BỘ TÀI CHÍNH ——–
Số: 167/2013/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 34/2012/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 2012 HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
—————
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 403/TTG-KTTH ngày 18/3/2013 phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các ngân hàng chính sách năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 10 như sau:
“3. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa có văn bản phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các Ngân hàng chính sách, Bộ Tài chính thông báo hạn mức phát hành tạm thời trong quý I năm kế hoạch cho các Ngân hàng chính sách, với giá trị tối đa không vượt quá số nợ gốc trái phiếu đến hạn trong quý I năm kế hoạch và hạn mức đang trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian thông báo là trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho chủ thể phát hành hạn mức tối đa của năm được phép phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 như sau:
a) Phụ lục 4 – Mẫu 1: Mẫu báo cáo định ký Quý/năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các Ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh);
b) Phụ lục 4 – Mẫu 2: Mẫu báo cáo định ký Quý/năm về tình hình huy động, sử dụng vốn và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội, – Văn phòng Chủ tịch nước, – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng, – Văn phòng Tổng Bí thư, – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, – Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng, – Toà án nhân dân tối cao, – Kiểm toán Nhà nước, – Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, – Ngân hàng Phát triển Việt Nam, – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp), – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW, – Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố, – Công báo, – Website Chính phủ, BTC, – Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, – Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Phụ lục 4 – Mẫu 1: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu
(áp dụng cho các Ngân hàng Chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ…./NĂM ….VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT
|
Nội dung báo cáo
|
Tổng
|
Kỳ hạn phát hành (năm)
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
10
|
…….
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hành trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn
|
|
|
|
|
|
|
– Gốc
|
|
|
|
|
|
|
– Lãi
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 4 – Mẫu 2: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động, sử dụng vốn và trả nợ gốc, lãi trái phiếu
(áp dụng cho các doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ…./NĂM ….VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT
|
Nội dung báo cáo
|
Tổng
|
Kỳ hạn phát hành (năm)
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
10
|
…….
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hành trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn
|
|
|
|
|
|
|
– Gốc
|
|
|
|
|
|
|
– Lãi
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*): Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có thể báo cáo chung tình hình sử dụng nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các kỳ hạn hoặc các đợt phát hành khác nhau. Doanh nghiệp đảm bảo sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu hiệu quả, đúng mục đích theo quy định tại khoản 2, Điều 21, Nghị định 01/2011/NĐ-CP ngày 5/1/2011.
BỘ TÀI CHÍNH ——–
Số: 167/2013/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 34/2012/TT-BTC NGÀY 01 THÁNG 03 NĂM 2012 HƯỚNG DẪN VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
—————
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 403/TTG-KTTH ngày 18/3/2013 phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các ngân hàng chính sách năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC ngày 01 tháng 03 năm 2012 hướng dẫn về phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2012/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 10 như sau:
“3. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa có văn bản phê duyệt hạn mức bảo lãnh phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các Ngân hàng chính sách, Bộ Tài chính thông báo hạn mức phát hành tạm thời trong quý I năm kế hoạch cho các Ngân hàng chính sách, với giá trị tối đa không vượt quá số nợ gốc trái phiếu đến hạn trong quý I năm kế hoạch và hạn mức đang trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian thông báo là trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Sau khi có văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho chủ thể phát hành hạn mức tối đa của năm được phép phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để triển khai thực hiện theo quy định tại Thông tư này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 như sau:
a) Phụ lục 4 – Mẫu 1: Mẫu báo cáo định ký Quý/năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các Ngân hàng chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh);
b) Phụ lục 4 – Mẫu 2: Mẫu báo cáo định ký Quý/năm về tình hình huy động, sử dụng vốn và trả nợ gốc, lãi trái phiếu (áp dụng cho các doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2013.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức phát hành và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: – Văn phòng Quốc hội, – Văn phòng Chủ tịch nước, – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng, – Văn phòng Tổng Bí thư, – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, – Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng, – Toà án nhân dân tối cao, – Kiểm toán Nhà nước, – Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, – Ngân hàng Phát triển Việt Nam, – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể, – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp), – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW, – Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố, – Công báo, – Website Chính phủ, BTC, – Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, – Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Phụ lục 4 – Mẫu 1: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động và trả nợ gốc, lãi trái phiếu
(áp dụng cho các Ngân hàng Chính sách phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ…./NĂM ….VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT
|
Nội dung báo cáo
|
Tổng
|
Kỳ hạn phát hành (năm)
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
10
|
…….
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hành trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn
|
|
|
|
|
|
|
– Gốc
|
|
|
|
|
|
|
– Lãi
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 4 – Mẫu 2: Mẫu báo cáo định kỳ Quý/Năm về tình hình huy động, sử dụng vốn và trả nợ gốc, lãi trái phiếu
(áp dụng cho các doanh nghiệp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 167/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ…./NĂM ….VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
STT
|
Nội dung báo cáo
|
Tổng
|
Kỳ hạn phát hành (năm)
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
10
|
…….
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hành trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng khối lượng vốn huy động đã sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn
|
|
|
|
|
|
|
– Gốc
|
|
|
|
|
|
|
– Lãi
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*): Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có thể báo cáo chung tình hình sử dụng nguồn vốn huy động từ phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho các kỳ hạn hoặc các đợt phát hành khác nhau. Doanh nghiệp đảm bảo sử dụng nguồn vốn phát hành trái phiếu hiệu quả, đúng mục đích theo quy định tại khoản 2, Điều 21, Nghị định 01/2011/NĐ-CP ngày 5/1/2011.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.