QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 13/2007/QĐ-BKHCN
NGÀY 06 THÁNG 07 NĂM 2007
BAN HÀNH “DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH”
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” ban hành kèm theo Quyết định này thay thế cho “Danh mục phương tiện đo phải kiểm định” ban hành kèm theo Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2007/QĐ-BKHCN
ngày06 tháng 07 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Danh mục phương tiện đo phải kiểm định bao gồm:
1. Các phương tiện đo có mục đích sử dụng và phạm vi áp dụng được quy định trong bảng dưới đây:
TT |
Tên phương tiện đo |
Mục đích sử dụng |
Phạm vi áp dụng |
Độ dài |
|||
1 |
Thước cuộn |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
2 |
Taximet |
||
Khối lượng |
|||
3 |
Cân phân tích, cân kỹ thuật |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
4 |
Cân bàn |
||
5 |
Cân đĩa |
||
6 |
Cân đồng hồ lò xo |
||
7 |
Cân treo |
||
8 |
Cân ô tô |
||
9 |
Cân tầu hỏa tĩnh |
||
10 |
Cân tầu hỏa động |
||
11 |
Cân kiểm tra quá tải xe |
Đảm bảo an toàn giao thông |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông |
12 |
Cân băng tải |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
13 |
Quả cân |
||
Dung tích – Lưu lượng |
|||
14 |
Phương tiện đo dung tích thông dụng |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
15 |
Bể đong cố định |
||
16 |
Xi téc |
||
17 |
Cột đo xăng dầu |
||
18 |
Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (Có hiệu lực từ01/01/2009) |
||
19 |
Đồng hồ nước lạnh |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
20 |
Đồng hồ xăng dầu (bao gồm cả dầu thô) |
||
21 |
Đồng hồ đo khí dân dụng (Có hiệu lực từ01/01/2009) |
||
22 |
Đồng hồ đo LPG (Có hiệu lực từ01/01/2009) |
||
Áp suất |
|||
23 |
Áp kế |
Đảm bảo an toàn |
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
||
24 |
Huyết áp kế |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo vệ sức khoẻ con người |
Nhiệt độ |
|||
25 |
Nhiệt kế |
Định lượng hàng hoá,dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
26 |
Nhiệt kế y học |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo vệ sức khoẻ con người |
Hóa lý |
|||
27 |
Phương tiện đo độ ẩm hạt |
Định lượng hàng hoá, dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
28 |
Tỷ trọng kế |
||
29 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
Đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ môi trường
|
30 |
Phương tiện đo khí thải xe cơ giới (Có hiệu lực từ01/01/2009)
|
||
Điện – Điện từ |
|||
31 |
Công tơ điện |
Định lượng hàng hóa,dịch vụ |
Trong mua bán, thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân |
32 |
Biến dòng đo lường (TI) |
||
33 |
Biến áp đo lường (TU) |
||
34 |
Phương tiện đo điện trở cách điện (mêgômet) |
Đảm bảo an toàn |
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân |
35 |
Phương tiện đo điện trở tiếp đất (terômet) |
||
36 |
Phương tiện đo điện tim |
Bảo vệ sức khoẻ |
Trong hoạt động của các tổ chức bảo vệ sức khoẻ con người |
37 |
Phương tiện đo điện não |
||
Thời gian-Tần số-Âm thanh |
|||
38 |
Phương tiện đo độ ồn |
Đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ sức khoẻ,môi trường |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông, bảo vệ sức khoẻ và môi trường |
39 |
Phương tiện đo để kiểm tra tốc độ xe cơ giới |
Đảm bảo an toàn giao thông |
Trong hoạt động của các tổ chức đảm bảo an toàn giao thông |
Chu kỳ kiểm định của từng loại phương tiện đo trong bảng trên được quy định trong Quy trình kiểm định tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các phương tiện đo này phải thực hiện việc phê duyệt mẫu trước khi kiểm định ban đầu theo quy định hiện hành.
2. Các phương tiện đo không quy định tại mục 1 của Danh mục này, khi sử dụng vào mục đích giám định tư pháp, hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu, nhưng không phải thực hiện việc phê duyệt mẫu.
Reviews
There are no reviews yet.