– Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Căn cứ Điều 9 của Nghị định số 92/2006/NĐ – CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội;
– Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển.
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – X∙ HỘI, QUY HOẠCH NGÀNH VÀ QUY HOẠCH CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần I QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức chi phí này là cơ sở để tính mức chi phí (mức vốn) và thanh toán chi phí khi nghiệm thu cho toàn bộ nội dung công việc của lập, thẩm định lập mới quy hoạch (sau đây gọi là dự án quy hoạch) và rà soát, điều chỉnh, bổ sung (sau đây gọi là dự án điều chỉnh) quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu.
2. Các vùng kinh tế – xã hội; vùng kinh tế trọng điểm; vùng liên tỉnh bao gồm hành lang kinh tế, dải kinh tế ven biển, các khu kinh tế (ở ven biển, cửa khẩu, khu khác), dải kinh tế biên giới, khu công nghệ cao, vùng khó khăn và các vùng khác sau đây gọi tắt là vùng; tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi tắt là tỉnh; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, vùng liên xã sau đây gọi tắt là huyện.
3. Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện công tác quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu đều phải tuân theo đúng các nội dung của Quyết định này.
4. Định mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu là mức chi tối đa để thực hiện toàn bộ nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm định và trình duyệt dự án, không bao gồm chi phí để thực hiện các công việc thăm dò, khảo sát địa chất, địa vật lý, đo vẽ bản đồ, tổ chức đấu thầu, thuế VAT.
5. Các khoản mục chi phí trong dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu là các khoản mục chi phí để hoàn thành các nội dung công việc theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án. Tất cả các khoản chi đều nằm trong dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chi theo chế độ tài chính hiện hành.
6. Định mức chi phí (mức vốn) cho dự án quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu của cả nước và của tỉnh được xác định trên nguyên tắc:
a) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) không vượt quá 35% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước.
b) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành (cả nước) không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) có sản phẩm đó.
c) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
d) Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của ngành trên tỉnh không vượt quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành (của tỉnh) có sản phẩm đó.
7. Căn cứ để xây dựng định mức chi phí cho dự án quy hoạch và dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch sản phẩm chủ yếu:
– Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội;
– Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
– Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (lên 450.000 đồng/tháng);
– Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
– Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Phần II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – X∙ HỘI
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – X∙ HỘI
1. Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước, vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Công thức tính
Mức chi phí (mức vốn) tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước, vùng, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có cùng công thức tính như sau:
GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 (1)
Trong đó:
GiáQHT là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước, vùng hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị triệu đồng).
Gchuẩn là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của địa bàn chuẩn (đơn vị triệu đồng).
H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (cả nước, vùng hoặc tỉnh).
H2 là hệ số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế – xã hội của địa bàn quy hoạch.
H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch.
1.2. Giá trị của các chỉ số và hệ số trong công thức tính mức vốn quy hoạch
a) Gchuẩn = 500 (triệu đồng), là mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của địa bàn chuẩn (quy mô 1.000 km2, với mật độ dân số khoảng 50 – 100 người/ km2 và có các điều kiện về kinh tế, xã hội và đặc điểm địa hình như cả nước).
b) H1 – hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch
Bảng 1. Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1)
TT |
Cấp độ địa bàn quy hoạch |
H1 |
1 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước. |
2 |
2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp vùng. |
1,5 |
3 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp tỉnh. |
1 |
c) H2 – hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế – xã hội của địa bàn quy hoạch
Bảng 2. hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế – xã hội (h2)
TT |
Địa bàn quy hoạch |
H2 |
1 |
Cả nước |
1 |
2 |
Các vùng |
|
2.1 |
Tây Nguyên |
1,4 |
2.2 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
1,4 |
2.3 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1,4 |
2.4 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1,6 |
2.5 |
Đồng bằng sông Hồng |
1,8 |
2.6 |
Đông Nam Bộ |
2 |
2.7 |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
2 |
2.8 |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
2 |
2.9 |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
2 |
3 |
Các tỉnh |
Được xác định theo hệ số của vùng có tỉnh đó nhưng theo vùng có hệ số lớn nhất |
4 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
|
Riêng TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội là hai thành phố đặc biệt (theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị của Chính phủ) nên được tính riêng: |
* TP. Hồ Chí Minh H2 = 3,5
* TP. Hà Nội H2 = 4 |
d) h3 – hệ số của quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch
bảng 3. hệ số quy mô diện tích tự nhiên (h3)
TT |
Phân loại theo hệ số H2 |
Quy mô diện tích tự nhiên |
H3 |
1 |
H2 = 1,4 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 2.000 km2 |
1,1 |
||
2.000 km2 đến < 3.000 km2 |
1,15 |
||
3.000 km2 đến < 4.000 km2 |
1,2 |
||
4.000 km2 đến < 5.000 km2 |
1,25 |
||
5.000 km2 đến < 6.000 km2 |
1,3 |
||
6.000 km2 đến < 7.000 km2 |
1,35 |
||
7.000 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
||
8.000 km2 đến < 9.000 km2 |
1,45 |
||
9.000 km2 đến < 10.000 km2 |
1,5 |
||
10.000 km2 đến < 13.000 km2 |
1,6 |
||
13.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,7 |
||
15.000 km2 đến < 17.000 km2 |
1,8 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,5 |
||
10.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3 |
||
30.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,4 |
||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,6 |
||
50.000 km2 đến < 60.000 km2 |
3,8 |
||
60.000 km2 đến < 70.000 km2 |
3,9 |
||
70.000 km2 đến < 80.000 km2 |
4,0 |
||
80.000 km2 đến < 90.000 km2 |
4,1 |
||
90.000 km2 đến < 100.000 km2 |
4,2 |
||
2 |
H2 = 1,6 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,12 |
||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,15 |
||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,17 |
||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,2 |
||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,22 |
||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,25 |
||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,27 |
||
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,3 |
||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,33 |
||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,36 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,2 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,7 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,9 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3,0 |
||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
3,1 |
||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
3,2 |
||
35.000 km2 đến < 40.000 km2 |
3,3 |
||
40.000 km2 đến < 50.000 km2 |
3,5 |
||
3 |
H2 = 1,8 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,1 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
2,0 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
2,4 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,7 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
3 |
||
4 |
H2 = 2 |
Đối với tỉnh |
|
Dưới 1.000 km2 |
1,0 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,07 |
||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
||
3.000 km2 đến < 3.500 km2 |
1,13 |
||
3.500 km2 đến < 4.000 km2 |
1,16 |
||
4.000 km2 đến < 4.500 km2 |
1,19 |
||
4.500 km2 đến < 5.000 km2 |
1,22 |
||
5.000 km2 đến < 5.500 km2 |
1,25 |
||
5.500 km2 đến < 6.000 km2 |
1,28 |
||
6.000 km2 đến < 6.500 km2 |
1,31 |
||
6.500 km2 đến < 7.000 km2 |
1,34 |
||
7.000 km2 đến < 7.500 km2 |
1,37 |
||
7.500 km2 đến < 8.000 km2 |
1,4 |
||
8.000 km2 đến < 11.000 km2 |
1,43 |
||
Đối với vùng |
|
||
Dưới 10.000 km2 |
1,5 |
||
10.000 km2 đến < 15.000 km2 |
1,82 |
||
15.000 km2 đến < 20.000 km2 |
2,04 |
||
20.000 km2 đến < 25.000 km2 |
2,26 |
||
25.000 km2 đến < 30.000 km2 |
2,48 |
||
30.000 km2 đến < 35.000 km2 |
2,7 |
||
5 |
H2 ≥ 3 |
Thành phố trực thuộc Trung ương |
|
Dưới 1.000 km2 |
1 |
||
1.000 km2 đến < 1.500 km2 |
1,02 |
||
1.500 km2 đến < 2.000 km2 |
1,05 |
||
2.000 km2 đến < 2.500 km2 |
1,08 |
||
2.500 km2 đến < 3.000 km2 |
1,1 |
||
6 |
H2 = 1 |
Cả nước |
7,2 |
1.3. Áp dụng tính toán cụ thể
a) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có diện tích tự nhiên là 88.184,3 km2, tra các bảng 1, 2 và 3 xác định được H1 = 1,5; H2 = 1,4 và H3 = 4,1.
Áp dụng công thức (1), thay các giá trị H1, H2 và H3 tìm được vào, ta có:
GiáQHT vùng TDMNPB = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1,5 x 1,4 x 4,1 = 4.305 (triệu đồng)
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc là 4.305 triệu đồng.
b) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội
Thành phố Hà Nội là thành phố trực thuộc Trung ương và là đô thị đặc biệt, có diện tích tự nhiên là 921 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 4; H3 = 1 và thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT TP Hà Nội = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 4 x 1 = 2.000 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội là 2.000 triệu đồng.
c) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Ninh Bình
Tỉnh Ninh Bình là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có diện tích tự nhiên là 1.383,7 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,8; H3 = 1,02 và thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT tỉnh Ninh Bình = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,8 x 1,02 = 918 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Ninh Bình là 918 triệu đồng.
d) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đăk Lăk
Tỉnh Đăk Lăk là tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên có, diện tích tự nhiên là 13.075 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,4; H3 = 1,7 và thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT tỉnh Đăk Lăk = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,4 x 1,7 = 1.190 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đăk Lăk là 1.190 triệu đồng.
đ) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang
Tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên là 2.366,6 km2, là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ số H2 = 1,6; nhưng đồng thời lại thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có hệ số H2 = 2. Theo quy định, hệ số H2 của địa bàn quy hoạch được tính theo vùng có hệ số lớn nhất cho nên hệ số H2 của Tiền Giang là H2 = 2 và tra bảng 3 xác định được H3 = 1,07. Thay các hệ số tìm được vào công thức (1) ta có:
GiáQHT Tiền Giang = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 2 x 1,07 = 1.070 (triệu đồng).
Như vậy, mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang là 1.070 triệu đồng.
1.4. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – x∙ hội cả nước, vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng 4. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
0,3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,1 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,1 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
88,7 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
72,7 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
44,2 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,7 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,3 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,1 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,1 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
11 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
2 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Bảng 5. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội các vùng kinh tế – xã hội (cấp vùng)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
0,5 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,3 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,2 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,1 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,2 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
90,5 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
74,5 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
44 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,5 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
12,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,1 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
9 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
1,5 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
1,5 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
1,5 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2,5 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
2 |
Bảng 6. định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
1,5 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,6 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,4 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,5 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
85,5 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
70,5 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
42 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
16 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
8,5 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
11,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
7,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,9 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,3 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,3 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
13 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
3 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
2. Định mức chi phí (mức vốn) cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện
2.1. Cách tính
Đối với cấp huyện, mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh (GiáQHT) có huyện, thị xã, thành phố đó.
a) Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện (ký hiệu là GiáQHH)
Mức chi phí của dự án quy hoạch huyện (GiáQHH) không quá 40% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh (GiáQHT) có huyện đó:
GiáQHH = 40% x GiáQHT (2)
b) Định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh (ký hiệu là GiáQHTP)
Mức chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh (GiáQHTP) được tính không quá 50% mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tỉnh (GiáQHT) có thị xã, thành phố thuộc tỉnh, vùng liên huyện, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu thuộc tỉnh đó:
GiáQHTP = 50% x GiáQHT (3)
2.2. Áp dụng tính toán cụ thể
a) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Nho Quan thuộc tỉnh Ninh Bình
Tỉnh Ninh Bình là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có diện tích tự nhiên là 1.373,7 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,8; H3 = 1,02; thay vào công thức (1), ta có:
GiáQHT tỉnh Ninh Bình = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,7 x 1,02 = 918 (triệu đồng).
Thay GiáQHT tỉnh Ninh Bình vào công thức (2), ta được:
GiáQHH huyện Nho Quan = 40% x 918 = 367,2 (triệu đồng).
Như vậy, mức chi phí tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình là 367,2 triệu đồng.
b) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ea Súp của tỉnh Đăk Lăk
Tỉnh Đăk Lăk là tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên là 13.075 km2. Theo các bảng 1, 2 và 3 xác định được các hệ số H1 = 1; H2 = 1,4; H3 = 1,7 và thay vào công thức (1), ta được:
GiáQHT tỉnh Đăk Lăk = Gchuẩn x H1 x H2 x H3
= 500 x 1 x 1,4 x 1,7 = 1.190 (triệu đồng).
Thay GiáQHT tỉnh Đăk Lăk vào công thức (2), ta được:
GiáQHH huyện Ea Súp = 40% x 1.190 = 476 (triệu đồng).
Như vậy, mức chi phí tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ea Súp tỉnh Đăk Lăk là 476 triệu đồng.
c) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Cai Lậy của tỉnh Tiền Giang
Tương tự như trên, ta xác định được GiáQHT tỉnh Tiền Giang = 1.070 triệu đồng, thay vào công thức (2), ta có:
GiáQHH huyện Cai Lậy = 40% x 1.070 = 428 (triệu đồng).
Như vậy, mức chi phí tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang là 428 triệu đồng.
d) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Buôn Ma Thuột (thành phố thuộc tỉnh)
Thành phố Buôn Ma Thuột là thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk.
Tương tự như trên, ta xác định được GiáQHT tỉnh Đăk Lăk = 1.190 triệu đồng; thay vào công thức (3) ta có:
GiáQHTP thành phố Buôn Ma Thuột = 50% x 1.190 = 595 (triệu đồng).
Như vậy, mức chi phí tối đa cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Buôn Ma Thuột là 595 triệu đồng.
2.3. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – x∙ hội cấp huyện
Bảng 7. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
1 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
85 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
70 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2,5 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2,5 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
3 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
40 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
15 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
8 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,7 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,4 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,4 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
12 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
4 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
3 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
3 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
2 |
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – X∙ HỘI
1. Định mức chi phí cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước, vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.1. Cách tính
Đối với dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước; vùng, vùng kinh tế trọng điểm, vùng liên tỉnh; tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương đã thực hiện từ 5 năm trở lên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành điều chỉnh quy hoạch thì mức vốn của dự án điều chỉnh quy hoạch, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 65%; dưới 5 năm không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó được xác định như ở khoản 1, mục I, Phần II của văn bản này.
1.2. Áp dụng tính toán cụ thể
a) Ví dụ tính toán xác định mức chi phí cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Như ví dụ a tại điểm 1.3, khoản 1, mục I, Phần II đã xác định mức vốn tối đa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc là 4.305 triệu đồng; áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) = 65% x 4.305 = 2.798,25 (triệu đồng).
b) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Như ví dụ b tại điểm 1.3, khoản 1, mục I, Phần II đã xác định mức vốn tối đa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Nội là 2.000 triệu đồng; áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch TP. Hà Nội (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) = 65% x 2.000 = 1.300 (triệu đồng).
c) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Ninh Bình (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Như ví dụ c tại điểm 1.3, khoản 1, mục I, Phần II đã xác định mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Ninh Bình là 918 triệu đồng; áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch tỉnh Ninh Bình (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) = 65% x 918 = 596,7 (triệu đồng).
d) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Như ví dụ đ tại điểm 1.3, khoản 1, mục I, Phần II đã xác định mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang là 1.070 triệu đồng; áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch tỉnh Tiền Giang (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) = 65% x 1.070 = 695,5 (triệu đồng).
1.3. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – x∙ hội cả nước, vùng, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng 8. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cả nước
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phítối đa (%) |
|
TỔNG KINH PHÍ Ở MỨC TỐI ĐA |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
0,6 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,4 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,2 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,2 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,2 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
88,4 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
72,4 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
5 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
43,9 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9,4 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,1 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
11 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
2 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
3 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
2 |
Bảng 9. định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp vùng
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
1 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
0,6 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,4 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,2 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,4 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
87 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
71 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
43,5 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
17 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
9 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
1,1 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
12 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Bảng 10. định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
2 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,5 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,8 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,7 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,5 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
84 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
5 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
7 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
66 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
3 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
2 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
39,5 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
15 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
7 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1,5 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10,5 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6,5 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,5 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,5 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,5 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
14 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2,5 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2,5 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4 |
2. Định mức chi phí cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội địa bàn cấp huyện
2.1. Cách tính
Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội địa bàn cấp huyện đã thực hiện được từ 5 năm trở lên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành điều chỉnh quy hoạch thì mức vốn của dự án điều chỉnh quy hoạch, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 65%; dưới 5 năm không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch đó được xác định như ở điểm 2.1, khoản 2, mục I, Phần II của văn bản này.
2.2. Áp dụng tính toán cụ thể
a) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Nho Quan thuộc tỉnh Ninh Bình (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Ở ví dụ a, điểm 2.2, khoản 2, mục I, Phần II đã xác định mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Nho Quan là 367,2 triệu đồng. Áp dụng điểm 2.1, khoản 2, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) là = 65% x 367,2 = 238,68 (triệu đồng).
b) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ea Súp của tỉnh Đăk Lăk (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Ở ví dụ b, điểm 2.2, khoản 2, mục I, Phần II đã xác định được mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ea Súp là 476 triệu đồng. Áp dụng điểm 2.1, khoản 2, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch huyện Ea Súp tỉnh Đăk Lăk (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) là = 65% x 476 = 309,4 (triệu đồng).
c) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Cai Lậy của tỉnh Tiền Giang (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Cai Lậy, ở ví dụ c, điểm 2.2, khoản 2, mục I, Phần II, đã xác định được là 432 triệu đồng. Áp dụng điểm 2.1, khoản 2, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang (đã thực hiện được 5 năm) là 65% x 428 = 278,2 (triệu đồng).
d) Ví dụ tính toán xác định mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Buôn Ma Thuột (thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk; quy hoạch đã thực hiện được 5 năm)
Mức vốn tối đa của dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội TP. Buôn Ma Thuột, ở ví dụ d, điểm 2.2, khoản 2, mục I, Phần II, đã xác định được là 595 triệu đồng. Áp dụng điểm 2.1, khoản 2, mục II, Phần II, ta được:
Mức vốn tối đa của dự án điều chỉnh quy hoạch TP. Buôn Ma Thuột (đã thực hiện được 5 năm) là = 65% x 595 = 386,75 (triệu đồng).
2.3. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – x∙ hội địa bàn cấp huyện
Bảng 11. Định mức chi phí cho các khoản mục chi phí của dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội địa bàn cấp huyện
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phítối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
4 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
3 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
2 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
1 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
82 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
5 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
6 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
67 |
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài |
2 |
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong |
2 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
2 |
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng |
3 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
39 |
|
a) Lựa chọn cơ cấu kinh tế |
2 |
|
b) Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu (công nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, dịch vụ, văn hoá xã hội, sử dụng đất) |
14 |
|
c) Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, vệ sinh môi trường, thủy lợi) |
8 |
|
d) Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực |
2 |
|
đ) Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
e) Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
|
g) Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
2 |
|
h) Xây dựng các phương án hợp tác |
1 |
|
i) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính |
1 |
|
k) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
5 |
|
l) Xây dựng phương án tổ chức và điều hành |
1 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
2,5 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,5 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,5 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,5 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
5 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
14 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
5 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
3 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
3 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Phần III
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA NGÀNH
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH
1. Đối với các dự án quy hoạch phát triển ngành cả nước
Các ngành kinh tế – xã hội được phân theo các nhóm ngành sau:
1.1. Nhóm ngành sản xuất kinh doanh
a) Ngành Công nghiệp
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp (lập mới) không quá 2,5 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Công nghiệp, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Công nghiệp.
Ví dụ: Mức vốn của dự án quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp ở mức cao nhất là 2,5 tỷ đồng thì, mức vốn cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp khai thác mỏ là không quá 2,5 tỷ x 50% = 1,25 tỷ (đồng).
b) Ngành Thủy sản
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Thủy sản (lập mới) không quá 2 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Thủy sản, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Thủy sản.
c) Ngành Nông, Lâm nghiệp
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp (lập mới) không quá 2,4 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Nông, Lâm nghiệp, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Nông, Lâm nghiệp.
d) Ngành Thương mại
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Thương mại (lập mới) không quá 1,7 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Thương mại, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Thương mại.
đ) Ngành Du lịch
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Du lịch (lập mới) không quá 1,7 tỷ đồng.
e) Ngành Tài chính
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Tài chính (lập mới) không quá 1,7 tỷ đồng.
g) Ngành Ngân hàng
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Ngân hàng (lập mới) không quá 1,7 tỷ đồng.
h) Ngành Bảo hiểm
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Bảo hiểm (lập mới) không quá 1 tỷ đồng.
i) Ngành Bưu chính Viễn thông
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Bưu chính Viễn thông (lập mới) không quá 1,6 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Bưu chính Viễn thông, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Bưu chính Viễn thông.
1.2. Nhóm ngành kết cấu hạ tầng
a) Ngành Giao thông
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Giao thông (lập mới) không quá 2,2 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành của ngành Giao thông (đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không), mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Giao thông.
b) Ngành Năng lượng
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Năng lượng (lập mới) không quá 2 tỷ đồng.
c) Ngành Thủy lợi và sử dụng tổng hợp nước
Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Thủy lợi và sử dụng tổng hợp nước (lập mới) không quá 1,7 tỷ đồng.
d) Ngành Giáo dục và Đào tạo
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo (lập mới) không quá 1,4 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành của ngành Giáo dục và Đào tạo, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Giáo dục và Đào tạo.
đ) Ngành Y tế
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Y tế (lập mới) không quá 1,4 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Y tế, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Y tế.
e) Ngành Văn hoá – Thông tin
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Văn hoá – Thông tin (lập mới) không quá 1,2 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành của ngành Văn hoá – Thông tin, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Văn hoá – Thông tin.
g) Ngành Tư pháp
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Tư pháp (lập mới) không quá 1,2 tỷ đồng.
h) Ngành Thể dục Thể thao
Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao (lập mới) không quá 1,2 tỷ đồng.
i) Ngành Khoa học và Công nghệ
Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Khoa học và Công nghệ (lập mới) không quá 1 tỷ đồng.
k) Ngành Tài nguyên và Môi trường
– Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển ngành Tài nguyên và Môi trường (lập mới) không quá 2,2 tỷ đồng.
– Đối với các phân ngành Tài nguyên và Môi trường, mức vốn cho dự án quy hoạch (lập mới) không quá 50% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch ngành Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với các dự án quy hoạch phát triển ngành của tỉnh
Mức vốn cho dự án quy hoạch các ngành của tỉnh không quá 30% mức vốn tối đa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh đó (được xác định như ở mục I, Phần II).
Ví dụ: Mức vốn quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Ninh Bình được xác định tối đa là 918 triệu đồng thì, mức vốn cho các dự án quy hoạch ngành của tỉnh Ninh Bình là không quá 918 x 30% = 275,4 (triệu đồng).
3. Đối với các dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu
Các sản phẩm chủ yếu cần quy hoạch gồm:
– Xi măng và vật liệu xây dựng cao cấp;
– Điện;
– Than;
– Thép;
– Sản phẩm công nghệ cao;
– Sản phẩm cơ khí chế tạo và động cơ;
– Đóng và sửa chữa tàu thuyền;
– Sản phẩm hóa chất, phân bón;
– Sản xuất và lắp ráp ô tô xe máy;
– Sản phẩm điện tử và tin học;
– Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu;
– Sản phẩm thủy sản chế biến và xuất khẩu;
– Sản phẩm dệt may;
– Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
3.1. Đối với dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu cả nước
Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu cả nước không quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành (không phải phân ngành) có sản phẩm đó.
Ví dụ: Mức vốn quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp được xác định tối đa là 2,5 tỷ đồng thì, mức vốn cho dự án quy hoạch sản xuất xi măng trên cả nước không quá 2,5 x 30% = 0,75 (tỷ đồng).
3.2. Đối với dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của tỉnh
Mức vốn cho dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của tỉnh không quá 30% mức vốn tối đa của dự án quy hoạch phát triển ngành của tỉnh có sản phẩm đó.
Ví dụ: Mức vốn quy hoạch phát triển ngành Nông nghiệp của tỉnh Ninh Bình được xác định tối đa là 275,4 triệu đồng thì, mức vốn cho dự án quy hoạch sản xuất sản phẩm nông nghiệp chủ yếu không quá 275,4 x 30% = 82,62 (triệu đồng).
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí cho các dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành cả nước
Đối với dự án quy hoạch phát triển ngành (cả nước) đã thực hiện được từ 5 năm trở nên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành thực hiện điều chỉnh quy hoạch thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 60% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó; dưới 5 năm không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó.
Ví dụ: Mức vốn tối đa quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo được xác định là 1,4 tỷ đồng thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo cả nước (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm), tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 1,4 x 60% = 0,84 (tỷ đồng).
2. Định mức chi phí cho các dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành của tỉnh
Đối với dự án quy hoạch phát triển ngành của tỉnh đã thực hiện được từ 5 năm trở nên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành thực hiện điều chỉnh quy hoạch thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch đó, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó; dưới 5 năm không quá 40% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó.
Ví dụ: Mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch ngành của tỉnh Ninh Bình là 275,4 triệu đồng thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch đó (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) không quá 275,4 x 50% = 137,7 (triệu đồng).
3. Định mức chi phí cho các dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu
3.1. Đối với dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của cả nước
Đối với dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu của cả nước đã thực hiện được từ 5 năm trở nên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành thực hiện điều chỉnh quy hoạch thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch đó, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 60% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó; dưới 5 năm không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó.
Ví dụ: Mức vốn tối đa cho dự án quy hoạch sản xuất xi măng trên toàn quốc được xác định là 0,75 tỷ đồng (như ví dụ ở điểm 3.1, khoản 3, mục I, Phần III) thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch đó (quy hoạch đã thực hiện được 5 năm) không quá 0,75 x 60% = 0,45 (tỷ đồng).
3.2. Đối với dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu của tỉnh
Đối với dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu của tỉnh đã thực hiện được từ 5 năm trở nên, khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cho tiến hành thực hiện điều chỉnh quy hoạch thì, mức vốn cho dự án điều chỉnh quy hoạch đó, tuỳ theo nội dung cần điều chỉnh, không quá 60% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó; dưới 5 năm không quá 50% mức vốn tối đa của dự án lập mới quy hoạch đó.
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ THEO TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA DỰ ÁN QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
1. Đối với các dự án quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu
Bảng 12. Định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án quy hoạch phát triển ngành cả nước
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
TỔNG KINH PHÍ Ở MỨC TỐI ĐA |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
2 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,6 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,4 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
86 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
54 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành |
4 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển ngành |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
12 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Bảng 13. định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án quy hoạch phát triển ngành của tỉnh
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,6 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
1,4 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
83 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. |
3 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
14 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
4 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
4 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định |
2 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4 |
Bảng 14. định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu (áp dụng cho cả nước và của tỉnh)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
2 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
1,6 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
0,4 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch |
88 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
56 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò, nhu cầu tiêu dùng nội địa, nước ngoài và khả năng xuất khẩu của sản phẩm chủ yếu |
1 |
4.2 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu |
4 |
4.3 |
Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển sản phẩm chủ yếu |
5 |
|
b) Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố sản xuất. |
3 |
|
h) Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
10 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. |
2 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
2. Đối với các dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành và các sản phẩm chủ yếu
Bảng 15. Định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành cả nước
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1,4 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
85 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành |
3 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển ngành |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
12 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. |
2 |
4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
2 |
5 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Bảng 16. định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành của tỉnh
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
0,6 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
1,4 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
83 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
6 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
20 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. |
3 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
8 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
14 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
4 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
4 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. |
2 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
4 |
Bảng 17. định mức chi phí cho các khoản mục chi của dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu (áp dụng cho cả nước và của tỉnh)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
Mức chi phí tối đa (%) |
|
Tổng kinh phí ở mức tối đa |
100 |
I |
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch |
3 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương |
2 |
1.1 |
Xây dựng đề cương nghiên cứu |
1,4 |
1.2 |
Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt |
0,6 |
2 |
Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt |
1 |
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án điều chỉnh quy hoạch |
87 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
8 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
3 |
Chi phí khảo sát thực tế |
19 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
56 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò, nhu cầu tiêu dùng nội địa, nước ngoài và khả năng xuất khẩu của sản phẩm chủ yếu |
1 |
4.2 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu |
4 |
4.3 |
Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm |
4 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển |
3 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
|
a) Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển sản phẩm chủ yếu |
5 |
|
b) Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố sản xuất. |
3 |
|
h) Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan |
10 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
8 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
10 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
3 |
2 |
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia |
2 |
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận thẩm định của Hội đồng thẩm định. |
2 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3 |
Reviews
There are no reviews yet.