CHÍNH PHỦ
——————- Số: 49/NQ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————— Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU
ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH NHIỆM KỲ 2011-2016
————————-
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 14 (mười bốn), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 60 (sáu mươi) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
– Hội đồng bầu cử; – Thủ tướng, các PTT Chính phủ; – HĐND, UBND tỉnh Hòa Bình; – Ủy ban TWMTTQ Việt Nam; – Ban Tổ chức Trung ương; – Bộ Nội vụ; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL; – Lưu: Văn thư, TCCV (3b). |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)
TT
|
ĐƠN VỊ BẦU CỬ
|
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
|
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ
|
1
|
Số 1
|
Thành phố Hòa Bình (gồm các phường: Đồng Tiên, Phương Lâm, Thái Bình, Chăm Mát và các xã: Trung Minh, Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thống Nhất)
|
4
|
2
|
Số 2
|
Thành phố Hòa Bình (gồm các phường: Tân Hòa, Hữu Nghị, Thịnh Lang, Tân Thịnh và các xã: Thái Thịnh, Yên Mông, Hòa Bình)
|
3
|
3
|
Số 3
|
Huyện Lạc Sơn (gồm các xã: Mỹ Thành, Văn Nghĩa, Nhân Nghĩa, Quý Hòa, Tuân Đạo, Tân Lập, Miền Đồi, Văn Sơn, Xuất Hóa, Thượng Cốc, Phúc Tuy, Phú Lương, Chí Đạo, Chí Thiện)
|
3
|
4
|
Số 4
|
Huyện Lạc Sơn (gồm các xã: Tự Do, Ngọc Lâu, Ngọc Sơn, Định Cư, Hương Nhượng, Yên Phú, Bình Hẻm, Liên Vũ, Tân Mỹ, Ân Nghĩa, Yên Nghiệp, Bình Chân, Bình Cảng, Vũ Lâm và thị trấn Vụ Bản)
|
4
|
5
|
Số 5
|
Huyện Kim Bôi (gồm các xã: Tú Sơn, Đú Sáng, Vĩnh Tiến, Bình Sơn, Bắc Sơn, Hùng Tiến, Nật Sơn, Sơn Thủy, Đông Bắc, Vĩnh Đồng, Hợp Đồng, Thượng Tiến, Hạ Bì, Trung Bì, Thượng Bì)
|
3
|
6
|
Số 6
|
Huyện Kim Bôi (gồm các xã: Kim Bôi, Kim Tiến, Kim Bình, Kim Truy, Cuối Hạ, Hợp Kim, Kim Sơn, Lập Chiệng, Nam Thượng, Sào Báy, Mỵ Hòa, Nuông Dăm và thị trấn Bo)
|
3
|
7
|
Số 7
|
Huyện Lương Sơn
|
5
|
8
|
Số 8
|
Huyện Tân Lạc
|
5
|
9
|
Số 9
|
Huyện Yên Thủy
|
5
|
10
|
Số 10
|
Huyện Lạc Thủy
|
5
|
11
|
Số 11
|
Huyện Mai Châu
|
5
|
12
|
Số 12
|
Huyện Đà Bắc
|
5
|
13
|
Số 13
|
Huyện Cao Phong
|
5
|
14
|
Số 14
|
Huyện Kỳ Sơn
|
5
|
Reviews
There are no reviews yet.