QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 31/2007/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2007
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ Â VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC KHAI THÁC Â VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuỷ sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003;Â
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Hiệp định hợp tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ngày 25/12/2003.
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản (tại công văn số 487/TS-KHTC ngày 09/03/2006 và công văn số 2899/BTS-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2006);
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thuỷ sản, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Thuỷ sản thực hiện các nghiệp vụ cấp giấy phép hoạt động, kiểm tra an toàn phương tiện, thiết bị nghề cá thì phải nộp lệ phí, phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Phí, lệ phí thu bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với các quy định của Quyết định này, thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước vềÂ khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (bao gồm Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Thuỷ sản; Trung tâm Thuỷ sản) có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
Điều 4. Phí, lệ phí khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo các nội dung chi cụ thể sau:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí. Trường hợp tài sản cố định được sử dụng cho cả hoạt động quản lý nhà nước hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này có thể được phân bổ theo tỷ lệ giữa thời gian sử dụng tài sản cố định vào từng loại hoạt động với tổng số thời gian sử dụng tài sản cố định hoặc phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động thu phí với tổng doanh thu của cả hoạt động thu phí và hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Mức trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;
đ) Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí;
e) Chi in (mua) mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ công tác thu phí, lệ phí
g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d, đ và e điểm này.
2. Toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích theo quy định nêu trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu – chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; Thay thế mục 1, 2, 3, 4 và mục 25 Phần A, phần BÂ Quyết định số 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và bãi bỏ Thông tư số 77/2000/TT-BTC ngày 25/07/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phi .
3. Những quy định về phí, lệ phí công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
                                                                                                        Â
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Lệ phí cấp các loại giấy phép trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
STT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
đ/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
40.000 |
|
– Cấp lại |
|
20.000 |
2 |
Sổ Danh bạ thuyền viên |
đ/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
40.000 |
|
– Cấp lại |
|
20.000 |
3 |
Giấy phép khai thác thuỷ sản |
đ/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
40.000 |
|
– Gia hạn hoặc cấp lại |
|
20.000 |
|
– Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép |
|
40.000 |
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
đ/lần |
40.000 |
5 |
Giấy phép hoạt động thủy sản (đối với tàu cá nước ngoài) |
USD/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
200 |
|
– Gia hạn hoặc cấp lại |
|
100 |
|
– Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép |
|
200 |
6 |
Giấy phép đánh bắt trong vùng dàn xếp quá độ (trên cơ sở các Hiệp định có quy định) |
USD/tàu/năm |
200 |
7 |
Giấy phép đánh bắt trong vùng đánh cá chung (trên cơ sở các Hiệp định có quy định) |
đ/tàu/năm |
40.000 |
8 |
Sổ Thuyền viên tàu cá |
đ/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
40.000 |
|
– Cấp lại |
|
20.000 |
9 |
Hộ chiếu thuyền viên tàu cá |
đ/lần |
|
|
– Cấp mới |
|
200.000 |
|
– Cấp lại |
|
100.000 |
B.Các loại phí trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
STT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|||||||||||||||||
I |
Phí kiểm tra an toàn tàu cá |
|
|
|||||||||||||||||
1 |
Thẩm tra xét duyệt thiết kế đóng mới tàu cá; Xuồng cứu sinh; Cần cẩu;Â Tời cơ khí; Tời thuỷ lực. |
đ |
5%Â giá thiết kế đóng mới |
|||||||||||||||||
2 |
Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phưÂÂơng tiện chưa đưÂÂợc cơ quan đăng kiểm kiểm tra – kiểm tra lần đầu )
|
C: Giá đóng mới
|
||||||||||||||||||
3 |
Sao duyệt thiết kế |
đ/lần |
100.000 |
|||||||||||||||||
4 |
Giám sát kỹ thuật sửa chữa lớn, cải hoán
Giá sửa chữa, hoán cải trên 1.200.000.000 đến 2.500.000.000 đồng Giá sửa chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng |
C: giá sửa chữa, cải hoán
8.810.000+ C-1.200.000.000)x0,003 12.710.000+(C-2.500.000.000)x0,001 |
||||||||||||||||||
5 |
Kiểm tra hàng năm: |
|
|
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐK) |
đ/TĐK |
1.500 |
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ) |
đ/cv |
1.000 |
|||||||||||||||||
|
Kiểm tra lần đầu, định kỳ : |
|
|
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐT) |
đ/TĐK |
3.500 |
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra phần máy tàu và trang thiết bị buồng máy |
đ/cv |
2.000 |
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra An toàn tàu cá ( đối với tàu cá không thuộc diện đăng kiểm) |
đ/lần/tàu/năm |
50.000 |
|||||||||||||||||
|
– Kiểm tra bất thường, tai nạn |
đ/lần/tàu |
80% mức thu phí kiểm tra hàng năm |
|||||||||||||||||
II |
Phí kiểm tra trang, thiết bị nghề cá |
|
|
|||||||||||||||||
1 |
Các trang thiết bị an toàn hàng hải: |
đ/lần/hệ thống |
|
|||||||||||||||||
|
+ Kiểm tra hàng năm: Hệ thống thông tin liên lạc La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu: Hệ thống thông tin liên lạc La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa |
|
50.000
50.000
80.000 80.000
|
|||||||||||||||||
2 |
Các trang bị cứu sinh: + Hình thức kiểm tra hàng năm: Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ), Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng Xuồng chèo tay, Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ), Phao tròn Phao áo. + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu: – Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ), – Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng – Xuồng cứu sinh chèo tay, – Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ), – Phao tròn, |
đ/lần đ/lần đ/lần đ/lần đ/lần/chiếc đ/lần/chiếc
đ/lần đ/lần đ/lần đ/lần/chiếc đ/lần/chiếc đ/lần/chiếc |
100.000 70.000 50.000 20.000 5.000 2.000
150.000 100.000 50.000 30.000 5.000 2.000 |
|||||||||||||||||
– Phao áo |
||||||||||||||||||||
3 |
Các trang thiết bị khai thác thuỷ sản: + Hình thức kiểm tra hàng năm: Hệ thống tời Hệ thống cần cẩu + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu: –Â Â Hệ thống tời Hệ thống cần cẩu |
đ/lần đ/lần
đ/lần đ/lần |
50.000 40.000
80.000 70.000 |
|||||||||||||||||
4 |
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá: 4.1 – Bình chịu áp lực: + Hình thức kiểm tra hàng năm: – Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 – Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3 + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu: – Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 – Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3 4.2 Các thiết bị lạnh: + Hình thức kiểm tra hàng năm: – Dưới 30.000 Kcal/h – Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal – Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal + Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu: – Dưới 30.000 Kcal/h – Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal – Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal
|
đ/lần đ/lần
đ/lần đ/lần
đ/Hệ thống đ/Hệ thống đ/Hệ thống
đ/Hệ thống đ/Hệ thống đ/Hệ thống |
50.000 100.000
70.000 150.000
700.000 1.000.000 1.500.000
1.000.000 1.500.000 2.000.000 |
|||||||||||||||||
5 |
Kiểm tra phao cứu sinh ( áp dụng cho cơ sở sản xuất phao – tính theo mẫu kiểm tra) 5.1 Kiểm tra các phao mẫu lần đầu: – Phao bè – Phao tròn, – Phao áo. 5.2 Kiểm tra các lô tiếp theo (Chỉ tính các mẫu kiểm tra; mỗi lô 100 sản phẩm): – Phao tròn, – Phao áo |
đ/lần/1mẫu đ/lần/1mẫu đ/lần/1mẫu
đ/lần/1mẫu đ/lần/1mẫu |
2.000.000 1.000.000 1.000.000
300.000 200.000 |
|||||||||||||||||
III |
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
|
|
|||||||||||||||||
1 |
Nồi hơi: |
đ/1 nồi hơi |
|
|||||||||||||||||
|
– Nhỏ hơn 0,5 T/h |
|
300.000 |
|||||||||||||||||
|
– Từ 0,5T/h đến 1 T/h |
|
500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 1 T/h đến 2 T/h |
|
1.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 2 T/h đến 4 T/h |
|
1.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 4 T/h đến 6 T/h |
|
1.800.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 6 T/h đến 10 T/h |
|
2.200.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 10 T/h đến 25 T/h |
|
4.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 25 T/h đến 75 T/h |
|
6.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 75 T/h đến 125 T/h |
|
8.000.000 |
|||||||||||||||||
2 |
Bình chịu áp lực: |
đ/b×nh |
|
|||||||||||||||||
|
– Nhỏ hơn 1m3 |
|
150.000 |
|||||||||||||||||
|
– Từ 1m3 đến 2m3 |
|
300.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 2m3 đến 5m3 |
|
400.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 5m3 đến 10 m3 |
|
600.000 |
|||||||||||||||||
3 |
Chai chứa khí: |
đ/chai |
|
|||||||||||||||||
|
– Chai tiêu chuẩn (kiểm định lần đầu) |
|
60.000 |
|||||||||||||||||
|
– Chai chứa khí đốt hoá lỏng (kiểm định định kỳ) |
|
12.000 |
|||||||||||||||||
|
– Chai chứa khí, khí hoá lỏng khác (kiểm định định kỳ) |
|
30.000 |
|||||||||||||||||
4 |
Hệ thống lạnh |
đ/Hệ thống |
|
|||||||||||||||||
|
– Dưới 30.000 Kcal/h |
|
1.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Từ 30.000 Kcal/h đến 50.000 Kcal/h |
|
1.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h |
|
2.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000 Kcal/h |
|
2.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 250.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
|
3.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 1.000.000 Kcal/h |
|
4.000.000 |
|||||||||||||||||
5 |
Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi) |
đ/mét |
|
|||||||||||||||||
|
– Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm |
|
5.000 |
|||||||||||||||||
|
– Đường kính trên 150mm |
|
10.000 |
|||||||||||||||||
6 |
Máy trục: |
đ/cái |
|
|||||||||||||||||
|
– Dưới 1 tấn |
|
500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Từ 1 tấn đến 3 tấn |
|
600.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 3 tấn đến 5 tấn |
|
800.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
|
1.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
|
1.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 10 tấn đến 15 tấn |
|
1.700.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 15 tấn đến 20 tấn |
|
2.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 20 tấn đến 30 tấn |
|
2.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 30 tấn đến 50 tấn |
|
2.700.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 50 tấn đến 75 tấn |
|
3.000.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 75 tấn đến 100 tấn |
|
3.500.000 |
|||||||||||||||||
|
– Trên 100 tấn |
|
4.000.000 |
|||||||||||||||||
Reviews
There are no reviews yet.