốc khánh 02 tháng 9.
Điều 5. Các cấp xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
Việc xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (dưới đây được gọi chung là xét thưởng) được tiến hành độc lập và theo 3 cấp:
1. Cấp Cơ sở: xét thưởng tại Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở do Thủ trưởng đơn vị cơ sở thành lập.
2. Cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố và tương đương (sau đây gọi chung là cấp Bộ): xét thưởng tại Hội đồng Giải thưởng cấp Bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam thành lập.
3. Cấp Nhà nước: xét thưởng theo 2 bước:
– Bước 1: xét thưởng tại các Hội đồng giải thưởng chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập trên cơ sở thống nhất với Hội đồng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
– Bước 2: xét thưởng tại Hội đồng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (dưới đây gọi tắt là Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước) do Thủ tướng Chính phủ thành lập.
Điều 6. Trách nhiệm công khai kết quả xét tặng giải thưởng
Trước khi gửi Hồ sơ đề nghị xét thưởng lên Hội đồng giải thưởng cấp trên, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ có trách nhiệm thông báo công khai trên một số phương tiện thông tin của nhà nước hoặc của Bộ ngành về kết quả xét thưởng trong đơn vị mình trong thời gian 10 ngày làm việc sau khi có kết quả xét thưởng (Biểu E1-2).
Điều 7. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét thưởng; cá nhân có quyền tố cáo về những hành vi vi phạm quy định, trình tự, thủ tục xét thưởng và chịu trách nhiệm về các nội dung khiếu nại, tố cáo của mình.
a) Đơn khiếu nại của tổ chức phải ghi rõ tên cơ quan, đơn vị khiếu nại, lý do khiếu nại, nội dung khiếu nại; có dấu và chữ ký của cấp có thẩm quyền.
b) Đơn khiếu nại, tố cáo của cá nhân phải ghi rõ họ, tên, chức danh, địa chỉ người khiếu nại, tố cáo, lý do khiếu nại, tố cáo, nội dung khiếu nại, tố cáo và có chữ ký trực tiếp vào đơn.
c) Đơn khiếu nại, tố cáo lần đầu được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng nơi mà tổ chức, cá nhân thấy vi phạm.
2. Thủ trưởng cơ quan thành lập Hội đồng giải thưởng, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền nhận đơn khiếu nại, tố cáo, có trách nhiệm xem xét và trả lời đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định; không xem xét đơn không ghi đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này hoặc đơn nặc danh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐƯỢC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH,
GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Điều kiện được xét tặng Giải thưởng
Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Một công trình chỉ được đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước trong một đợt xét thưởng.
2. Công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước phải được công bố hoặc ứng dụng trong thực tiễn ít nhất là 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng.
3. Không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu kiện, tố cáo về nội dung và kết quả công trình tại thời điểm xét thưởng.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu của công trình đã được nộp tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia (nay là Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia- Bộ Khoa học và Công nghệ), tại các Sở Khoa học và Công nghệ đối với những công trình là kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được nghiệm thu sau năm 1980 (theo Quy định số 271/QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1980 của Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước về đăng ký đề tài và nộp báo cáo kết quả nghiên cứu và Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) hoặc tại Bộ Quốc phòng và Bộ Công an đối với các đề tài do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
Điều 9. Tiêu chuẩn công trình được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học
Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1.1 Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học đặc biệt xuất sắc, dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị rất cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
1.2. Về giá trị thực tiễn
a) Có ảnh hưởng rộng lớn và tác dụng lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, khoa học và công nghệ của đất nước và thuộc một trong các đối tượng sau:
– Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động đặc biệt quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
– Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp đặc biệt quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
– Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quyết định đối với việc lựa chọn, tiếp thu, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
– Những thành tựu khoa học đặc biệt quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm họa.
b) Có đóng góp đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước, khu vực và thế giới.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ
2.1 Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ:
– Giải quyết được những vấn đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
– Góp phần đặc biệt quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
– Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
– Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
– Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
2.2 Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
3. Đối với công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt
Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
3.1 Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng- an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quyết định đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
3.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội rất lớn; đóng góp rất lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
b) Có đóng góp quan trọng trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
Điều 10 . Tiêu chuẩn công trình được xét tặng Giải thưởng Nhà nước
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa học
Công trình nghiên cứu khoa học được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1.1 Về giá trị khoa học:
a) Đạt được những thành tựu khoa học xuất sắc, dẫn tới những thay đổi quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội.
b) Có giá trị cao về khoa học.
c) Được công bố và trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước.
1.2 Về giá trị thực tiễn
a) Có tác dụng và ảnh hưởng rộng lớn trong xã hội và thuộc một trong các đối tượng sau:
– Những phát hiện mới về bản chất, quy luật của tự nhiên hoặc xã hội có tác động quan trọng đến nhận thức và đời sống xã hội;
– Những đề xuất có giá trị về lý luận làm sáng tỏ con đường phát triển của Việt Nam; những luận cứ khoa học có đóng góp quan trọng cho việc hoạch định các đường lối, chính sách phát triển bền vững và hội nhập kinh tế; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn sâu sắc cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
– Những kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng có tác động quan trọng đối với việc lựa chọn, thích nghi, làm chủ và phát triển các công nghệ tiên tiến nhập từ nước ngoài vào Việt Nam;
– Những thành tựu khoa học quan trọng trong các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, giám sát và dự báo thiên tai, thảm hoạ.
b) Có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học trong nước và khu vực.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ
2.1 Công trình nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Về giá trị công nghệ
Có tính sáng tạo và đổi mới quan trọng về công nghệ:
– Giải quyết được những vần đề quan trọng để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới;
– Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế;
– Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước (nêu được địa chỉ so sánh cụ thể).
b) Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
– Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng- an ninh.
– Có đóng góp trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
2.2 Công trình có các giải pháp được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sẽ được tính điểm ưu tiên khi xét tặng giải thưởng.
3. Đối với công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt
Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt được xét tặng Giải thưởng Nhà nước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
3.1 Về giá trị công nghệ
Xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước như: công trình xây dựng – kiến trúc, công trình quốc phòng- an ninh hoặc các công trình khác, có tác động quan trọng đến hiệu quả của các công trình kinh tế – kỹ thuật đó.
3.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học và công nghệ
a) Tạo ra hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội lớn; đóng góp lớn cho phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh.
b) Có đóng góp trong phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT THƯỞNG
Điều 11. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng giải thưởng
1. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở, cấp Bộ và Hội đồng chuyên ngành (sau đây gọi chung là Hội đồng giải thưởng) gồm đại diện cho các cơ sở đã áp dụng kết quả công trình, các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình.
3. Mỗi thành viên Hội đồng giải thưởng có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị xét thưởng công trình bằng văn bản. Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ phân công 02 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình.
4. Các Hội đồng giải thưởng hoạt động theo nguyên tắc sau:
a) Kỳ họp đánh giá xét thưởng (có bỏ phiếu kín) của Hội đồng giải thưởng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 uỷ viên phản biện. Trường hợp uỷ viên phản biện vắng mặt, phải có nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
b) Hội đồng đánh giá công trình theo nguyên tắc công bằng, dân chủ và khách quan. Những công trình được ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đề nghị mới được chuyển Hội đồng cấp trên xem xét. Phiếu đánh giá xét thưởng hợp lệ là phiếu được thành viên Hội đồng đánh dấu theo quy định vào một trong hai ô tương ứng trên phiếu.
c) Hội đồng giải thưởng cấp trên chỉ xem xét những công trình đã được Hội đồng giải thưởng cấp dưới đề nghị.
d) Thành viên của Hội đồng giải thưởng không tham dự xét thưởng (không tham gia thảo luận và không bỏ phiếu đánh giá) các công trình mà mình là tác giả, đồng tác giả hoặc có quyền, lợi ích liên quan hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét thưởng.
5. Hội đồng giải thưởng chỉ xem xét những hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là những hồ sơ nộp đúng hạn, có đầy đủ các văn bản, tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 12, Khoản 1 Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.
Điều 12. Xét thưởng cấp Cơ sở
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Cơ sở gồm:
a) Đơn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước của tác giả, các đồng tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả, các đồng tác giả.
b) Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN, E1-1-UD tương ứng cho công trình nghiên cứu khoa học, công trình nghiên cứu công nghệ, công trình ứng dụng có sáng tạo đặc biệt).
c) Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2).
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ liên quan đến công trình:
– Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và trang mục lục).
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
– Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình.
– Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình đối với những công trình là kết quả của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và được đánh giá nghiệm thu sau năm 2004.
– Tài liệu liên quan khác (nếu có).
đ) Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc của Hội đồng do cấp quản lý đề tài, dự án tương ứng thành lập.
e) Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức xét thưởng cấp Cơ sở:
a) Các công trình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký và xét thưởng tại cơ sở có tư cách pháp nhân, nơi chủ trì tạo ra công trình, nơi quản lý tác giả công trình hoặc nơi tác giả đang làm việc.
Trong trường hợp các cơ sở nêu trên không còn tồn tại ở thời điểm đăng ký xét thưởng thì Bộ, Tỉnh, Thành phố và tương đương là cơ quan chủ quản cấp trên sau cùng của cơ sở nơi chủ trì tạo ra công trình có trách nhiệm chỉ định tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc có chuyên môn phù hợp với nội dung công trình tổ chức Hội đồng xét giải thưởng cấp Cơ sở.
Các công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký và xét thưởng tại các Hội khoa học chuyên ngành hoặc Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành tương ứng.
Đối với những công trình khoa học xã hội không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, nhưng chưa có các hội khoa học chuyên ngành như xã hội học, tôn giáo, triết học phải được đăng ký và xét thưởng tại các Viện chuyên ngành tương ứng trực thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
b) Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở có từ 07 đến 09 thành viên. Chủ tịch Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở phải là nhà khoa học có uy tín, am hiểu lĩnh vực khoa học của công trình. Trong trường hợp thiếu chuyên gia am hiểu công trình, Thủ trưởng đơn vị cơ sở có thể mời thêm chuyên gia bên ngoài tham gia Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở.
c) Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá từng công trình: viết phiếu nhận xét (Biểu E1-3-KH, E1-3-CN, E1-3-UD) xác nhận danh sách đồng tác giả (nếu có), bỏ phiếu đánh giá (Biểu E1-4, E1-5), kiểm phiếu (Biểu E1-6, E1-7), lập biên bản đánh giá (Biểu E1-8) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ đến các địa chỉ tương ứng sau:
– Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc chính phủ, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố chủ quản;
– Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (đối với những công trình không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước đăng ký xét thưởng qua các Hội khoa học và kỹ thuật chuyên ngành).
Điều 13. Xét thưởng cấp Bộ
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Bộ gồm:
a) Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước của Thủ trưởng đơn vị cơ sở.
b) Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp cơ sở nêu tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư này.
c) Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở.
2. Tổ chức xét thưởng cấp Bộ:
a) Các đơn vị quản lý khoa học và công nghệ trực thuộc các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành, tỉnh thành phố) có trách nhiệm giúp thủ trưởng các bộ, ngành, tỉnh thành phố tổ chức Hội đồng giải thưởng cấp Bộ để đánh giá, xét chọn các công trình.
b) Hội đồng giải thưởng cấp Bộ có từ 09 đến 11 thành viên. Hội đồng có trách nhiệm xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đạt tiêu chuẩn xét thưởng: viết phiếu nhận xét (Biểu E2-1-KH, E2-1-CN, E2-1-UD), bỏ phiếu đánh giá (Biểu E2-2, E2-3), kiểm phiếu (Biểu E2-4, E2-5) lập biên bản đánh giá (Biểu E2-6) và gửi hồ sơ đề nghị xét thưởng tới Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước.
Điều 14. Xét thưởng cấp Nhà nước tại các Hội đồng chuyên ngành
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước tại các Hội đồng chuyên ngành bao gồm:
a)
|
Công văn đề nghị xét thưởng của Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điểm a, Khoản 2, Điều 13 của Thông tư này (theo Biểu E3-1-CV) và kèm theo các Phụ lục 1, 2 và 3
|
1 bản gốc
|
b)
|
Báo cáo tóm tắt công trình (theo các Biểu E1-1-KH, E1-1-CN hoặc E1-1-UD).
|
15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
c)
|
Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả (Biểu E1-2).
|
1 bản gốc
(kèm theo bản điện tử)
|
d)
|
Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan đến công trình:
– Luận văn, sách chuyên khảo, bài báo (trang bìa và mục lục).
– Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
– Nhận xét của tổ chức, cá nhân sử dụng kết quả công trình.
– Giấy chứng nhận giám định công nghệ hoặc đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm khoa học và công nghệ của công trình (đối với những công trình là kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và được đánh giá nghiệm thu sau năm 2004)
– Tài liệu liên quan khác (nếu có).
|
Mỗi loại 15 bản
|
đ)
|
Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án sản xuất thử nghiệm của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài, dự ỏn tương ứng thành lập.
|
15 bản sao
|
e)
|
Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp Cơ sở và cấp Bộ.
|
Mỗi loại 15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
g)
|
Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 của Thông tư này.
|
1 bản sao
|
Khi có yêu cầu, tác giả, các đồng tác giả hoặc người đại diện hợp pháp của tác giả, các đồng tác giả phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để các thành viên Hội đồng được làm việc trực tiếp với bản gốc của văn bản, tài liệu liên quan đến công trình đã nêu tại Điểm d, Khoản 1 Điều này.
2. Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước theo thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ. Ngày nhận hồ sơ được tính theo dấu bưu điện của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “Văn bản đến” của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ (trường hợp gửi trực tiếp).
Cơ quan thường trực giúp việc Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập có trách nhiệm cử các chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét thưởng.
4. Tổ chức xét thưởng cấp Nhà nước:
a) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành có từ 11 đến 13 thành viên, gồm: các thành viên Hội đồng Giải thưởng cấp Nhà nước có chuyên môn cùng lĩnh vực với Hội đồng chuyên ngành; các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình và đại diện các cơ sở đã áp dụng kết quả nghiên cứu của công trình. Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa học của Hội đồng.
b) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành phân công 03 chuyên gia viết nhận xét, đánh giá công trình (Biểu E3-2-KH, E3-2-CN, E3-2-UD). Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Hội đồng giải thưởng chuyên ngành, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ mời thêm các chuyên gia am hiểu công trình, không phải là thành viên Hội đồng tham gia viết nhận xét, đánh giá về công trình.
c) Hội đồng giải thưởng chuyên ngành căn cứ tiêu chuẩn của mỗi loại giải thưởng để xem xét, đánh giá từng công trình và bỏ phiếu đánh giá (Biểu E3-3 đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Biểu E3-4 cho công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước), đồng thời, lập biên bản kiểm phiếu (Biểu E3-5, E3-6), biên bản xét thưởng (Biểu E3-7), bản tổng hợp kết quả xét thưởng (Biểu E3-8) với danh sách công trình đề nghị tặng giải thưởng (theo hai loại giải thưởng tương ứng) trình Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét.
Chương IV
TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 15. Nguồn kinh phí
Kinh phí cho việc tổ chức xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ được cân đối trong ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ, cụ thể:
1. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Cơ sở: bằng nguồn kinh phí của đơn vị cơ sở.
2. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Bộ: được cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ giao về các bộ, ngành, tỉnh thành phố.
3. Kinh phí tổ chức xét giải thưởng tại cấp Nhà nước, kinh phí tổ chức trao Giải thưởng và tiền thưởng kèm theo Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước: được cân đối trong kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ giao về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thời hạn tổ chức xét tặng Giải thưởng
1. Thời hạn hoàn thành việc tổ chức các đợt xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ tại Hội đồng giải thưởng các cấp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
2. Thời hạn Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ kết quả xét thưởng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Ban Thi đua, Khen thưởng Trung ương sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn, thực hiện đầy đủ, chính xác, công khai các quy định của Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan trung ương các Hội, đoàn thể;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN;
– Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
– Công báo; Website Chính phủ; – Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hoàng Văn Phong
|
Biểu E1-1-CN
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) – giải trình trong khoảng 1 -2 trang A4:
8. Tóm tắt về những sáng tạo và đổi mới đặc biệt quan trọng về công nghệ (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6e và 8.7 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 1 – 3 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết để đổi mới, cải tiến, ứng dụng công nghệ, sản xuất sản phẩm hoặc để tạo ra công nghệ, sản phẩm mới, … )
8.2 Nội dung phải bảo mật (nếu có)
8.3 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước
8.4. Tình hình ứng dụng
8.5 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình:
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới tăng thêm:
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
- Thời gian thu hồi vốn (năm):
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, Điện thoại, hoặc E-mail:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị:
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng):
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu-kết thúc):
8.6. Hiệu quả kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
8.7 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8.8 Văn bằng bảo hộ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ đã được cấp trong nước
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ đã được cấp ở nước ngoài
Tên nước
|
Số của đơn nộp
xin cấp bằng
|
Văn bằng bảo hộ
|
Nội dung xin bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên(3)
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng (4)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên Cơ quan, Tổ chức
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Tên người liên hệ,
điện thọai
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức(5)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
(5) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
12. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu E1-1-KH
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngµy 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,…) – giải trình trong khoảng 1 – 2 trang A4:
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2a, 8.3, 8.4 và 8.5 dưới đây cần được giải trình chi tiết trong khoảng 1 – 3 trang A4
8.1 Đối tượng và nội dung thành tựu khoa học – công nghệ cụ thể của công trình (phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; kết quả nghiên cứu cơ bản định hướng; thành tựu trong bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khỏe, sử dụng tài nguyên, phòng tránh thiên tai, thảm hoạ, … )
8.2 Trình độ khoa học, đóng góp mới của công trình
8.3 Tình hình tài liệu công bố (luận văn, bài báo, sách chuyên khảo, …) và trích dẫn
8.4 Hiệu quả kinh tế – xã hội
8.5 Hiệu quả khoa học – công nghệ
8.6 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
6. Quá trình công tác(2)
___________________________________
- và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên(3)
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng(4)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
(4)Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
10. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
11. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu E1-1-UD
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT[1]
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
6. Bộ chủ quản (nếu có):
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu, …) – giải trình trong khoảng 2 – 4 trang A4:
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (trường hợp đăng ký giải thưởng Nhà nước) đã đạt được – mỗi tiểu mục 8.1, 8.2, 8.3c và 8.4 dưới đây cần được giải trình hoặc tính toán chi tiết trong khoảng 2 – 4 trang A4
8.1 Trình bày những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật đặc biệt quan trọng để ứng dụng thành công và sáng tạo các công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
8.2 So sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế – kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có thể được, nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
8.3 Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng)
- Tổng kinh phí đầu tư cho công trình kinh tế – kỹ thuật:
- Tổng kinh phí làm lợi của công trình ứng dụng đặc biệt (trong đó, tính giá trị tính làm lợi bằng % tổng giá trị đầu tư cho công trình kinh tế – kỹ thuật):
- Giải trình phương thức tính toán lợi ích công trình ứng dụng đặc biệt
8.4. Hiệu quả kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
8.5 Các giải thưởng KHCN đã giành được của công trình kinh tế – kỹ thuật và/hoặc công trình ứng dụng đặc biệt (nếu có)
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
(nêu rõ của công trình kinh tế – kỹ thuật
hoặc của công trình ứng dụng đặc biệt)
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
9. Về tác giả công trình công trình ứng dụng đặc biệt
9.1 Trường hợp tác giả là cá nhân
1. Họ và tên (và học hàm, học vị):
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nam,nữ
4. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
5. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)[2]
6. Quá trình công tác[3]
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên[4]
(và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam,
nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý
tác giả
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Địa chỉ, điện thọai
nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu -kết thúc)
|
Cống hiến khoa học – sáng tạo chủ yếu
cho công trình đăng ký xét thưởng[5]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các Cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên Cơ quan, Tổ chức
|
Địa chỉ, điện thọai CQ
|
Tên người liên hệ,
điện thọai
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của Tổ chức[6]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
11. Xác nhận của các tác giả công trình
(nếu có, thì kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với mục 9.2 của Báo cáo tóm tắt này; trường hợp một hoặc một số đồng tác giả thuộc một đơn vị quản lý khác, không trùng với tổ chức xét thưởng cấp cơ sở, cần có xác nhận chữ ký của đơn vị đó kèm theo Báo cáo tóm tắt này; trường hợp tác giả là 1 cá nhân chỉ cần ghi tên và chữ ký vào dòng đầu tiên của bảng sau):
TT
|
Học hàm, học vị, họ và tên
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
12. Ý kiến của tổ chức xét thưởng cấp cơ sở – nơi sáng tạo công trình hoặc tác giả đang làm việc hoặc quản lý tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
[1]Công trình ứng dụng công nghệ có sáng tạo đặc biệt gọi tắt là công trình ứng dụng đặc biệt
[2]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[3]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[4]Kê khai theo thứ tự đã được thoả thuận phù hợp với sáng tạo đã đóng góp cho công trình
[5]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
[6]Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
Biểu E1-2
BẢN GIỚI THIỆU TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….[1]
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có):
5. Nội dung tóm tắt của công trình (thành tựu xuất sắc, đóng góp mới, hiệu quả,… ) – trình bày không quá 300 từ
6. Về tác giả công trình
6.1 Học hàm, học vị, họ và tên – trường hợp tác giả là 01 cá nhân
6.2Danh sách tác giả theo thứ tự đã được thoả thuận – trường hợp có đồng tác giả
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC XÉT THƯỞNG
CẤP CƠ SỞ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
[1]Để thông báo trên các báo và mạng internet theo Điều 6 Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN
Biểu E1-3-CN
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-3-KH
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-3-UD
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNGGIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E1-4
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
… , ngày……tháng…..năm20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
3. Quyết định thành lập Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở số:
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E1-5
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
… , ngày……tháng…..năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E1-6
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E1-7
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E1-8
ĐƠN VỊ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP CƠ SỞ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
……, ngày…..tháng…..năm 20….
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20….
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng cấp Bộ xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(trường hợp một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên và chữ ký
|
Biểu E2-1-CN
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ? …
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-1-KH
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, …)
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-1-UD
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E2-2
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
… , ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E2-3
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
… , ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E2-4
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
… , ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E2-5
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
… , ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM …
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E2-6
BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ:
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
… , ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng cấp Bộ:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận đánh giá từng công trình, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
2. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
4.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
4.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(trường hợp một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-1-CV
BỘ…
Số:
V/v: Đăng ký xét tặng Giải thưởng
Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước
về KH&CN năm 20…
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…………., ngày tháng năm 20…
|
Kính gửi:
|
Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước
|
1. Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Bộ KH&CN quy định chi tiết tiêu chuẩn, quy trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước về KH&CN, Bộ (hoặc Tỉnh hoặc Liên hiệp các Hội KHKT Việt Nam) ….. đã thông báo và hướng dẫn các đơn vị cơ sở trực thuộc tập hợp các công trình đăng ký xét thưởng, lập Hội đồng xét thưởng cấp cơ sở xem xét, đánh giá, lựa chọn các công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và/hoặc Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 20….
2. Bộ … đã nhận được: …(số lượng)… công trình đăng ký xét thưởng từ các đơn vị cơ sở (trong đó, có: … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và/hoặc … công trình đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước).
3. Bộ … đã tổ chức Hội đồng đánh giá xét thưởng cấp Bộ và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
a) Đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về KH&CN năm 20…:
… công trình
b) Đề nghị tặng Giải thưởng Nhà nước về KH&CN năm 20…:
… công trình
Xin gửi kèm theo công văn này danh sách các công trình (Phụ lục 1, Phụ lục 2) và …số lượng… Phụ lục 3 với Hồ sơ đề nghị xét thưởng cấp Nhà nước cho từng công trình.
Kính đề nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét, đánh giá và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước cho các công trình nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
|
|
LÃNH ĐẠO BỘ …
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 1
Bộ …
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20… của Bộ, Cơ quan … )
TT
|
Tên công trình,
cụm công trình
|
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt
|
Loại công trình
|
Phân loại theo lĩnh vực khoa học
|
Ghi chú
|
Công trình khoa học
|
Công trình công nghệ
|
Công trình ứng dụng đặc biệt
|
Tự nhiên
|
Xã
hội
|
Kỹ thuật
|
Nông lâm ngư
|
Y dược
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ …
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20…. của Bộ, Cơ quan … )
TT
|
Tên công trình,
cụm công trình
|
Số phiếu đề nghị của Hội đồng xét thưởng cấp Bộ/số thành viên có mặt
|
Loại công trình
|
Phân loại theo lĩnh vực khoa học
|
Ghi chú
|
Công trình khoa học
|
Công trình công nghệ
|
Công trình ứng dụng đặc biệt
|
Tự nhiên
|
Xã
hội
|
Kỹ thuật
|
Nông lâm ngư
|
Y dược
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
DANH MỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU
CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
(Kèm theo công văn số … ngày …/…/20…. của Bộ, Cơ quan … )
- Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
- Loại hình giải thưởng:
– Số thứ tự công trình trong phụ lục1 (nếu đăng ký Giải thưởng Hồ Chí Minh):
|
– Số thứ tự công trình trong phụ lục 2 (nếu đăng ký Giải thưởng Nhà nước):
|
4. Bộ, Cơ quan chủ quản
- Tình trạng Hồ sơ
TT
|
Văn bản, tài liệu
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
a)
|
Báo cáo tóm tắt công trình
|
15 bản
(01 bản gốc và
14 bản sao)
|
|
b)
|
Bản giới thiệu tóm tắt công trình với danh sách tác giả
|
1 bản gốc
(kèm theo bản điện tử)
|
|
c)
|
Bản sao các văn bản, tư liệu liên quan:
–Tờ bìa và mục lục của Luận văn…
–Tờ bìa và mục lục của sách chuyên khảo …
–Văn bằng bảo hộ (nếu có)
–Nhận xét của CQ … đã sử dụng kết quả công trình
– Nhận xét của Đơn vị … đã sử dụng kết quả công trình
–Giấy chứng nhận giám định công nghệ
–Giấy chứng nhận đo đạc, kiểm nghiệm sản phẩm
– …
|
Mỗi loại 15 bản
|
|
d)
|
Biên bản đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài KH&CN hoặc dự án SXTN của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước hoặc Hội đồng đánh giá do cấp quản lý đề tài tương ứng thành lập
|
15 bản
|
|
đ)
|
Biên bản xét thưởng của Hội đồng giải thưởng cấp cơ sở và cấp Bộ
|
Mỗi loại 15 bản (01 bản gốc và 14 bản sao)
|
|
e)
|
Giấy xác nhận đã nộp báo cáo kết quả nghiên cứu (theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
|
1 bản sao
|
|
Biểu E3-2-CN
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học
a) Nhận xét, đánh giá về đổi mới và sáng tạo công nghệ của công trình: đổi mới đặc biệt quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đối với công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) về các mặt như: giải quyết những vần đề then chốt để cải tiến công nghệ, phát triển hoặc tạo sản phẩm mới; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất; tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới; góp phần nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế,…? những đổi mới và sáng tạo đó được thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá về chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cơ bản của sản phẩm, công nghệ (đạt trình độ quốc tế hoặc cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm, quy trình, hệ thống tương tự khác trong nước ? nêu địa chỉ so sánh cụ thể …)
c) Nhận xét, đánh giá về tình hình được cấp Văn bằng bảo hộ
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội và khoa học – công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế – xã hội đã tạo ra của công trình (đạt hiệu quả rất lớn hoặc hiệu quả lớn; đóng góp rất lớn hoặc đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội và/hoặc quốc phòng – an ninh ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-2-KH
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————–
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị khoa học:
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích về những thành tựu khoa học của công trình “đặc biệt xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc “xuất sắc” (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) – đã dẫn tới những thay đổi đặc biệt quan trọng hoặc quan trọng trong nhận thức, sản xuất và đời sống xã hội của nước ta ? được thể hiện như thế nào ?… )
b) Nhận xét, đánh giá về giá trị khoa học của công trình – có giá trị rất cao (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc có giá trị cao (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) ? được thể hiện như thế nào, … ?
c) Nhận xét, đánh giá về các tài liệu đã công bố của công trình (đã được công bố và được trích dẫn trên các tạp chí khoa học có uy tín trong và ngoài nước ? được thể hiện cụ thể như thế nào, … )
4.2 Về giá trị thực tiễn
a) Nhận xét, đánh giá và phân tích cụ thể về những tác động thực tiễn của công trình – có đạt được nhữngtác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước (công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước) ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình – đã đóng góp quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc quan trọng (công trình đề nghị Giải thưởngNhà nước) vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành khoa học của Việt Nam, khu vực hoặc thế giới ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-2-UD
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CÓ SÁNG TẠO ĐẶC BIỆT
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
4. Các chỉ tiêu nhận xét – đánh giá
4.1 Về giá trị công nghệ
a) Nhận xét, đánh giá về những nội dung của thành tựu khoa học – công nghệ chủ yếu của công trình (xây dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật kèm theo hoặc tạo ra các cái tiến kỹ thuật đặc biệtquan trọng (đăng ký Giải thưởngHồ Chí Minh) hoặc quan trọng (đăng ký Giải thưởng Nhà nước) về công nghệ để ứng dụng thành công và sáng tạo công nghệ tiên tiến trong công trình kinh tế – kỹ thuật quan trọng của đất nước)
b) Nhận xét, đánh giá, so sánh tổng hợp với nghiên cứu cùng loại, kỹ thuật cùng loại trong và ngoài nước của công trình kinh tế kỹ thuật và của công trình ứng dụng đặc biệt để làm rõ đóng góp mới và sáng tạo của công trình ứng dụng đặc biệt(nêu địa chỉ so sánh cụ thể)
4.2 Về hiệu quả kinh tế, kinh tế – xã hội, khoa học – công nghệ của công trình ứng dụng đặc biệt
a) Nhận xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đã tạo ra của công trình ứng dụng đặc biệt (đạt hiệu quảrất lớn hoặc hiệu quả lớn tác động quyết định đến công trình kinh tế – kỹ thuật ? thể hiện cụ thể như thế nào ? . ..)
b) Nhận xét, đánh giá và phân tích những tác động về khoa học của công trình (có đóng góp quan trọng hoặc có đóng góp vào việc thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực khoa học ? thể hiện cụ thể như thế nào ?…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
Họ, tên, và chữ ký
|
Biểu E3-3
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ tên và Chữ ký
|
[1]) Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E3-4
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Họ tên và Chữ ký
|
[1]Đánh dấu Ö vào một trong hai ô tương ứng.
Biểu E3-5
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
———————–
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E3-6
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT THƯỞNG CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Kết quả bỏ phiếu:
– Số phiếu phát ra:
– Số phiếu thu về:
– Số phiếu hợp lệ:
– Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt):
- Đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
|
- Không đề nghị giải thưởng:
|
5. Kết luận
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
Biểu E3-7
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
—————————
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(hoặc GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC) VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề nghị xét thưởng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu): …………/………..
Vắng mặt: …….. người, gồm các thành viên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
II.1 Phiên họp thống nhất phương thức làm việc
Hội đồng đã phân công các thành viên và đề nghị Bộ KH&CN (nếu có) mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng. Danh sách các chuyên gia phản biện từng công trình như sau:
TT
|
Họ và tên,
học hàm, học vị của
chuyên gia phản biện
|
Ghi chú
(Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
II.2 Phiên họp đánh giá xét thưởng (để lại những nội dung phù hợp)
1. Hội đồng đã nghe các chuyên gia phản biện đọc Bản nhận xét, phân tích Hồ sơ đề nghị xét thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đã đọc các Bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo – nếu có).
Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các chuyên gia phản biện về từng chỉ tiêu xét thưởng đã được quy định.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận kỹ Hồ sơ đề nghị xét thưởng, đối chiếu với từng chỉ tiêu xét thưởng.
3. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng Ban: …………………………………………..
b) Hai uỷ viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ đề nghị xét thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng chỉ tiêu đánh giá xét thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng Hồ sơ được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1 Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt)
- Đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh (hoặc Giải thưởng Nhà nước):
- Không đề nghị giải thưởng:
5.2 Đánh giá, nhận xét về giá trị khoa học, giá trị công nghệ, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế – xã hội, hiệu quả khoa học – công nghệ – bởi những giá trị đó mà Hội đồng đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh hoặc Giải thưởng Nhà nước cho công trình, (hoặc phân tích lý do không đề nghị giải thưởng)
5.3 Kết luận của Hội đồng (để lại những nội dung thích hợp)
a) Trường hợp đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét đánh giá và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét và trình Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh (Giải thưởng Nhà nước) cho công trình sau:
- Tên công trình, cụm công trình (phải nêu chính xác – đây là tên sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
- Tác giả công trình (để lại những nội dung thích hợp):
- Tên tác giả(một người):
- Danh sách đồng tác giả (nếu có thì phải nêu chính xác – đây là danh sách sẽ được ghi vào Bằng khen của Chủ tịch nước, nếu công trình được Hội đồng giải thưởng Quốc gia đề nghị tặng Giải thưởng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt):
b) Trường hợp không đề nghị tặng giải thưởng
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu, Hội đồng không đề nghị tặng giải thưởng cho công trình nêu trên.
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên, và chữ ký
|
Phụ lục E3-7
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
Biểu E3-8
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC
————————-
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CHUYÊN NGÀNH
Thuộc lĩnh vực:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
|
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ
XÉT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VÀ GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM 20…
(Kèm theo Thông tư số: 14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010 của Bộ KH&CN)
Kính gửi: Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước
1. Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực …. được thành lập theo Quyết định số:
2. Từ ngày … đến ngày …/20…, Hội đồng đã làm việc, xem xét đánh giá các công trình do các ngành, các cấp đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí minh và Giải thưởng Nhà nước năm 20… thuộc lĩnh vực khoa học của Hội đồng có Hồ sơ đề nghị xét thưởng hợp lệ, trong đó:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh:
- Số công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước:
3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá xét thưởng của Hội đồng
- Các công trình đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh
TT
|
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt
|
Ghi chú
|
Đề nghị
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
Không
đề nghị giải thưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các công trình đề nghị Giải thưởng Nhà nước
TT
|
Tên công trình (cụm công trình) và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt
|
Ghi chú
|
Đề nghị
Giải thưởng Nhà nước
|
Không
đề nghị giải thưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận và kiến nghị
a) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh cho các công trình sau đây:
TT
|
Tên công trình (cụm công trình)
và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Hồ Chí Minh trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
b) Hội đồng kiến nghị Hội đồng giải thưởng Quốc gia xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định tặng Giải thưởng Nhà nước cho các công trình sau đây:
TT
|
Tên công trình (cụm công trình)
và tác giả hoặc đồng tác giả
|
Số phiếu đề nghị Giải thưởng Nhà nước trên tổng số thành viên có mặt (theo thứ tự từ cao xuống thấp)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Như vậy, tổng số công trình do Hội đồng giải thưởng chuyên ngành thuộc lĩnh vực… đề nghị Hội đồng giải thưởng cấp Nhà nước xem xét trình Thủ tướng Chính phủ và trình Chủ tịch Nước tặng Giải thưởng về KH&CN năm 20… là …, trong đó:
- … Giải thưởng Hồ Chí Minh;
- … Giải thưởng Nhà nước.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ, tên và chữ ký
|
Reviews
There are no reviews yet.