BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 36/2010/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
THỰC HIỆN QUY TẮC THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ SỬA ĐỔI VÀ QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA PHIÊN BẢN 2007 TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký kết chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định thư sửa đổi Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký ngày 29 tháng 10 năm 2010 tại Hà Nội, Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa như sau:
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
PHỤ LỤC 1
QUY TẮC XUẤT XỨ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỤ THỂ (PSR)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
1. Quy định chung
Sản phẩm thỏa mãn quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục này sẽ được coi là trải qua chuyển đổi cơ bản và sẽ được coi là có xuất xứ của Bên diễn ra quá trình chuyển đổi cơ bản đó.
Trong trường hợp một sản phẩm có sự tham gia sản xuất của từ hai Bên trở lên thì sản phẩm đó sẽ có xuất xứ của Bên diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng.
2. Quy tắc đơn nhất
Những tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định tại Khoản 2 của Phụ lục này là những tiêu chí duy nhất để xác định xuất xứ cho những sản phẩm tương ứng dưới đây. Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E cho những sản phẩm này, người xuất khẩu chỉ được sử dụng duy nhất những tiêu chí cụ thể dưới đây:
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
Tiêu chí xuất xứ |
1 |
1517.90 |
– Magarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16: – Loại khác |
Được sản xuất từ mỡ hoặc dầu thu được trong khu vực ACFTA |
2 |
2105.00 |
Kem lạnh và các sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa cacao |
Chuyển sang phân nhóm 2105.00 từ bất kỳ chương nào khác |
3 |
5103.20 |
Phế liệu khác từ lông cừu hoặc từ lông động vật loại mịn |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
4 |
5103.30 |
Phế liệu từ lông động vật loại thô |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
5 |
5104.00 |
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
6 |
5105.31 |
Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ của dê Ca-sơ-mia |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
7 |
5105.39 |
Lông động vật loại mịn, chải thô hoặc chải kỹ của loại khác |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
8 |
5105.40 |
Lông động vật loại thô, chải thô hoặc chải kỹ |
Thu được từ cừu hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong khu vực ACFTA |
9 |
7101.21 |
– Ngọc trai nuôi cấy – – Chưa được gia công |
Có xuất xứ thuần túy trong lãnh thổ của Bên xuất khẩu |
3. Quy tắc lựa chọn
Việc xác định xuất xứ cho các sản phẩm dưới đây có thể sử dụng Điều 4 của Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM hoặc các tiêu chí cụ thể tương ứng quy định tại khoản 3 của Phụ lục này.
3.1. Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
Tiêu chí xuất xứ |
10 |
1604.11 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá hồi |
Chuyển sang phân nhóm 1604.11 từ bất kỳ chương nào khác |
11 |
1604.12 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá trích |
Chuyển sang phân nhóm 1604.12 từ bất kỳ chương nào khác |
12 |
1604.13 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (bristling) |
Chuyển sang phân nhóm 1604.13 từ bất kỳ chương nào khác |
13 |
1604.15 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá thu |
Chuyển sang phân nhóm 1604.15 từ bất kỳ chương nào khác |
14 |
1604.16 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá trổng |
Chuyển sang phân nhóm 1604.16 từ bất kỳ chương nào khác |
15 |
1604.19 |
– Cá nguyên con hoặc cá miếng nhưng chưa xay nhỏ: – – Từ cá khác |
Chuyển sang phân nhóm 1604.19 từ bất kỳ chương nào khác |
16 |
1604.20 |
– Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác |
Chuyển sang phân nhóm 1604.20 từ bất kỳ chương nào khác |
17 |
3006.10 |
– Chỉ catgut vô trùng, chỉ phẫu thuật vô trùng tương tự, các chất kết dính mô vô trùng dùng để đóng vết thương trong phẫu thuật; băng và tảo nong vô trùng; bông, gạc vô trùng chuyên dùng để cầm máu trong phẫu thuật hoặc nha khoa |
Chuyển sang phân nhóm 3006.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
18 |
3916.10 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3916.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
19 |
3916.20 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ poly vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3916.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
20 |
3916.90 |
Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic: – Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3916.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
21 |
3917.10 |
– Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã được làm rắn hoặc bằng chất liệu xenlulo |
Chuyển sang phân nhóm 3917.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
22 |
3917.21 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: – – Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3917.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
23 |
3917.22 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: – – Từ polyme propylen |
Chuyển sang phân nhóm 3917.22 từ bất kỳ nhóm nào khác |
24 |
3917.23 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: – – Từ polyme vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3917.23 từ bất kỳ nhóm nào khác |
25 |
3917.29 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi, loại cứng: – – Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3917.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
26 |
3917.31 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: – – Ống, ống dẫn và ống vòi loại dẻo, có áp suất gãy tối thiểu là 27,6 Mpa |
Chuyển sang phân nhóm 3917.31 từ bất kỳ nhóm nào khác |
27 |
3917.32 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: – – Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các linh kiện |
Chuyển sang phân nhóm 3917.32 từ bất kỳ nhóm nào khác |
28 |
3917.33 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: – – Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các linh kiện |
Chuyển sang phân nhóm 3917.33 từ bất kỳ nhóm nào khác |
29 |
3917.39 |
– Ống, ống dẫn, ống vòi khác: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3917.39 từ bất kỳ nhóm nào khác |
30 |
3917.40 |
– Phụ kiện để ghép nối |
Chuyển sang phân nhóm 3917.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
31 |
3919.10 |
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn: – Ở dạng cuộn, chiều rộng không quá 20 cm |
Chuyển sang phân nhóm 3919.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
32 |
3919.90 |
Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3919.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
33 |
3920.10 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme etylen |
Chuyển sang phân nhóm 3920.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
34 |
3920.20 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme propylen |
Chuyển sang phân nhóm 3920.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
35 |
3920.30 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác: – Từ polyme styren |
Chuyển sang phân nhóm 3920.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
36 |
3920.43 |
– Từ polyme vinyl clorua: – – Có hàm lượng chất hóa dẻo không dưới 6% tính theo trọng lượng |
Chuyển sang phân nhóm 3920.43 từ bất kỳ nhóm nào khác |
37 |
3920.49 |
– Từ polyme vinyl clorua: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.49 từ bất kỳ nhóm nào khác |
38 |
3920.51 |
– Từ polyme acrylic: – – Từ poly (metyl metacrylat) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.51 từ bất kỳ nhóm nào khác |
39 |
3920.59 |
– Từ polyme acrylic: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.59 từ bất kỳ nhóm nào khác |
40 |
3920.61 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: – – Từ polycarbonat |
Chuyển sang phân nhóm 3920.61 từ bất kỳ nhóm nào khác |
41 |
3920.62 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: – – Từ poly (etylen terephthalat) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.62 từ bất kỳ nhóm nào khác |
42 |
3920.63 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: – – Từ polyeste chưa no |
Chuyển sang phân nhóm 3920.63 từ bất kỳ nhóm nào khác |
43 |
3920.69 |
– Từ polycarbonat, nhựa alkyt, este polyallyl hoặc các polyeste khác: – – Từ các polyeste khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.69 từ bất kỳ nhóm nào khác |
44 |
3920.71 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hóa học của nó: – – Từ xenlulo tái sinh |
Chuyển sang phân nhóm 3920.71 từ bất kỳ nhóm nào khác |
45 |
3920.73 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hóa học của nó: – – Từ xenlulo axetat |
Chuyển sang phân nhóm 3920.73 từ bất kỳ nhóm nào khác |
46 |
3920.79 |
– Từ xenlulo hoặc các dẫn xuất hóa học của nó: – – Từ các dẫn xuất xenlulo khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.79 từ bất kỳ nhóm nào khác |
47 |
3920.91 |
– Từ plastic khác: – – Từ poly (vinyl butyral) |
Chuyển sang phân nhóm 3920.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
48 |
3920.92 |
– Từ plastic khác: – – Từ polyamit |
Chuyển sang phân nhóm 3920.92 từ bất kỳ nhóm nào khác |
49 |
3920.93 |
– Từ plastic khác: – – Từ nhựa amino |
Chuyển sang phân nhóm 3920.93 từ bất kỳ nhóm nào khác |
50 |
3920.94 |
– Từ plastic khác: – – Từ nhựa phenolic |
Chuyển sang phân nhóm 3920.94 từ bất kỳ nhóm nào khác |
51 |
3920.99 |
– Từ plastic khác: – – Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3920.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
52 |
3921.11 |
– Loại xốp: – – Từ polyme styren |
Chuyển sang phân nhóm 3921.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
53 |
3921.12 |
– Loại xốp: – – Từ polyme vinyl clorua |
Chuyển sang phân nhóm 3921.12 từ bất kỳ nhóm nào khác |
54 |
3921.13 |
– Loại xốp: – – Từ polyuretan |
Chuyển sang phân nhóm 3921.13 từ bất kỳ nhóm nào khác |
55 |
3921.14 |
– Loại xốp: – – Từ xenlulo tái sinh |
Chuyển sang phân nhóm 3921.14 từ bất kỳ nhóm nào khác |
56 |
3921.19 |
– Loại xốp: – – Từ plastic khác |
Chuyển sang phân nhóm 3921.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
57 |
3921.90 |
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3921.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
58 |
3922.10 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa |
Chuyển sang phân nhóm 3922.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
59 |
3922.20 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Bệ và nắp xí bệt |
Chuyển sang phân nhóm 3922.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
60 |
3922.90 |
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3922.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
61 |
3925.10 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Thùng chứa, bê và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít |
Chuyển sang phân nhóm 3925.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
62 |
3925.20 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Cửa ra vào, cửa sổ, khung và ngưỡng cửa |
Chuyển sang phân nhóm 3925.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
63 |
3925.30 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó |
Chuyển sang phân nhóm 3925.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
64 |
3925.90 |
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác: – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 3925.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
65 |
4103.90 |
Da sống của loài động vật khác (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, a xít hóa hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này |
Chuyển sang phân nhóm 4103.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
66 |
4201.00 |
Bộ đồ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự) làm bằng vật liệu bất kỳ |
Chuyển sang phân nhóm 4201.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
67 |
4202.11 |
– Hòm, va li, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự: – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
68 |
4202.12 |
– Hòm, va li, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa tương tự: – – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.12 từ bất kỳ nhóm nào khác |
69 |
4202.19 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
70 |
4202.21 |
– Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
71 |
4202.22 |
– Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: – – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.22 từ bất kỳ nhóm nào khác |
72 |
4202.29 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
73 |
4202.31 |
– Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.31 từ bất kỳ nhóm nào khác |
74 |
4202.32 |
– Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: – – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.32 từ bất kỳ nhóm nào khác |
75 |
4202.39 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.39 từ bất kỳ nhóm nào khác |
76 |
4202.91 |
– Loại khác: – – Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng |
Chuyển sang phân nhóm 4202.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
77 |
4202.92 |
– Loại khác: – – Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 4202.92 từ bất kỳ nhóm nào khác |
78 |
4202.99 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4202.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
79 |
4203.10 |
Hàng may mặc bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
80 |
4203.21 |
Găng tay thường, găng tay hở ngón hoặc găng tay bao, loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.21 từ bất kỳ nhóm nào khác |
81 |
4203.29 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4203.29 từ bất kỳ nhóm nào khác |
82 |
4203.30 |
Thắt lưng và dây đeo súng bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
83 |
4203.40 |
Đồ phụ trợ quần áo khác, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4203.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
84 |
4205.00 |
Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 4205.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
85 |
4206.00 |
Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân |
Chuyển sang phân nhóm 4206.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
86 |
4301.10 |
Da lông sống của loài chồn vi-zôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
87 |
4301.30 |
Da lông sống của các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
88 |
4301.60 |
Da lông sống của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.60 từ bất kỳ nhóm nào khác |
89 |
4301.80 |
Da lông sống của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân |
Chuyển sang phân nhóm 4301.80 từ bất kỳ nhóm nào khác |
90 |
4301.90 |
Đầu, đuôi hoặc bàn chân hoặc các mẩu, mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng được |
Chuyển sang phân nhóm 4301.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
91 |
4302.11 |
Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối của loài chồn vizôn |
Chuyển sang phân nhóm 4302.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
92 |
4302.19 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4302.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
93 |
4302.20 |
Đầu, đuôi, mảnh chân và các mẩu hoặc mảnh cắt chưa ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện |
Chuyển sang phân nhóm 4302.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
94 |
4302.30 |
Loại da nguyên con và các mẫu hoặc mảnh cắt của chúng đã ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện |
Chuyển sang phân nhóm 4302.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
95 |
4303.10 |
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da lông |
Chuyển sang phân nhóm 4303.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
96 |
4303.90 |
Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 4303.90 từ bất kỳ nhóm nào khác |
97 |
4304.00 |
Da lông nhân tạo và các sản phẩm bằng da lông nhân tạo |
Chuyển sang phân nhóm 4304.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
98 |
6401.10 |
Giày dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6401.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
99 |
6401.92 |
– Giày, dép khác: – – Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối |
Chuyển sang phân nhóm 6401.92 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
100 |
6401.99 |
– Giày, dép khác: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6401.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
101 |
6402.12 |
– Giày, dép thể thao: – – Giày ống trượt tuyết và giày ống trượt tuyết việt dã |
Chuyển sang phân nhóm 6402.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
102 |
6402.19 |
– Giày, dép thể thao: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6402.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
103 |
6402.20 |
– Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ với đế bằng chốt cài |
Chuyển sang phân nhóm 6402.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
104 |
6402.91 |
– Giày, dép khác: – – Giày, dép cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6402.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
105 |
6402.99 |
– Giầy, dép khác: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6402.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
106 |
6403.12 |
– Giày, dép thể thao: – – Giày ống trượt tuyết và giày ống trượt tuyết việt dã |
Chuyển sang phân nhóm 6403.12 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
107 |
6403.19 |
– Giày, dép thể thao: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
108 |
6403.20 |
– Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái |
Chuyển sang phân nhóm 6403.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
109 |
6403.40 |
– Giày, dép khác có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
Chuyển sang phân nhóm 6403.40 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
110 |
6403.51 |
– Giày dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: – – Giày có cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6403.51 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
111 |
6403.59 |
– Giày dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.59 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
112 |
6403.91 |
– Giày, dép khác: – – Giày có cổ cao quá mắt cá chân |
Chuyển sang phân nhóm 6403.91 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
113 |
6403.99 |
– Giày, dép khác: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6403.99 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
114 |
6404.11 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: – – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự |
Chuyển sang phân nhóm 6404.11 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
115 |
6404.19 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6404.19 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
116 |
6404.20 |
– Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 6404.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
117 |
6405.10 |
– Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
Chuyển sang phân nhóm 6405.10 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
118 |
6405.20 |
– Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
Chuyển sang phân nhóm 6405.20 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
119 |
6405.90 |
– Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 6405.90 từ bất kỳ nhóm nào khác, trừ nhóm 6406 |
120 |
6406.10 |
Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày |
Chuyển sang phân nhóm 6406.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
121 |
6406.20 |
Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic |
Chuyển sang phân nhóm 6406.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
122 |
6406.91 |
Các bộ phận của giày dép bằng gỗ |
Chuyển sang phân nhóm 6406.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
123 |
6406.99 |
Các bộ phận của giày dép bằng vật liệu khác |
Chuyển sang phân nhóm 6406.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
124 |
7218.10 |
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
Chuyển sang phân nhóm 7218.10 từ bất kỳ nhóm nào khác |
125 |
7218.91 |
– Loại khác: – – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) |
Chuyển sang phân nhóm 7218.91 từ bất kỳ nhóm nào khác |
126 |
7218.99 |
– Loại khác: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 7218.99 từ bất kỳ nhóm nào khác |
127 |
7221.00 |
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều |
Chuyển sang phân nhóm 7221.00 từ bất kỳ nhóm nào khác |
128 |
7222.11 |
– Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: – – Có mặt cắt ngang hình tròn |
Chuyển sang phân nhóm 7222.11 từ bất kỳ nhóm nào khác |
129 |
7222.19 |
– Dạng thanh và que, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn: – – Loại khác |
Chuyển sang phân nhóm 7222.19 từ bất kỳ nhóm nào khác |
130 |
7222.20 |
– Dạng thanh và que, mới được gia công tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội |
Chuyển sang phân nhóm 7222.20 từ bất kỳ nhóm nào khác |
131 |
7222.30 |
– Các thanh và que khác |
Chuyển sang phân nhóm 7222.30 từ bất kỳ nhóm nào khác |
132 |
7222.40 |
– Các dạng góc, khuôn và hình |
Chuyển sang phân nhóm 7222.40 từ bất kỳ nhóm nào khác |
3.2. Tiêu chí gia công nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt, nguyên liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ
a) Xơ và Sợi
Việc sản xuất thông qua quá trình tạo xơ (pô-li-me hóa, đa trùng ngưng và đùn) xe sợi, vặn xoắn, dệt, hoặc viền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
– Lụa;
– Len, lông động vật mịn hoặc thô;
– Xơ cô-tông;
– Xơ dệt có nguồn gốc thực vật;
– Xơ filament tổng hợp hoặc nhân tạo/tái tạo;
– Xơ staple tổng hợp hoặc nhân tạo tái tạo
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.52 |
Bông |
133 |
5204.11 |
Chỉ khâu làm từ bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông>=85% |
134 |
5204.19 |
Chỉ khâu làm từ bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông |
135 |
5204.20 |
Chỉ khâu làm từ bông, đã đóng gói để bán lẻ |
136 |
5205.11 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có độ mảnh>/=714.29 dtex |
137 |
5205.12 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có độ mảnh từ 232.56 đến dưới 714,29 dtex |
138 |
5205.13 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/=192.31 |
139 |
5205.14 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31> dtex>/=125 |
140 |
5205.15 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, |
141 |
5205.21 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói,>/=714.29 |
142 |
5205.22 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29> dtex>/=232.56 |
143 |
5205.23 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/=192.31 |
144 |
5205.24 |
Sợi bông có tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31> dtex>/=125 |
145 |
5205.26 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 106.38 |
146 |
5205.27 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 83.33 |
147 |
5205.28 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 83.33 dtex (chỉ số mét trên 120) |
148 |
5205.31 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói,>/=714.29 dtex, chỉ số mét sợi đơn không quá 14 |
149 |
5205.32 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29> dtex>/= 232.56, chỉ số mét sợi đơn từ 14 đến 43 |
150 |
5205.33 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/= 192.31, chỉ số mét sợi đơn từ 43 đến 52 |
151 |
5205.34 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31> dtex>/= 125, chỉ số mét sợi đơn từ 52 đến 80 |
152 |
5205.35 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, |
153 |
5205.41 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói,>/= 714.29 dtex |
154 |
5205.42 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29> dtex>/= 232.56 |
155 |
5205.43 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56> dtex>/= 192.31 |
156 |
5205.44 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31> dtex>/= 125 |
157 |
5205.46 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 106.38 |
158 |
5205.47 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 83.33 |
159 |
5205.48 |
Sợi bông, tỷ trọng bông>=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói |
160 |
5206.11 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.29 |
161 |
5206.12 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.56 |
162 |
5206.13 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.31 |
163 |
5206.14 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 125 |
164 |
5206.15 |
Sợi bông, tỷ trọng bông |
165 |
5206.21 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.29 dtex |
166 |
5206.22 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.56 |
167 |
5206.23 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.31 |
168 |
5206.24 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 125 |
169 |
5206.25 |
Sợi bông, tỷ trọng bông |
170 |
5206.31 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.29 |
171 |
5206.32 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.56 |
172 |
5206.33 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.31 |
173 |
5206.34 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 125 |
174 |
5206.35 |
Sợi bông, tỷ trọng bông |
175 |
5206.41 |
Sợi bông, tỷ trọng bông /= 714.29 |
176 |
5206.42 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 232.56 |
177 |
5206.43 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 192.31 |
178 |
5206.44 |
Sợi bông, tỷ trọng bông dtex>/= 125 |
179 |
5206.45 |
Sợi bông, tỷ trọng bông |
180 |
5207.10 |
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói, có tỷ trọng bông>/= 85% |
181 |
5207.90 |
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông |
b) Vải, thảm và các loại vải để trải nền khác; Sợi đặc biệt, dây bện, dây gai, dây thừng, dây cáp và các vật phẩm làm từ chúng.
Sản xuất từ:
– Pô-li-me (không dệt);
– Xơ (không dệt);
– Sợi (vải);
– Vải thô hoặc chưa tẩy trắng (vải thành phẩm);
Qua một trong các quá trình chuyển đổi cơ bản sau:
– Khâu kim/kết sợi/liên kết bằng phương pháp hóa học;
– Dệt hoặc đan;
– Móc hoặc lót hoặc trần hoặc;
– Nhuộm hoặc in và hoàn thành; hoặc nhúng ướt, bọc ngoài, phủ ngoài hoặc tráng.
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.52 |
Bông |
182 |
5208.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 100 g/m2, vải vân điểm |
183 |
5208.12 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng từ 100 g đến 200 g/m2, vải vân điểm |
184 |
5208.13 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng |
185 |
5208.19 |
Vải dệt khác |
186 |
5208.21 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/= 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
187 |
5208.22 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/= 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng từ 100g đến 200 g/m2 |
188 |
5208.23 |
Vải vân chéo, tỷ trọng bông>/= 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
189 |
5208.29 |
Vải dệt khác |
190 |
5208.41 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng không quá 100 g/m2 |
191 |
5208.42 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng từ 100g đến 200 g/m2 |
192 |
5208.43 |
Vải vân chéo từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
193 |
5208.49 |
Vải dệt khác |
194 |
5209.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2, chưa tẩy trắng. |
195 |
5209.12 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
196 |
5209.19 |
Vải dệt khác |
197 |
5209.21 |
Vải vân điểm dệt thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
198 |
5209.22 |
Vải vân chéo dệt thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông>/= 85, trọng lượng trên 200 g/m2 |
199 |
5209.29 |
Vải dệt khác |
200 |
5209.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông>/=85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
201 |
5209.42 |
Vải demin, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
202 |
5209.43 |
Vải vân, tỷ trọng bông>/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 |
203 |
5209.49 |
Vải dệt khác |
204 |
5210.11 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông |
205 |
5210.19 |
Vải dệt khác |
206 |
5210.21 |
Vải vân điểm đã tẩy trắng, tỷ trọng bông |
207 |
5210.29 |
Vải dệt khác |
208 |
5210.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có màu khác nhau, tỷ trọng bông |
209 |
5210.49 |
Vải dệt khác |
210 |
5211.11 |
Vải vân điểm chưa tẩy trắng dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông |
211 |
5211.12 |
Vải vân chéo chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông |
212 |
5211.19 |
Vải dệt khác |
213 |
5211.20 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m2 |
214 |
5211.41 |
Vải vân điểm từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông |
215 |
5211.42 |
Vải denim, tỷ trọng bông |
216 |
5211.43 |
Vải vân chéo đã nhuộm, tỷ trọng bông 200 g/m2 |
217 |
5211.49 |
Vải dệt khác |
218 |
5212.11 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
219 |
5212.12 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
220 |
5212.14 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng /=50% nhưng không có sợi cao su |
229 |
6002.90 |
Loại khác |
230 |
6003.10 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá |
221 |
5212.21 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 |
222 |
5212.22 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông, đã tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 |
223 |
5212.24 |
Vải dệt thoi khác từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng> 200 g/m2 |
|
Ch.60 |
Vải dệt kim hoặc móc |
224 |
6001.10 |
Vải vòng lông dài |
225 |
6001.21 |
Từ bông |
226 |
6001.22 |
Từ xơ sợi nhân tạo |
227 |
6001.29 |
Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
228 |
6002.40 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng /=50% nhưng không có sợi cao su |
229 |
6002.90 |
Loại khác |
230 |
6003.10 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá |
231 |
6003.20 |
Vải dệt kim hoặc móc từ bông có khổ rộng |
232 |
6003.30 |
Vải dệt kim hoặc móc từ xơ sợi bông tổng hợp có khổ rộng |
233 |
6003.40 |
Vải dệt kim hoặc móc từ xơ sợi tái tạo có khổ rộng |
234 |
6003.90 |
Loại khác |
235 |
6004.10 |
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng> 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi>/= 5% nhưng không có sợi cao su |
236 |
6004.90 |
Loại khác |
237 |
6005.21 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, chưa hoặc đã tẩy trắng |
238 |
6005.22 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, đã nhuộm |
239 |
6005.23 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, từ các sợi có các màu khác nhau |
240 |
6005.24 |
Vải dệt kim sợi dọc từ bông, đã in |
241 |
6005.31 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng |
242 |
6005.32 |
Vải dệt kim sợi dọc, từ sợi tổng hợp đã nhuộm |
243 |
6005.33 |
Vải dệt kim sợi dọc, từ sợi tổng hợp có các màu khác nhau |
244 |
6005.41 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, chưa hoặc đã tẩy trắng |
245 |
6005.42 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, đã nhuộm |
246 |
6005.43 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, từ sợi có các màu khác nhau |
247 |
6005.44 |
Vải dệt kim sợi dọc từ sợi tái tạo, đã in |
248 |
6005.90 |
Loại khác |
249 |
6006.10 |
Vải dệt kim hoặc móc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
250 |
6006.31 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng |
251 |
6006.32 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp đã nhuộm |
252 |
6006.33 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp, có các sợi với các màu khác nhau |
253 |
6006.34 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tổng hợp đã in |
254 |
6006.41 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo, đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng |
255 |
6006.42 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo đã nhuộm |
256 |
6006.43 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo, các sợi có các màu khác nhau |
257 |
6006.44 |
Vải dệt kim hoặc móc từ sợi tái tạo đã in |
258 |
6006.90 |
Loại khác |
c) Quần áo, hàng may mặc phụ trợ và những sản phẩm may sẵn khác
Việc sản xuất thông qua quá trình cắt và ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh (đối với quần áo và lều bạt) cùng với việc thêu, trang trí hoặc in (đối với hàng may sẵn) từ:
– Vải thô hoặc chưa tẩy trắng;
– Vải thành phẩm.
STT |
Mã hàng |
Mô tả sản phẩm |
|
Ch.61 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
259 |
6101.20 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt từ bông |
260 |
6101.30 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho nam giới và trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
261 |
6101.90 |
Loại khác |
262 |
6102.10 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt kim từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
263 |
6102.20 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ bông |
264 |
6102.30 |
Áo khoác dài, áo khoác có mũ v.v… dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ sợi nhân tạo |
265 |
6102.90 |
Loại khác |
266 |
6103.10 |
Bộ com-lê dùng cho nam giới/trẻ em trai, dệt kim |
267 |
6103.22 |
Bộ quần áo đồng bộ từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
268 |
6103.23 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
269 |
6103.29 |
Loại khác |
270 |
6103.31 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn. |
271 |
6103.32 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
272 |
6103.33 |
Áo jacket và áo khoác thể thao dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
273 |
6103.39 |
Loại khác |
274 |
6103.41 |
Quần dài và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
275 |
6103.42 |
Quần dài và quần soóc dệt từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
276 |
6103.43 |
Quần dài và quần soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
277 |
6103.49 |
Loại khác |
278 |
6104.13 |
Bộ com lê dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
279 |
6104.19 |
Loại khác |
280 |
6104.22 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
281 |
6104.23 |
Bộ quần áo đồng bộ dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
282 |
6104.29 |
Loại khác |
283 |
6104.31 |
Áo jacket dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
284 |
6104.32 |
Áo jacket dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
285 |
6104.33 |
Áo jacket dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
286 |
6104.39 |
Loại khác |
287 |
6104.41 |
Áo váy dài dùng cho phụ nữ/trẻ em gái dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
288 |
6104.42 |
Áo váy dài dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
289 |
6104.43 |
Áo váy dài dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
290 |
6104.44 |
Áo váy dài dệt từ sợi tái tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
291 |
6104.49 |
Loại khác |
292 |
6104.51 |
Các loại váy dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
293 |
6104.52 |
Các loại váy dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
294 |
6104.53 |
Các loại váy dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
295 |
6104.59 |
Loại khác |
296 |
6104.61 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
297 |
6104.62 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
298 |
6104.63 |
Các loại quần dài và quần soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
299 |
6104.69 |
Loại khác |
300 |
6105.10 |
Áo sơ mi nam giới/trẻ em trai dệt kim từ bông |
301 |
6105.20 |
Áo sơ mi nam giới/trẻ em trai dệt kim từ sợi nhân tạo |
302 |
6105.90 |
Loại khác |
303 |
6106.10 |
Áo blu, áo sơ mi phụ nữ/trẻ em trai dệt kim từ bông |
304 |
6106.20 |
Áo blu, áo sơ mi phụ nữ/trẻ em trai dệt kim từ sợi nhân tạo |
305 |
6106.90 |
Loại khác |
306 |
6107.11 |
Quần lót, quần sịp nam giới/trẻ em trai dệt từ bông |
307 |
6107.12 |
Quần lót, quần sịp nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
308 |
6107.19 |
Loại khác |
309 |
6107.21 |
Các loại áo ngủ, pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ bông |
310 |
6107.22 |
Các loại áo ngủ, pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo |
311 |
6107.29 |
Loại khác |
312 |
6107.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
313 |
6107.99 |
Loại khác |
314 |
6108.11 |
Váy lót có dây đeo và váy lót trong từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
315 |
6108.19 |
Loại khác |
316 |
6108.21 |
Quần xi líp và quần đùi bó từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
317 |
6108.22 |
Quần xi líp và quần đùi bó từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
318 |
6108.29 |
Loại khác |
319 |
6108.31 |
Áo ngủ và bộ pijama từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
320 |
6108.32 |
Áo ngủ và bộ pijama từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
321 |
6108.39 |
Loại khác |
322 |
6108.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
323 |
6108.92 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
324 |
6108.99 |
Loại khác |
325 |
6109.10 |
Áo T-shirt, áo may ô và các loại áo lót khác dệt từ bông |
326 |
6109.90 |
Loại khác |
327 |
6110.11 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các loại mặt hàng tương tự dệt từ lông cừu |
328 |
6110.12 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các loại mặt hàng tương tự dệt từ lông dê ca-sơ-mia |
329 |
6110.19 |
Loại khác |
330 |
6110.20 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ bông |
331 |
6110.30 |
Áo chui đầu, áo cài khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ sợi nhân tạo |
332 |
6110.90 |
Loại khác |
333 |
6111.20 |
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ bông |
334 |
6111.30 |
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ sợi tổng hợp |
335 |
6111.90 |
Loại khác |
336 |
6112.11 |
Bộ quần áo thể thao từ bông |
337 |
6112.12 |
Bộ quần áo thể thao từ sợi tổng hợp |
338 |
6112.19 |
Loại khác |
339 |
6112.20 |
Bộ quần áo dệt kim trượt tuyết |
340 |
6112.31 |
Quần áo bơi cho nam giới/trẻ em trai từ sợi tổng hợp |
341 |
6112.39 |
Loại khác |
342 |
6112.41 |
Quần áo bơi cho phụ nữ/trẻ em gái từ sợi tổng hợp |
343 |
6112.49 |
Loại khác |
344 |
6113.00 |
Quần áo được may bằng các loại vải dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hay tráng cao su |
345 |
6114.20 |
Các loại quần áo khác dệt từ bông |
346 |
6114.30 |
Các loại quần áo khác dệt từ sợi nhân tạo |
347 |
6114.90 |
Loại khác |
348 |
6115.10 |
Bít tất, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch |
349 |
6115.21 |
Quần tất, quần áo nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn dưới 67 dexitex |
350 |
6115.22 |
Quần tất, quần áo nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn từ 67 dexitex trở lên |
351 |
6115.29 |
Quần tất, quần áo nịt dệt kim từ các nguyên liệu dệt khác |
352 |
6115.30 |
Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ, có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 66 dexitex |
353 |
6115.94 |
Các loại bít tất khác dệt kim từ len hoặc lông động vật loại mịn |
354 |
6115.95 |
Các loại bít tất khác dệt kim từ bông |
355 |
6115.96 |
Các loại bít tất khác dệt kim từ sợi tổng hợp |
356 |
6115.99 |
Loại khác |
357 |
6116.10 |
Găng tay dệt kim đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su |
358 |
6116.91 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
359 |
6116.92 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ bông |
360 |
6116.93 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao dệt từ sợi tổng hợp |
361 |
6116.99 |
Loại khác |
362 |
6117.10 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự dệt kim |
363 |
6117.80 |
Các loại hàng phụ trợ khác dệt kim |
364 |
6116.90 |
Các chi tiết |
|
Ch.62 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ không dệt kim hoặc móc |
365 |
6201.11 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
366 |
6201.12 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
367 |
6201.13 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai |
368 |
6201.19 |
Loại khác |
369 |
6201.91 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
370 |
6201.92 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
371 |
6201.93 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai |
372 |
6201.99 |
Loại khác |
373 |
6202.11 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
374 |
6202.12 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
375 |
6202.13 |
Áo khoác ngoài và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
376 |
6202.19 |
Loại khác |
377 |
6202.91 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ lông cừu/ lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
378 |
6202.92 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
379 |
6202.93 |
Áo khoác có mũ trùm và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
380 |
6202.99 |
Loại khác |
381 |
6203.11 |
Bộ com lê từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
382 |
6203.12 |
Bộ com lê từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
383 |
6203.19 |
Loại khác |
384 |
6203.22 |
Bộ quần áo bộ từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai, không dệt kim |
385 |
6203.23 |
Bộ quần áo bộ từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
386 |
6203.29 |
Loại khác |
387 |
6203.31 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
388 |
6203.32 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
389 |
6203.33 |
Áo jacket và áo khoác thể thao từ sợi tổng hợp, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
390 |
6203.39 |
Loại khác |
391 |
6203.41 |
Quần dài và quần soóc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai |
392 |
6203.42 |
Quần dài và quần soóc từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
393 |
6203.43 |
Quần dài và quần soóc từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai |
394 |
6203.49 |
Loại khác |
395 |
6204.11 |
Bộ com lê từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
396 |
6204.12 |
Bộ com lê từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
397 |
6204.13 |
Bộ com lê từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
398 |
6204.19 |
Loại khác |
399 |
6204.21 |
Bộ quần áo đồng bộ từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
400 |
6204.22 |
Bộ quần áo đồng bộ từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
401 |
6204.23 |
Bộ quần áo đồng bộ từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
402 |
6204.29 |
Loại khác |
403 |
6204.31 |
Áo jacket từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
404 |
6204.32 |
Áo jacket từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
405 |
6204.33 |
Áo jacket từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
406 |
6204.34 |
Loại khác |
407 |
6204.41 |
Áo váy dài từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
408 |
6204.42 |
Áo váy dài từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
409 |
6204.43 |
Áo váy dài từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
410 |
6204.44 |
Áo váy dài từ sợi tái tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
411 |
6204.49 |
Loại khác |
412 |
6204.51 |
Váy từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
413 |
6204.52 |
Váy từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
414 |
6204.53 |
Váy từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
415 |
6204.59 |
Loại khác |
416 |
6204.61 |
Quần dài và quần soóc từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
417 |
6204.62 |
Quần dài và quần soóc từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
418 |
6204.63 |
Quần dài và quần soóc từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
419 |
6204.69 |
Loại khác |
420 |
6205.20 |
Áo sơ mi từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai, không dệt kim |
421 |
6205.30 |
Áo sơ mi từ sợi nhân tạo, dùng cho nam giới/trẻ em trai, không dệt kim |
422 |
6205.90 |
Loại khác |
423 |
6206.10 |
Áo blu và áo sơ mi từ tơ tằm và phế liệu tơ tằm, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
424 |
6206.20 |
Áo blu và áo sơ mi từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
425 |
6206.30 |
Áo blu và áo sơ mi từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
426 |
6206.40 |
Áo blu và áo sơ mi từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
427 |
6206.90 |
Loại khác |
428 |
6207.11 |
Quần đùi và quần sịp từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai |
429 |
6207.19 |
Loại khác |
430 |
6207.21 |
Áo ngủ và pijama từ bông, dùng cho nam giới |
431 |
6207.22 |
Áo ngủ và pijama từ sợi nhân tạo, dùng cho nam giới |
432 |
6207.29 |
Loại khác |
433 |
6207.91 |
Áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc nhà v.v… từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai |
434 |
6207.99 |
Loại khác |
435 |
6208.11 |
Váy lót và váy lót trong từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
436 |
6208.19 |
Loại khác |
437 |
6208.21 |
Áo ngủ và bộ pijama từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
438 |
6208.22 |
Áo ngủ và bộ pijama từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
439 |
6208.29 |
Loại khác |
440 |
6208.91 |
Quần đùi bó, áo choàng tắm vv… từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
441 |
6208.92 |
Quần đùi bó, áo choàng tắm vv… từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
442 |
6208.99 |
Loại khác |
443 |
6209.20 |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ bông, không dệt kim |
444 |
6209.30 |
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ sợi tổng hợp, không dệt kim |
445 |
6209.90 |
Loại khác |
446 |
6210.10 |
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03 |
447 |
6210.20 |
Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19 |
448 |
6210.30 |
Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19 |
449 |
6210.40 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai |
450 |
6210.50 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
451 |
6211.11 |
Quần áo bơi dùng cho nam giới/trẻ em trai |
452 |
6211.12 |
Quần áo bơi dùng cho phụ nữ/trẻ em gái |
453 |
6211.20 |
Bộ quần áo trượt tuyết |
454 |
6211.32 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ bông, không dệt kim |
455 |
6211.33 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
456 |
6211.39 |
Quần áo khác dùng cho nam giới/trẻ em trai, từ nguyên liệu dệt khác, không dệt kim |
457 |
6211.41 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ lông cừu/lông động vật loại mịn, không dệt kim |
458 |
6211.42 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ bông, không dệt kim |
459 |
6211.43 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
460 |
6211.49 |
Quần áo khác dùng cho phụ nữ/trẻ em gái, từ nguyên liệu dệt khác, không dệt kim |
461 |
6212.10 |
Xu chiêng và các bộ phận của xu chiêng |
462 |
6212.20 |
Gen và quần gen |
463 |
6212.30 |
Coóc-xê nịt bụng |
464 |
6212.90 |
Áo nịt ngực, dây đeo quần và các sản phẩm tương tự |
465 |
6213.20 |
Khăn tay từ bông |
466 |
6213.90 |
Loại khác |
467 |
6214.10 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
468 |
6214.20 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
469 |
6214.30 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tổng hợp |
470 |
6214.40 |
Khăn san, khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tái tạo |
471 |
6214.90 |
Loại khác |
472 |
6215.10 |
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
473 |
6215.20 |
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt từ sợi nhân tạo |
474 |
6215.90 |
Loại khác |
475 |
6216.00 |
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao |
476 |
6217.10 |
Phụ kiện may mặc |
477 |
6217.90 |
Các chi tiết của quần áo |
|
Ch.63 |
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác, bộ vải, quần áo cũ, v.v… |
478 |
6301.10 |
Chăn điện |
479 |
6301.20 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu/lông động vật loại mịn |
480 |
6301.30 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông |
481 |
6301.40 |
Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ sợi tổng hợp |
482 |
6301.90 |
Loại khác |
483 |
6302.10 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường, dệt kim hoặc móc |
484 |
6302.21 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ bông, không dệt kim, đã in |
485 |
6302.22 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ sợi nhân tạo, không dệt kim, đã in |
486 |
6302.29 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường từ vật liệu khác, không dệt kim, đã in |
487 |
6302.31 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường khác, từ bông |
488 |
6302.32 |
Vỏ ga gối, đệm chải giường khác, từ sợi nhân tạo |
489 |
6302.39 |
Loại khác |
490 |
6302.40 |
Khăn chải bàn, dệt kim hoặc móc |
491 |
6302.51 |
Khăn chải bàn từ bông, không dệt |
492 |
6302.53 |
Khăn chải bàn từ sợi nhân tạo, không dệt kim |
493 |
6302.59 |
Khăn chải bàn từ vật liệu khác, không dệt kim |
494 |
6302.60 |
Khăn vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông và các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông |
495 |
6302.91 |
Loại khác từ bông |
496 |
6302.93 |
Loại khác, từ sợi nhân tạo |
497 |
6302.99 |
Loại khác |
498 |
6303.12 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ sợi tổng hợp |
499 |
6303.19 |
Sợi nhân tạo |
500 |
6303.91 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mời che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ bông, không dệt |
501 |
6303.92 |
Màn che, rèm trang trí, rèm mời che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ sợi tổng hợp, không dệt |
502 |
6303.99 |
Loại khác |
503 |
6304.11 |
Các bộ khăn phủ giường, dệt kim hoặc móc |
504 |
6304.19 |
Các bộ khăn phủ giường khác, không dệt kim hoặc móc |
505 |
6304.91 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, dệt kim hoặc móc |
506 |
6304.92 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, từ bông, không dệt kim hoặc móc |
507 |
6304.93 |
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, từ sợi tổng hợp, không dệt kim hoặc móc |
508 |
6304.99 |
Loại khác |
509 |
6305.10 |
Bao và túi dùng để đóng gói hàng, từ đay hoặc từ các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác |
510 |
6305.20 |
Bao và túi dùng để đóng gói hàng, từ bông |
511 |
6305.32 |
Túi bao đựng hàng loại lớn có thể gấp mở linh hoạt từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
512 |
6305.33 |
Bao và túi dùng để gói hàng, từ polyethylene hoặc polypropylene strips |
513 |
6305.39 |
Loại khác |
514 |
6305.90 |
Từ nguyên liệu dệt khác |
515 |
6306.12 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng từ sợi tổng hợp |
516 |
6306.19 |
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng từ nguyên liệu khác |
517 |
6306.22 |
Lều bạt từ sợi tổng hợp |
518 |
6306.29 |
Lều bạt từ nguyên liệu khác |
519 |
6306.30 |
Buồm |
520 |
6306.40 |
Đệm hơi |
521 |
6306.91 |
Các sản phẩm dùng cho cắm trại khác, từ bông |
522 |
6306.99 |
Loại khác |
523 |
6307.10 |
Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa và các loại khăn tương tự |
524 |
6307.20 |
Áo cứu sinh và đai cứu sinh |
525 |
6307.90 |
Các loại hàng may đã hoàn thiện khác, kể cả khuôn mẫu cắt may |
526 |
6308.00 |
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, dùng để làm chăn, thảm trang trí, v.v… |
527 |
6309.00 |
Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Điều 1.
1. C/O giáp lưng là C/O (mẫu E) được cấp bởi Bên xuất khẩu trung gian dựa trên C/O (mẫu E) của Bên xuất khẩu đầu tiên nhằm chứng minh xuất xứ của sản phẩm;
2. Cơ quan Hải quan là cơ quan có thẩm quyền, theo pháp luật của mỗi Bên, chịu trách nhiệm quản lý luật và các quy định hải quan;
3. Người xuất khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Bên, nơi hàng hóa được xuất khẩu bởi chính cá nhân hoặc pháp nhân đó;
4. Người nhập khẩu là cá nhân hoặc pháp nhân thường trú hoặc có trụ sở tại lãnh thổ của một Bên, nơi hàng hóa được nhập khẩu bởi chính cá nhân hoặc pháp nhân đó;
5. Tổ chức cấp C/O là cơ quan thuộc chính phủ hoặc tổ chức được ủy quyền cấp C/O mẫu E phù hợp với luật pháp mỗi Bên.
TỔ CHỨC CẤP C/O
Điều 2.
C/O mẫu E sẽ do Tổ chức cấp C/O Bên xuất khẩu cấp.
Điều 3.
1. Một Bên sẽ thông báo cho tất cả các Bên còn lại tên và địa chỉ của tổ chức cấp C/O và sẽ cung cấp mẫu chữ ký, mẫu con dấu chính thức và mẫu con dấu sửa lỗi sai (nếu có) mà tổ chức đó sử dụng.
2. Các thông tin và các mẫu nói trên sẽ được gửi đến các Bên tham gia Hiệp định và một bản sao sẽ được gửi cho Ban thư ký ASEAN. Bất cứ thay đổi về tên, địa chỉ hoặc con dấu chính thức cũng sẽ được thông báo ngay lập tức theo phương thức nói trên.
Điều 4.
Để kiểm tra các điều kiện để được hưởng đối xử ưu đãi, tổ chức cấp C/O có quyền yêu cầu bất kỳ bằng chứng nào hoặc tiến hành các kiểm tra cần thiết. Nếu các quyền này không được quy định trong các luật và quy định hiện hành của quốc gia, các quyền này phải được nêu thành một điều khoản trong đơn đề nghị cấp C/O được đề cập trong các Điều 5 và Điều 6 dưới đây.
ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
Điều 5.
1. Người xuất khẩu và/hoặc nhà sản xuất đủ tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi sẽ nộp đơn cho tổ chức cấp C/O yêu cầu kiểm tra xuất xứ sản phẩm trước khi xuất khẩu. Kết quả của việc kiểm tra này, được xem xét định kỳ hoặc bất cứ khi nào thấy cần thiết, sẽ được chấp nhận là bằng chứng để xác định xuất xứ của sản phẩm sẽ được xuất khẩu sau này.
2. Đối với nguyên vật liệu mua trong nước, việc tự khai báo của nhà sản xuất cuối cùng sẽ xuất khẩu được coi là chứng từ hợp lệ khi nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu E.
Điều 6.
Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa để hưởng ưu đãi, người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn đề nghị cấp C/O mẫu E kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều kiện để được cấp C/O mẫu E.
KIỂM TRA TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
Điều 7.
Tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường hợp xin cấp C/O mẫu E theo quy định của pháp luật nước mình để đảm bảo rằng:
1. Đơn đề nghị cấp C/O mẫu E và C/O mẫu E được khai đầy đủ phù hợp với yêu cầu được nêu tại mặt sau C/O, và được ký bởi người có thẩm quyền;
2. Xuất xứ của hàng hóa phù hợp với quy định của Phụ lục 1 Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM;
3. Thông tin trên C/O mẫu E phù hợp với chứng từ nộp kèm.
4. Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng, loại bao bì kê khai phù hợp với hàng hóa được xuất khẩu;
5. Nhiều mặt hàng có thể được kê khai trên cùng một C/O mẫu E phù hợp với luật pháp của Bên nhập khẩu, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng các quy định về xuất xứ đối với từng mặt hàng đó.
CẤP C/O MẪU E
Điều 8.
1. C/O mẫu E phải là giấy khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với mẫu trong Phụ lục 3. C/O mẫu E phải được làm bằng tiếng Anh.
2. Một bộ C/O mẫu E bao gồm một bản gốc và hai bản sao các-bon có màu như sau:
– Bản gốc: màu be (mã màu: 727c)
– Bản sao thứ hai: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c)
– Bản sao thứ ba: màu xanh nhạt (mã màu Pantone: 622c)
3. Mỗi C/O mẫu E mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp C/O;
4. Bản C/O mẫu E gốc do Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O mẫu E Bên xuất khẩu lưu. Bản thứ ba do người xuất khẩu lưu.
5. Trường hợp C/O mẫu E bị cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu từ chối, C/O mẫu E đó sẽ được đánh dấu vào ô số 4.
6. Trong trường hợp C/O mẫu E bị từ chối như nêu tại khoản 5 của Điều này, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể xem xét giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh giá liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Giải trình của Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và giải thích được những vấn đề mà Bên nhập khẩu đã đưa ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
Điều 9.
Để thực hiện Điều 2 của Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM, C/O do Bên xuất khẩu cuối cùng cấp phải ghi rõ tiêu chí xuất xứ hoặc tỷ lệ phần trăm hàm lượng ACFTA thích hợp vào ô số 8.
Điều 10.
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O mẫu E. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng cách gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O mẫu E và được Tổ chức cấp C/O tương ứng chứng nhân bằng con dấu chính thức hoặc con dấu sửa lỗi sai (nếu có). Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.
Điều 11.
Điều 12.
1. Tổ chức cấp C/O mẫu E của Bên thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Người xuất khẩu khi hàng hóa đang được vận chuyển qua lãnh thổ của Bên đó, với điều kiện:
a) Người nhập khẩu của Bên thành viên trung gian phải đồng thời là Người xuất khẩu đề nghị cấp C/O giáp lưng tại Bên thành viên trung gian đó;
b) Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình C/O mẫu E bản gốc còn hiệu lực;
c) C/O giáp lưng phải bao gồm một số thông tin như tên Tổ chức cấp C/O mẫu E gốc, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu E gốc. Trị giá FOB ghi trên C/O giáp lưng phải là trị giá FOB của hàng hóa xuất khẩu từ Bên thành viên trung gian;
d) Số lượng hàng hóa ghi trên C/O giáp lưng không vượt quá số lượng ghi trên C/O mẫu E gốc
2. C/O giáp lưng của Trung Quốc sẽ do Cơ quan Hải quan cấp, C/O giáp lưng của các nước thành viên ASEAN sẽ do Tổ chức cấp C/O cấp.
3. Thời hạn hiệu lực của C/O giáp lưng được tính từ ngày cấp C/O giáp lưng đến ngày hết hạn của C/O mẫu E gốc.
4. Hàng hóa tái xuất khẩu sử dụng C/O giáp lưng phải nằm trong kiểm soát của cơ quan Hải quan Bên thành viên trung gian. Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác tại Bên thành viên trung gian, ngoại trừ việc tái xếp hàng và các hoạt động hậu cần phù hợp với Điều 8 Phụ lục I của Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM.
5. Các thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 18 của phụ lục này cũng được áp dụng đối với C/O giáp lưng. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu có thể đồng thời yêu cầu Bên xuất khẩu đầu tiên và Bên trung gian cung cấp thông tin liên quan đến C/O mẫu E gốc và C/O giáp lưng trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, bao gồm tên của nhà xuất khẩu đầu tiên, nhà xuất khẩu cuối cùng, số tham chiếu, mô tả sản phẩm, nước xuất xứ, cảng dỡ hàng.
Điều 13.
Trong trường hợp C/O mẫu E bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O đề nghị cấp bản sao chứng thực và bản sao thứ ba của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O sẽ cấp bản sao trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” tại ô số 12 của C/O mẫu E. Bản sao này mang ngày cấp của bản C/O mẫu E gốc. Bản sao chứng thực của C/O mẫu E này được cấp trong khoảng thời gian không quá một (01) năm kể từ ngày cấp C/O mẫu E gốc trên cơ sở người xuất khẩu phải xuất trình cho Tổ chức cấp C/O bản sao thức ba hoặc bất kỳ tài liệu nào thể hiện việc cấp C/O mẫu E gốc.
NỘP C/O
Điều 14.
Để được hưởng ưu đãi thuế quan, bản gốc C/O mẫu E sẽ được nộp cho cơ quan Hải quan tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Bên nhập khẩu.
Điều 15.
C/O mẫu E có hiệu lực trong vòng một (01) năm kể từ ngày cấp, và phải được nộp cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu trong thời hạn đó.
Điều 16.
Sản phẩm có xuất xứ từ Bên xuất khẩu có trị giá FOB không quá hai trăm (200) đô la Mỹ được miễn nộp C/O mẫu E và chỉ cần bản khai báo đơn giản của Người xuất khẩu rằng sản phẩm đó có xuất xứ của Bên xuất khẩu. Sản phẩm gửi qua đường bưu điện có giá trị FOB không quá hai trăm (200) đô la Mỹ cũng được áp dụng quy định này.
Điều 17.
1. Trường hợp không có nghi ngờ về xuất xứ của sản phẩm, những sai sót nhỏ, chẳng hạn như khác biệt về mã HS trên C/O mẫu E so với mã HS trên các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu, sẽ không làm mất hiệu lực của C/O mẫu E, nếu sự khác biệt này trên thực tế phù hợp với sản phẩm nhập khẩu.
2. Trường hợp có sự khác biệt nhỏ như đã nêu tại khoản 1 giữa Bên xuất khẩu và Bên nhập khẩu, sản phẩm vẫn được thông quan và phải chịu những biện pháp hành chính, chẳng hạn như mức thuế suất cao hơn hoặc người nhập khẩu phải đặt cọc một số tiền tương ứng. Sau khi làm rõ sự khác biệt về phân loại mã số hàng hóa, mức thuế suất ACFTA đúng sẽ được áp dụng và phần thuế đóng vượt quá mức phải trả sẽ được hoàn lại theo quy định của pháp luật Bên nhập khẩu.
3. Trong trường hợp một C/O mẫu E có nhiều mặt hàng, việc vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với những mặt hàng còn lại trên C/O mẫu E. Điểm b khoản 1 Điều 18 có thể được áp dụng đối với những mặt hàng có vướng mắc.
Điều 18.
1. Cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu có thể yêu cầu Tổ chức cấp C/O mẫu E của Bên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hoặc tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm đang bị nghi ngờ hoặc các bộ phận của sản phẩm đó.
a) Yêu cầu kiểm tra phải được gửi kèm với bản sao của C/O mẫu E liên quan và nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy rằng các chi tiết ghi trên C/O mẫu E đó có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan Hải quan có thể cho phép Người nhập khẩu được thông quan sản phẩm cùng với việc áp dụng các biện pháp hành chính cần thiết, bao gồm việc áp dụng mức thuế suất cao hơn hoặc đặt cọc một số tiền tương ứng, với điều kiện các sản phẩm này không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận.
c) Cơ quan Hải quan hoặc Tổ chức cấp C/O mẫu E Bên xuất khẩu sau khi nhận được yêu cầu kiểm tra phải phản hồi ngay việc đã nhận được yêu cầu và có ý kiến trả lời trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.
2. Trong trường hợp không thỏa mãn với kết quả kiểm tra, cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu, trong một số trường hợp nhất định có thể đề nghị đi kiểm tra trực tiếp tại Bên xuất khẩu.
a) Trước khi tiến hành đi kiểm tra trực tiếp tại Bên xuất khẩu, cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu phải gửi thông báo tới cơ quan chức năng Bên xuất khẩu nhằm mục đích đạt sự đồng thuận về các điều kiện và phương thức tiến hành kiểm tra.
b) Việc kiểm tra sẽ được thực hiện trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
3. Quá trình kiểm tra, bao gồm kiểm tra và kiểm tra tại nước xuất khẩu, phải được thực hiện và thông báo kết quả cho Cơ quan Hải quan và/hoặc Tổ chức cấp C/O mẫu E của nước xuất khẩu trong thời hạn tối đa là một trăm tám mươi (180) ngày. Trong khi chờ kết quả kiểm tra thực tế, điểm b khoản 1 điều này được áp dụng.
4. Trường hợp Bên xuất khẩu không đáp ứng được yêu cầu kiểm tra của cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu trong quá trình kiểm tra hoặc kiểm tra tại nước xuất khẩu như quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 của điều này, ưu đãi thuế quan đối với sản phẩm có thể bị từ chối.
5. Trong quá trình kiểm tra, mỗi Bên phải giữ bí mật thông tin và chứng từ do Bên kia cung cấp. Các thông tin và chứng từ này không được sử dụng vào mục đích khác, kể cả trong những thủ tục tố tụng về hành chính, hình sự mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên đã cung cấp thông tin đó.
Điều 19.
1. Tổ chức cấp C/O lưu trữ hồ sơ cấp C/O mẫu E trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp C/O.
2. Thông tin liên quan đến hiệu lực của C/O mẫu E sẽ được cung cấp theo yêu cầu của Bên nhập khẩu.
3. Thông tin trao đổi giữa các Bên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho việc xác nhận tính hợp lệ của C/O mẫu E.
4. Để phục vụ việc kiểm tra xuất xứ hàng hóa theo Điều 18, Người sản xuất và/hoặc Người xuất khẩu, theo quy định của pháp luật của Bên xuất khẩu, phải lưu trữ chứng từ đề nghị cấp C/O mẫu E tối thiểu 3 năm kể từ ngày cấp.
Điều 20.
Khi điểm đến của sản phẩm xuất khẩu tới một Bên bị thay đổi trước hoặc sau khi sản phẩm đến Bên đó, các quy tắc sau đây phải được tuân thủ:
1. Nếu sản phẩm đã được khai báo với cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu, C/O mẫu E sẽ được cơ quan Hải quan Bên này chấp nhận sau khi có đơn đề nghị của Người nhập khẩu. Bản gốc của C/O mẫu E sẽ do cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu giữ, bản phô-tô-cóp-py của C/O mẫu E sẽ được giao cho Người nhập khẩu.
2. Nếu việc thay đổi điểm đến của sản phẩm xảy ra trong quá trình vận chuyển tới Bên nhập khẩu, Người xuất khẩu sẽ đề nghị cấp C/O mẫu E mới, có C/O mẫu E đã được cấp trước đó đi kèm.
Điều 21.
Để thực hiện khoản 3 Điều 8 của Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM, khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên không phải là thành viên của ACFTA, các chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt do Bên xuất khẩu cấp;
2. C/O mẫu E do Tổ chức cấp C/O của Bên xuất khẩu cấp;
3. Bản sao của hóa đơn thương mại gốc của sản phẩm; và
4. Các chứng từ chứng minh rằng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 8 của Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM đã được tuân thủ.
Điều 22.
1. Sản phẩm được gửi từ Bên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Bên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Bên nhập khẩu được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan ASEAN – Trung Quốc với điều kiện sản phẩm đó đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM và phải chứng minh cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu rằng:
a) Người xuất khẩu đã gửi những sản phẩm đó từ lãnh thổ của Bên xuất khẩu tới Bên tổ chức triển lãm và đã triển lãm những sản phẩm này tại đó;
b) Người xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng những sản phẩm đó cho người nhận hàng ở Bên nhập khẩu; và
c) Những sản phẩm này được bán cho Bên nhập khẩu trong thời gian diễn ra triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm trong tình trạng vẫn còn nguyên trạng như khi chúng được gửi tới triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định tại khoản 1 điều này, C/O mẫu E phải được nộp cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu. Trong C/O mẫu E đó phải nêu rõ tên và địa chỉ của nơi triển lãm. Một giấy chứng nhận do Tổ chức có liên quan của Bên tổ chức triển lãm cấp cùng với các chứng từ chứng minh khác theo quy định tại khoản 4 Điều 21 của Phụ lục này có thể được yêu cầu.
3. Khoản 1 của điều này sẽ được áp dụng đối với bất kỳ cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc các hoạt động trưng bày tương tự tại các cửa hàng hoặc điểm kinh doanh nhằm để bán các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài và trong suốt quá trình triển lãm tại các nơi đó hàng hóa vẫn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan Hải quan.
Điều 23.
Cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu phải chấp nhận C/O mẫu E trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu ACFTA đại diện cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ trong Phụ lục I Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM. Số hóa đơn bên thứ ba phải được ghi trên Ô số 10 của C/O mẫu E. Nhà xuất khẩu và người nhận hàng phải có trụ sở đặt tại các Bên tham gia Hiệp định; bản sao của hóa đơn bên thứ ba phải được nộp cùng với C/O mẫu E cho cơ quan Hải quan Bên nhập khẩu./.
PHỤ LỤC 3
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU E (C/O MẪU E)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
Original (Duplicate/Triplicate)
OVERLEAF NOTES
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU E
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
C/O mẫu E phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu E cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:
CN: BN: KH: MY: PH: |
Trung Quốc Bruney Campuchia Malaysia Philippines |
TH: LA: ID: MM: SG: |
Thái Lan Lào Indonesia Myanmar Singapore |
c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công thương ủy quyền với các mã số như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số |
1 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
1 |
2 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
2 |
3 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
3 |
4 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
4 |
5 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
5 |
6 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
6 |
7 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
7 |
8 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
8 |
9 |
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
9 |
10 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai |
71 |
11 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình |
72 |
12 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa |
73 |
13 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An |
74 |
14 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang |
75 |
15 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ |
76 |
16 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương |
77 |
17 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên |
78 |
18 |
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa |
80 |
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O Mẫu E.
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu E mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc trong năm 2007 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu E này sẽ là: VN-CN 07/2/00006.
4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O Mẫu E này.
6. Ô số 5: Danh mục hàng hóa (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian)
7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại người xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục 1 Quyết định 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi “WO” |
b) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng được tính theo giá FOB của hàng hóa được sản xuất hay khai thác tại Việt Nam, chẳng hạn ghi 40% |
c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 và Điều 5 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM (xuất xứ cộng gộp) |
Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng cộng gộp ACFTA được tính theo giá FOB, chẳng hạn ghi 40% |
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Quyết định 12/2007/QĐ-BTM |
Ghi “PSR” |
10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
12. Ô số 11:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.
13. Ô số 12: do tổ chức cấp C/O ghi
14. Ô số 13:
a) Trường hợp cấp sau theo quy định tại Điều 11, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô: “ISSUED RETROACTIVELY”
b) Trường hợp sản phẩm được gửi từ Bên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Bên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Bên nhập khẩu theo quy định tại Điều 22, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô “Exhibition”, tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm phải ghi rõ tại Ô số 2
c) Trường hợp sản phẩm được cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 12, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô “Movement Certificate”, tên Tổ chức cấp C/O mẫu E gốc, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu E gốc phải được ghi rõ tại Ô số 13;
d) Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba theo quy định tại Điều 23, Phụ lục 2 thì đánh dấu vào ô “Third Party Invoicing”, số hóa đơn phải được ghi rõ tại Ô số 10, tên công ty phát hành hóa đơn và tên Nước mà công ty này đặt trụ sở tại Nước đó phải được ghi rõ tại Ô số 7.
Reviews
There are no reviews yet.