Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý sau cai nghiện ma túy

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——————-

Số: 33/2010/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

Hà Nội, ngày01tháng11năm2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY VỀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

CăncứNghđnhs94/2009/NĐ-CPngày26tháng10năm2009caChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một sđiu ca Luật Phòng, chốngma túyvề qunsaucainghinmatúy;

CăncứNghđnhsố186/2007/NĐ-CPngày25tháng12năm2007caChính phquyđnhchcnăng,nhiệmvụ,quynhạncấutổchccaBộLaođộng– Thươngbinhhội;

Đthc hiện thng nhất các quy đnh của Chính phủ về trình t, thủ tc áp dngbiệnphápqunsaucainghinmatúy,BLaođngThươngbinhhội hưngdn chi tiết thi hànhmộtsốnộidungcụthnhưsau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số điều về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Nghị định 94/2009/NĐ-CP).
2. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý theo Nghị định 94/2009/NĐ-CP.

Điều 2. Xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm
Việc xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội (Điểm a Khoản 2 Điều 6 và Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 94/NĐ-CP)
Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội (Bản sao có đóng dấu của Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội) gồm:
Điều 4. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao
1. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội thành lập Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao. Thành phần gồm lãnh đạo Trung tâm và Trưởng các Phòng, ban, đội, tổ của Trung tâm. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội là Chủ tịch Hội đồng, Trưởng phòng Quản lý – Giáo dục là Thư ký Hội đồng.
Đối với Trung tâm đã thành lập Hội đồng khen thưởng, kỷ luật học viên theo Quy chế mẫu về khen thưởng, kỷ luật tại Quyết định số 60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì Hội đồng này đồng thời là Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao.
2. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao tổ chức họp và biểu quyết đối với từng học viên, theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết với số ý kiến bằng nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định nhưng phải ghi rõ vào biên bản phiên họp. Biên bản phiên họp xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao phải ghi rõ ý kiến phát biểu của các thành viên tham dự.
3. Kết quả phiên họp Hội đồng được niêm yết công khai và thông báo trên loa truyền thanh của Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội. Sau 3 ngày thông báo mà không có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm hoàn thiện hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy. Trường hợp có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Điều 5. Điều kiện để xét người sau cai nghiện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm
1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.
Điều 6. Nội dung thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm của Trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Điều 19 Nghị định 94/2009/NĐ-CP)
1. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6, Khoản 2 Điều 18, Khoản 1 và 2 Điều 23 của Nghị định 94/2009/NĐ-CP, Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra về đối tượng, tính hợp pháp, việc tuân thủ quy trình lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hồ sơ đề nghị hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
2. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện bổ sung hồ sơ.
Thời điểm thẩm tra tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 7. Trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp lãnh đạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo thẩm quyền;
3. Chi Cục trưởng Chi Cục phòng, chống tệ nạn xã hội hoặc Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; hướng dẫn Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Trưởng Phòng Lao động – Thương binh Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; báo cáo kịp thời về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và phối hợp với Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội xác minh, đề xuất giải quyết trường hợp có quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý nhưng thuộc diện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định.
Điều 8. Về thi hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú và tại Trung tâm
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Trường hợp người sau cai nghiện có nơi cư trú không thuộc tỉnh, thành phố lập hồ sơ đưa vào cơ sở chữa bệnh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội gửi hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú qua đường bưu điện. Người sau cai nghiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy có trách nhiệm tự khai báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú để được quản lý. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người sau cai nghiện cư trú có trách nhiệm tiếp nhận người và hồ sơ để áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy đồng thời thông báo bằng văn bản việc tiếp nhận cho cơ quan ban hành Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội nơi lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy để phối hợp quản lý.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Trung tâm quản lý sau cai nghiện hoặc bộ phận quản lý sau cai nghiện đối với địa phương không thành lập Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau:
a) Biên bản Hội đồng xét duyệt đối tượng có nguy cơ tái nghiện cao (Mẫu số 1);
b) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (Mẫu số 2);
c) Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 3);
d) Biên bản bàn giao người sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 4);
e) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Mẫu số 5);
g) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm (Mẫu số 6);
h) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng nghề nghiệp, việc làm của học viên (Mẫu số 7);
i) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng cư trú của học viên sau cai nghiện (Mẫu số 8).
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo;
– Website Chính phủ; Website Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Cục PCTNXH (5b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Trọng Đàm

Mẫu số 1

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ LĐTBXH ……………….
TTCBGDLĐXH …………..
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

BIÊNBN

Họp hội đồngxét duyt đốitưng có nguytáinghin cao
tạiTrungtâm
……………………………..

I. Thờigian,đađim

– Thờigian…………………………………………………………………………………………………….

Đađim:………………………………………………………………………………………………

II. Thànhphần2

Chtch Hộiđồng…………………………………………………………………………………..

– Thưký:…………………………………………………………………………………………………

Cácthànhviên:……………………………………………………………………………………..

– Tổngs thànhviên:…………Vng:……………(ghido)

II.Nộidung

SđốitưngxétduyttrongphiênhọpcaHộiđng:…………..(danhsách đốitưng kèmtheo).

Cácýkiến tiPhiênhọp:

– Kết lun củaChtch Hộiđồng:

Sđốitượng cónguy cơcao: …………..(danhch kèmtheo).

– Ý kiến khác:……

THƯ KÝ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

1 Địa danh

2 Số thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng

Mẫu số 2

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBNDTNH……………
UBNDHUYỆN…………
——-

Số: ………/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

QUYTĐỊNH

Vềvicáp dng bin pháp qun lýsau cainghin ma túy

CHỦ TỊCHỦY BANNHÂNDÂN

Huyn (qun,thịxã,thành phố thuctnh)…………………………

Căncứvào Luttổ chcHộiđồng nhân dânvàỦy bannhândân;

CăncứNghđnhsố94/2009/NĐ-CPquyđnhchitiếtthihànhLutsửađổi, bsungmtsố điu caLuậtPhòng, chngmatúy vềqunsaucainghin ma túy;

CăncứoHồsơđềnghápdngbinphápqunsaucainghiệnđốivới anh(ch): ……………………………………….do Trungtâm………………….lập;

Theo đềnghcaTrưng phòng Laođng Thương binh vàXãhi,

QUYẾTĐỊNH:

Điu1.Áp dụngbin pháp qun lý sau cainghin đốivới ông (bà):……………

Sinh ngày:……/…../………..; Nghnghip:…………………………………

Nơitrú: ………………………………………………………………

Thigian qunsaucainghin:………….2tháng kểtừngày:…../…../……;

Điu2. Quản lýsau cainghin ti3:……………………………………………

Điu3.GiaochoGiámđốcTrungtâmqunlýsaucainghin(hocChủtch y ban nhân n , phường, thị trn): ……………………….., xây dng và trin khaikếhoch qun lý sau cainghiện choông(bà):………………………………..

Điu4.Giámđc Trungtâmqunlýsaucainghin(hoc Chủtchyban nhândânxã,phưng,thịtrn),ông(bà)cótêntạiĐiu1,chutráchnhiệmthihành Quyếtđnhnày./.

Nơi nhn:
NhưĐiều4;
– Lưu VT, Phòng LĐTBXH

TM.ỦY BANNHÂNDÂN
CHTCH
(Kýtên,đóngdu)

1 Địa danh

2 Số tháng quản lý sau cai nghiện theo

3 Ghi rõ tên Trung tâm hoặc xã phường được giao quản lý sau cai nghiện

Mẫu số 3

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungtâm……………………………….

ĐƠN ĐNGHỊHOÃN,MIỄNCHẤP HÀNH QUYTĐNH
ÁPDNGBIỆNPHÁPQUẢNSAUCAINGHIỆN

Tôitên là:……………………………………………………………………………………………………………….

TôilàngườiphichấphànhQuyếtđnhsố …………./QĐUBNDngày.tháng…. năm…..củaChủtchỦybannhândânhuyn………………………vvicápdng biệnphápqunlýsaucainghintiTrungtâm………………………………vớithời gian.tháng,(tngày tháng …. năm……….đếnngày…tháng.m……….).

TôimđơnnàykínhđnghGiámđcTrungtâm…………………..chotôi đưc hoãn(hoc min)chphànhbinphápqun lý sau cai nghintại Trungtâm qun lý sau cai nghin.

Lý do đềnghịhoãnmin2:…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(các tàiliu chứng minh kèm theo)

KínhđnghịGiám đcTrungtâm………………xemxét,giiquyết./.

NGƯỜILÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

1 Địa danh

2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

Mẫu số 4

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

BIÊNBN

Bàngiaongưisaucainghiện ma túy

Hômnay,ngày….tháng….năm . tại2…………………………………………………..

Chúng tôigm:

I.BÊNGIAO:

Trungtâm:……………………………………………………………………………………………….

Đidin là (ông/bà): ………………………..Chcvụ:……………………………………..

Đa ch:……………………………………………………………………………………………………

Sđinthoi:…………………………………………………………………………………………..

II. BÊN NHẬN:

Trung tâm3………………….hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)4 …………..

Đidin là (ông/bà): ………………………..Chcvụ:………………………………………

Đa ch:…………………………………………………………………………………………………….

Sđinthoi:……………………………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG BÀN GIAO:

1)Sngườibàn giao:…………….…………(danhch họ tên)

2)Shồbàn giao:………………….……(theodanhch hn)

Biên bản này được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội./.

BÊNGIAO
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Địa điểm bàn giao

3 Tên Trung tâm quản lý sau cai

4 Tên xã, phường, thị trấn nhận người sau cai

Mẫu số 5

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBNDHUYỆN……………
UBND XÃ………………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đãchấphànhxongquyết địnhquảnsaucainghiệnma túytạinơi cư trú

ChtchUBNDxã,phường,thtrấn……………………………

Chng nhnanh(ch):………………………………………………………………

Sinhngày:……/…../………….;Nơihin nay:…………………………………….;

Đãhoàn thành thigianqunsau cainghin cainghintạima túy2:………….

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……… theo Quyết đnh số……/QĐ-UB ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

TM.ỦY BANNHÂN DÂN
CHỦTCH

(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi địa danh theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 6

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞTBXH…………….
TRUNG TÂM……………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyếtđịnhquản lý sau cai nghiệnma túy
tạiTrungtâm
……………………….

Giámđốc Trung tâm…………………….……………

Chng nhnanh(ch):………………………………………………………………

Sinhngày:……/…../………….;Nơihin nay:…………………………………….;

Đãhoàn thành thigianqunsau cainghin cainghintại2:…………………..

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……… theo Quyết đnh s……/QĐ-UBND ngày..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

GIÁMĐC
(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi tên Trung tâm theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 7

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungm2……………………………….

GIẤY XÁC NHNCỦA GIAĐÌNH

Vềtìnhtrng nghềnghiệp và viclàmcahọcviên

itên là3:…………………………Thường ttại……………...………………..

Tôi là4……………..hc viên5………………………...……………… đang cai nghiện ti Trungtâm…………….………………….xácnhnvềtìnhtrngnghnghipvàviclàmcủa họcviên6…………..nhưsau:

Đãlàmvic7………………………….vàthu nhp đm bo cuộcsống hàng ngày;

Cam kết bố trí cho học viên làm việc8…………………………..khi trở về gia đình..

CHNG THỰCCỦA ỦY BANNHÂNDÂN
XÃ,PHƯNG,THỊTRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾTXÁCNHẬN
(Kývà ghi rõ htên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Tên công việc học viên đã làm trước khi vào Trung tâm

8 Tên công việc sẽ bố trí cho học viên

Mẫu số 8

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungm2……………………………….

GIẤY XÁC NHNCỦA GIAĐÌNH

Vềtình trạngcư trú ca hcviênsaucainghiện ma túy

itên là3:…………………………Thường ttại……………...………………..

Tôi là4…………….. họcviên5……………………..………………….đang cainghiệnti Trung tâm ………………..……………… xácnhnhọcviên6…………..saucainghiệnsngvới gia đình tại địa chỉ 7 ………………………………………………………………………………….

CHNG THỰCCỦA ỦY BANNHÂNDÂN
XÃ,PHƯNG,THỊTRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾTXÁCNHẬN
(Kývà ghi rõ htên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Số nhà, tên (tổ, đường, thôn, ấp, bản…;xã, phường, thị trấn; quận , huyện; tỉnh, thành phố).

Thuộc tính văn bản
Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 33/2010/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
Ngày ban hành: 01/11/2010 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: An ninh trật tự
Tóm tắt văn bản

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——————-

Số: 33/2010/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

Hà Nội, ngày01tháng11năm2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2009/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TÚY VỀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

CăncứNghđnhs94/2009/NĐ-CPngày26tháng10năm2009caChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một sđiu ca Luật Phòng, chốngma túyvề qunsaucainghinmatúy;

CăncứNghđnhsố186/2007/NĐ-CPngày25tháng12năm2007caChính phquyđnhchcnăng,nhiệmvụ,quynhạncấutổchccaBộLaođộng– Thươngbinhhội;

Đthc hiện thng nhất các quy đnh của Chính phủ về trình t, thủ tc áp dngbiệnphápqunsaucainghinmatúy,BLaođngThươngbinhhội hưngdn chi tiết thi hànhmộtsốnộidungcụthnhưsau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn một số điều về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Nghị định 94/2009/NĐ-CP).
2. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý theo Nghị định 94/2009/NĐ-CP.

Điều 2. Xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm
Việc xác định đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2009/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội (Điểm a Khoản 2 Điều 6 và Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 94/NĐ-CP)
Hồ sơ của đối tượng cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội (Bản sao có đóng dấu của Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội) gồm:
Điều 4. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao
1. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội thành lập Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao. Thành phần gồm lãnh đạo Trung tâm và Trưởng các Phòng, ban, đội, tổ của Trung tâm. Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội là Chủ tịch Hội đồng, Trưởng phòng Quản lý – Giáo dục là Thư ký Hội đồng.
Đối với Trung tâm đã thành lập Hội đồng khen thưởng, kỷ luật học viên theo Quy chế mẫu về khen thưởng, kỷ luật tại Quyết định số 60/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì Hội đồng này đồng thời là Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao.
2. Hội đồng xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao tổ chức họp và biểu quyết đối với từng học viên, theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết với số ý kiến bằng nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định nhưng phải ghi rõ vào biên bản phiên họp. Biên bản phiên họp xét duyệt người có nguy cơ tái nghiện cao phải ghi rõ ý kiến phát biểu của các thành viên tham dự.
3. Kết quả phiên họp Hội đồng được niêm yết công khai và thông báo trên loa truyền thanh của Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội. Sau 3 ngày thông báo mà không có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm hoàn thiện hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy. Trường hợp có ý kiến phản ánh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Điều 5. Điều kiện để xét người sau cai nghiện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm
1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.
Điều 6. Nội dung thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm của Trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Điều 19 Nghị định 94/2009/NĐ-CP)
1. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 6, Khoản 2 Điều 18, Khoản 1 và 2 Điều 23 của Nghị định 94/2009/NĐ-CP, Trưởng phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra về đối tượng, tính hợp pháp, việc tuân thủ quy trình lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và hồ sơ đề nghị hoãn, miễn áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
2. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, trong thời hạn chậm nhất là 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trưởng Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm quản lý sau cai nghiện bổ sung hồ sơ.
Thời điểm thẩm tra tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 7. Trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy
1. Cục trưởng Cục phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp lãnh đạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy theo thẩm quyền;
3. Chi Cục trưởng Chi Cục phòng, chống tệ nạn xã hội hoặc Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; hướng dẫn Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
4. Trưởng Phòng Lao động – Thương binh Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, thẩm tra hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy; báo cáo kịp thời về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và phối hợp với Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội xác minh, đề xuất giải quyết trường hợp có quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý nhưng thuộc diện được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định.
Điều 8. Về thi hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú và tại Trung tâm
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
Trường hợp người sau cai nghiện có nơi cư trú không thuộc tỉnh, thành phố lập hồ sơ đưa vào cơ sở chữa bệnh thì Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội gửi hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú qua đường bưu điện. Người sau cai nghiện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy có trách nhiệm tự khai báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú để được quản lý. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người sau cai nghiện cư trú có trách nhiệm tiếp nhận người và hồ sơ để áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy đồng thời thông báo bằng văn bản việc tiếp nhận cho cơ quan ban hành Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy và Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội nơi lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy để phối hợp quản lý.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội phải bàn giao người và hồ sơ cho Trung tâm quản lý sau cai nghiện hoặc bộ phận quản lý sau cai nghiện đối với địa phương không thành lập Trung tâm quản lý sau cai nghiện.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu sau:
a) Biên bản Hội đồng xét duyệt đối tượng có nguy cơ tái nghiện cao (Mẫu số 1);
b) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (Mẫu số 2);
c) Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 3);
d) Biên bản bàn giao người sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 4);
e) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Mẫu số 5);
g) Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm (Mẫu số 6);
h) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng nghề nghiệp, việc làm của học viên (Mẫu số 7);
i) Giấy xác nhận của gia đình học viên về tình trạng cư trú của học viên sau cai nghiện (Mẫu số 8).
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo;
– Website Chính phủ; Website Bộ LĐTBXH;
– Lưu: VT, Cục PCTNXH (5b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Trọng Đàm

Mẫu số 1

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞ LĐTBXH ……………….
TTCBGDLĐXH …………..
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

BIÊNBN

Họp hội đồngxét duyt đốitưng có nguytáinghin cao
tạiTrungtâm
……………………………..

I. Thờigian,đađim

– Thờigian…………………………………………………………………………………………………….

Đađim:………………………………………………………………………………………………

II. Thànhphần2

Chtch Hộiđồng…………………………………………………………………………………..

– Thưký:…………………………………………………………………………………………………

Cácthànhviên:……………………………………………………………………………………..

– Tổngs thànhviên:…………Vng:……………(ghido)

II.Nộidung

SđốitưngxétduyttrongphiênhọpcaHộiđng:…………..(danhsách đốitưng kèmtheo).

Cácýkiến tiPhiênhọp:

– Kết lun củaChtch Hộiđồng:

Sđốitượng cónguy cơcao: …………..(danhch kèmtheo).

– Ý kiến khác:……

THƯ KÝ

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

1 Địa danh

2 Số thành viên theo Quyết định thành lập Hội đồng

Mẫu số 2

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBNDTNH……………
UBNDHUYỆN…………
——-

Số: ………/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

QUYTĐỊNH

Vềvicáp dng bin pháp qun lýsau cainghin ma túy

CHỦ TỊCHỦY BANNHÂNDÂN

Huyn (qun,thịxã,thành phố thuctnh)…………………………

Căncứvào Luttổ chcHộiđồng nhân dânvàỦy bannhândân;

CăncứNghđnhsố94/2009/NĐ-CPquyđnhchitiếtthihànhLutsửađổi, bsungmtsố điu caLuậtPhòng, chngmatúy vềqunsaucainghin ma túy;

CăncứoHồsơđềnghápdngbinphápqunsaucainghiệnđốivới anh(ch): ……………………………………….do Trungtâm………………….lập;

Theo đềnghcaTrưng phòng Laođng Thương binh vàXãhi,

QUYẾTĐỊNH:

Điu1.Áp dụngbin pháp qun lý sau cainghin đốivới ông (bà):……………

Sinh ngày:……/…../………..; Nghnghip:…………………………………

Nơitrú: ………………………………………………………………

Thigian qunsaucainghin:………….2tháng kểtừngày:…../…../……;

Điu2. Quản lýsau cainghin ti3:……………………………………………

Điu3.GiaochoGiámđốcTrungtâmqunlýsaucainghin(hocChủtch y ban nhân n , phường, thị trn): ……………………….., xây dng và trin khaikếhoch qun lý sau cainghiện choông(bà):………………………………..

Điu4.Giámđc Trungtâmqunlýsaucainghin(hoc Chủtchyban nhândânxã,phưng,thịtrn),ông(bà)cótêntạiĐiu1,chutráchnhiệmthihành Quyếtđnhnày./.

Nơi nhn:
NhưĐiều4;
– Lưu VT, Phòng LĐTBXH

TM.ỦY BANNHÂNDÂN
CHTCH
(Kýtên,đóngdu)

1 Địa danh

2 Số tháng quản lý sau cai nghiện theo

3 Ghi rõ tên Trung tâm hoặc xã phường được giao quản lý sau cai nghiện

Mẫu số 3

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungtâm……………………………….

ĐƠN ĐNGHỊHOÃN,MIỄNCHẤP HÀNH QUYTĐNH
ÁPDNGBIỆNPHÁPQUẢNSAUCAINGHIỆN

Tôitên là:……………………………………………………………………………………………………………….

TôilàngườiphichấphànhQuyếtđnhsố …………./QĐUBNDngày.tháng…. năm…..củaChủtchỦybannhândânhuyn………………………vvicápdng biệnphápqunlýsaucainghintiTrungtâm………………………………vớithời gian.tháng,(tngày tháng …. năm……….đếnngày…tháng.m……….).

TôimđơnnàykínhđnghGiámđcTrungtâm…………………..chotôi đưc hoãn(hoc min)chphànhbinphápqun lý sau cai nghintại Trungtâm qun lý sau cai nghin.

Lý do đềnghịhoãnmin2:…………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

(các tàiliu chứng minh kèm theo)

KínhđnghịGiám đcTrungtâm………………xemxét,giiquyết./.

NGƯỜILÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)

1 Địa danh

2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

Mẫu số 4

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

BIÊNBN

Bàngiaongưisaucainghiện ma túy

Hômnay,ngày….tháng….năm . tại2…………………………………………………..

Chúng tôigm:

I.BÊNGIAO:

Trungtâm:……………………………………………………………………………………………….

Đidin là (ông/bà): ………………………..Chcvụ:……………………………………..

Đa ch:……………………………………………………………………………………………………

Sđinthoi:…………………………………………………………………………………………..

II. BÊN NHẬN:

Trung tâm3………………….hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường/thị trấn)4 …………..

Đidin là (ông/bà): ………………………..Chcvụ:………………………………………

Đa ch:…………………………………………………………………………………………………….

Sđinthoi:……………………………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG BÀN GIAO:

1)Sngườibàn giao:…………….…………(danhch họ tên)

2)Shồbàn giao:………………….……(theodanhch hn)

Biên bản này được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội./.

BÊNGIAO
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Địa điểm bàn giao

3 Tên Trung tâm quản lý sau cai

4 Tên xã, phường, thị trấn nhận người sau cai

Mẫu số 5

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

UBNDHUYỆN……………
UBND XÃ………………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đãchấphànhxongquyết địnhquảnsaucainghiệnma túytạinơi cư trú

ChtchUBNDxã,phường,thtrấn……………………………

Chng nhnanh(ch):………………………………………………………………

Sinhngày:……/…../………….;Nơihin nay:…………………………………….;

Đãhoàn thành thigianqunsau cainghin cainghintạima túy2:………….

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……… theo Quyết đnh số……/QĐ-UB ngày…..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

TM.ỦY BANNHÂN DÂN
CHỦTCH

(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi địa danh theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 6

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

SỞTBXH…………….
TRUNG TÂM……………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………….1, ngày…..tháng……..năm 20….

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đã chấp hành xong quyếtđịnhquản lý sau cai nghiệnma túy
tạiTrungtâm
……………………….

Giámđốc Trung tâm…………………….……………

Chng nhnanh(ch):………………………………………………………………

Sinhngày:……/…../………….;Nơihin nay:…………………………………….;

Đãhoàn thành thigianqunsau cainghin cainghintại2:…………………..

từ ngày…….tháng….m……...đến ngày…...tháng…..năm……… theo Quyết đnh s……/QĐ-UBND ngày..tháng …..năm …………của Ủy ban nhân dân huyn……………………

GIÁMĐC
(Ký tên, đóng dấu)

1 Địa danh

2 Ghi tên Trung tâm theo Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện của UBND cấp huyện

Mẫu số 7

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungm2……………………………….

GIẤY XÁC NHNCỦA GIAĐÌNH

Vềtìnhtrng nghềnghiệp và viclàmcahọcviên

itên là3:…………………………Thường ttại……………...………………..

Tôi là4……………..hc viên5………………………...……………… đang cai nghiện ti Trungtâm…………….………………….xácnhnvềtìnhtrngnghnghipvàviclàmcủa họcviên6…………..nhưsau:

Đãlàmvic7………………………….vàthu nhp đm bo cuộcsống hàng ngày;

Cam kết bố trí cho học viên làm việc8…………………………..khi trở về gia đình..

CHNG THỰCCỦA ỦY BANNHÂNDÂN
XÃ,PHƯNG,THỊTRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾTXÁCNHẬN
(Kývà ghi rõ htên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Tên công việc học viên đã làm trước khi vào Trung tâm

8 Tên công việc sẽ bố trí cho học viên

Mẫu số 8

Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ LĐTBXH

CỘNGHÒAHỘICHỦ NGHĨA VITNAM
ĐộclậpTdoHạnhphúc
———-

………1ngày…..tháng……..năm20….

Kính gửi:GmđcTrungm2……………………………….

GIẤY XÁC NHNCỦA GIAĐÌNH

Vềtình trạngcư trú ca hcviênsaucainghiện ma túy

itên là3:…………………………Thường ttại……………...………………..

Tôi là4…………….. họcviên5……………………..………………….đang cainghiệnti Trung tâm ………………..……………… xácnhnhọcviên6…………..saucainghiệnsngvới gia đình tại địa chỉ 7 ………………………………………………………………………………….

CHNG THỰCCỦA ỦY BANNHÂNDÂN
XÃ,PHƯNG,THỊTRN
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾTXÁCNHẬN
(Kývà ghi rõ htên)

1 Địa danh

2 Tên Trung tâm CBDGLĐXH

3 Tên người viết xác nhận, thân nhân của học viên

4 Quan hệ của người viết với học viên

5 Tên học viên

6 Tên học viên

7 Số nhà, tên (tổ, đường, thôn, ấp, bản…;xã, phường, thị trấn; quận , huyện; tỉnh, thành phố).

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về quản lý sau cai nghiện ma túy”