BỘ TÀI CHÍNH ——–
Số: 11/2014/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP
NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
2. Đối tượng được phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.
4. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương II
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Điều 4. Sổ theo dõi đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi, đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Sổ theo dõi được lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện tử. Sổ theo dõi phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mã số thẻ điện tử (nếu có);
b) Họ và tên;
c) Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn giá trị;
d) Quốc tịch;
đ) Ảnh nhận diện (nếu được cấp thẻ điện tử);
e) Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh;
g) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các thông tin quy định tại điểm a, b, đ và e Khoản 2 Điều này;
b) Vị trí, chức danh công việc được phân công tại Điểm kinh doanh;
c) Thời gian làm việc tại Điểm kinh doanh;
d) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Điều 8. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước
1. Việc tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.
2. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiêu hủy gửi văn bản tới Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương thông báo về kế hoạch tiêu hủy và đề nghị các cơ quan nêu trên cử đại diện tham gia giám sát và xác nhận quá trình tiêu hủy;
b) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, các cơ quan nêu tại điểm a Khoản này phải có văn bản gửi doanh nghiệp xác nhận việc cử đại diện của cơ quan tham gia giám sát quá trình tiêu hủy. Doanh nghiệp được phép thực hiện tiêu hủy nếu có ít nhất một (01) đại diện của các cơ quan nêu trên tham gia giám sát quá trình tiêu hủy;
c) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của các cơ quan liên quan, doanh nghiệp thông báo cho đại diện các cơ quan này cụ thể thời gian, địa điểm tiêu hủy, số lượng, chủng loại máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước dự kiến tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo nội dung đã thông báo;
d) Kết thúc quá trình tiêu hủy, các bên tham gia tiêu hủy tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải xây dựng Quy chế giải quyết tranh chấp giữa người chơi với người chơi, giữa người chơi với doanh nghiệp trong Điểm kinh doanh. Quy chế giải quyết tranh chấp phải có các nội dung cơ bản sau:
a) Các trường hợp tranh chấp được xử lý theo Quy chế giải quyết tranh chấp;
b) Quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp, trong đó nêu cụ thể: Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ, thời gian xử lý tranh chấp của doanh nghiệp và thẩm quyền quyết định giải quyết tranh chấp;
c) Trách nhiệm cụ thể của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp;
d) Các nội dung liên quan khác do doanh nghiệp quy định.
2. Doanh nghiệp phải niêm yết và phát hành tờ rơi công khai Quy chế giải quyết tranh chấp tại Điểm kinh doanh.
3. Các bên liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp, các bên làm thủ tục ra tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.
Chương III
HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 17. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
2. Trường hợp các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phân bổ các khoản doanh thu, chi phí này theo tỷ trọng trên tổng doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp và phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
3. Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Việc xác định doanh thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18. Doanh thu
Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:
1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Điều 19. Chi phí
Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, trong đó:
1. Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.
2. Chi phí thuê quản lý thực hiện theo hợp đồng thuê quản lý nhưng phải đảm bảo tổng các loại chi phí liên quan đến thuê quản lý tối đa không được vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
3. Chi phí khuyến mại thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.
Điều 20. Giảm giá
Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Đối tượng được giảm giá: người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là 50.000 đô la Mỹ (USD)/lần.
2. Doanh nghiệp được giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm giá.
Điều 21. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh nghiệp chỉ được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng tiền quy ước thực tế giao dịch trong kỳ.
3. Doanh nghiệp phải bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm (túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có thưởng.
4. Việc mở niêm phong các hòm (túi) và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm: Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy định tại Phụ lục số 07, 08, 10 và 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
1. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp thực hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán. Riêng đối với các mẫu kê khai đặc thù theo quy định tại Thông tư này thì thời gian lưu trữ tối thiểu là ba (03) năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 23. Chế độ báo cáo
1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm), doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.
2. Ngoài báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này, định kỳ hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo sau:
a) Báo cáo số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn và nơi gửi báo cáo:
a) Các báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
b) Các báo cáo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (quý, năm).
4. Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực hiện báo cáo đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện việc lập và gửi báo cáo theo yêu cầu.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 26. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương
1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Trách nhiệm của nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng
Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 28. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; – Văn phòng TW và các ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Toà án nhân dân TC; – Viện Kiểm sát nhân dân TC; – Kiểm toán Nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VT, TCNH. (PXS) (370b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI
VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
TT
|
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh
|
Số lượng người chơi
|
1
|
Máy giật xèng
|
≤ 100%
|
Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi
|
2
|
Máy Roulette (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
≤ 15%
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
3
|
Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
4
|
Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
7
|
Máy chơi Poker (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
BIÊN BẢN
Tiêu hủy …………………………………..
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ……………..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
2. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
3. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
……………….
Tiến hành tiêu hủy các thiết bị sau đây:
TT
|
Danh sách tiêu hủy
|
Số lượng
|
Ký hiệu
|
Nhà sản xuất
|
Ngày mua
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: ………………………………………………………
Việc tiêu hủy kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản này được lập thành … bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
– Bằng tiếng Việt;
– Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
– Bằng tiếng Việt;
– Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.
6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.
7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Số:
Ngày:
Nơi cấp: Bộ Tài chính
|
BỘ TÀI CHÍNH ——–
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: …/GCN-TCĐTCT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)
Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày … tháng … năm…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho:
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội dung sau:
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [ … ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy (07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu tại Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH ——–
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: ……/BTC-….. V/v……………………
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Sau khi xem xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày … tháng … năm…
Bộ Tài chính thông báo:
Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] đã đủ điều kiện theo quy định. Đề nghị [Tên của doanh nghiệp] nộp lệ phí cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng như sau:
1. Số lệ phí phải nộp (đồng): …………………………………………
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………)
Nộp theo chương …… khoản …… tiểu mục ……
2. Địa điểm nộp: ……………………………………………………….
3. Sau khi nộp lệ phí theo quy định, [Tên của doanh nghiệp] có trách nhiệm gửi một (01) liên giấy nộp tiền cho Bộ Tài chính trước khi được cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Bộ Tài chính thông báo để [Tên của doanh nghiệp] được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT;….
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 07
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách máy trò chơi
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ LỤC SỐ 08
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõhọ tên)
|
Phụ trách máy trò chơi
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ LỤC SỐ 09
Tên doanh nghiệp:
|
HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên khách hàng:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ): …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thu ngân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán;
– Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước;
– Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 10
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Số máy
|
Lãi
|
Lỗ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Đối chiếu mức chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm (túi).
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Xuất đồng tiền quy ước
|
|
Nhập đồng tiền quy ước
|
|
Đối chiếu mức chênh lệch
|
|
Số thu
|
Số chi
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thu ngân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân;
– Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu;
– Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Số lượng máy đầu kỳ
|
Số lượng máy thay đổi trong kỳ
|
Số lượng máy cuối kỳ
|
Nhập mới
|
Tái xuất
|
Tiêu hủy
|
1
|
Máy giật xèng
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy Roulette
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy Baccarat điện tử
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy Blackjack điện tử
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài Sỉu
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy chơi Poker
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm….
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng
(Liệt kê cụ thể từng thiết bị)
|
Số lượng thiết bị đầu kỳ
|
Thiết bị thay đổi trong kỳ
|
Số lượng thiết bị cuối kỳ
|
Số lượng
|
Ngày
|
I
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị sử dụng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị tái xuất, tiêu hủy
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm….
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 14
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đầu kỳ
|
Thực hiện trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tăng/giảm
so với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
DOANH THU
|
|
|
|
|
I
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy TCĐTCT
|
|
|
|
|
II
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
III
|
Doanh thu từ các hoạt động khác
|
|
|
|
|
B
|
CHI PHÍ
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trả thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí thuê quản lý
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí khuyến mại
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
C
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN
|
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản đã nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
D
|
KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm …
Ký tên và đóng dấu
|
|
|
|
|
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH ——–
Số: 11/2014/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP
NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
2. Đối tượng được phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.
4. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Chương II
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Điều 4. Sổ theo dõi đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi, đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Sổ theo dõi được lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện tử. Sổ theo dõi phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mã số thẻ điện tử (nếu có);
b) Họ và tên;
c) Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn giá trị;
d) Quốc tịch;
đ) Ảnh nhận diện (nếu được cấp thẻ điện tử);
e) Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh;
g) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Các thông tin quy định tại điểm a, b, đ và e Khoản 2 Điều này;
b) Vị trí, chức danh công việc được phân công tại Điểm kinh doanh;
c) Thời gian làm việc tại Điểm kinh doanh;
d) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Điều 8. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước
1. Việc tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.
2. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiêu hủy gửi văn bản tới Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương thông báo về kế hoạch tiêu hủy và đề nghị các cơ quan nêu trên cử đại diện tham gia giám sát và xác nhận quá trình tiêu hủy;
b) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, các cơ quan nêu tại điểm a Khoản này phải có văn bản gửi doanh nghiệp xác nhận việc cử đại diện của cơ quan tham gia giám sát quá trình tiêu hủy. Doanh nghiệp được phép thực hiện tiêu hủy nếu có ít nhất một (01) đại diện của các cơ quan nêu trên tham gia giám sát quá trình tiêu hủy;
c) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của các cơ quan liên quan, doanh nghiệp thông báo cho đại diện các cơ quan này cụ thể thời gian, địa điểm tiêu hủy, số lượng, chủng loại máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước dự kiến tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo nội dung đã thông báo;
d) Kết thúc quá trình tiêu hủy, các bên tham gia tiêu hủy tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải xây dựng Quy chế giải quyết tranh chấp giữa người chơi với người chơi, giữa người chơi với doanh nghiệp trong Điểm kinh doanh. Quy chế giải quyết tranh chấp phải có các nội dung cơ bản sau:
a) Các trường hợp tranh chấp được xử lý theo Quy chế giải quyết tranh chấp;
b) Quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp, trong đó nêu cụ thể: Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ, thời gian xử lý tranh chấp của doanh nghiệp và thẩm quyền quyết định giải quyết tranh chấp;
c) Trách nhiệm cụ thể của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp;
d) Các nội dung liên quan khác do doanh nghiệp quy định.
2. Doanh nghiệp phải niêm yết và phát hành tờ rơi công khai Quy chế giải quyết tranh chấp tại Điểm kinh doanh.
3. Các bên liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp, các bên làm thủ tục ra tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.
Chương III
HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Chương IV
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 17. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí
1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
2. Trường hợp các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phân bổ các khoản doanh thu, chi phí này theo tỷ trọng trên tổng doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp và phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
3. Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Việc xác định doanh thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18. Doanh thu
Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:
1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Điều 19. Chi phí
Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, trong đó:
1. Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.
2. Chi phí thuê quản lý thực hiện theo hợp đồng thuê quản lý nhưng phải đảm bảo tổng các loại chi phí liên quan đến thuê quản lý tối đa không được vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
3. Chi phí khuyến mại thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.
Điều 20. Giảm giá
Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Đối tượng được giảm giá: người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là 50.000 đô la Mỹ (USD)/lần.
2. Doanh nghiệp được giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm giá.
Điều 21. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng.
2. Doanh nghiệp chỉ được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng tiền quy ước thực tế giao dịch trong kỳ.
3. Doanh nghiệp phải bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm (túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có thưởng.
4. Việc mở niêm phong các hòm (túi) và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm: Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy định tại Phụ lục số 07, 08, 10 và 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
1. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế toán.
2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Doanh nghiệp thực hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán. Riêng đối với các mẫu kê khai đặc thù theo quy định tại Thông tư này thì thời gian lưu trữ tối thiểu là ba (03) năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 23. Chế độ báo cáo
1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm), doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.
2. Ngoài báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này, định kỳ hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo sau:
a) Báo cáo số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn và nơi gửi báo cáo:
a) Các báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
b) Các báo cáo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (quý, năm).
4. Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực hiện báo cáo đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện việc lập và gửi báo cáo theo yêu cầu.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 26. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương
1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Trách nhiệm của nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng
Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 28. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; – Văn phòng TW và các ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Toà án nhân dân TC; – Viện Kiểm sát nhân dân TC; – Kiểm toán Nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VT, TCNH. (PXS) (370b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI
VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
TT
|
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh
|
Số lượng người chơi
|
1
|
Máy giật xèng
|
≤ 100%
|
Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi
|
2
|
Máy Roulette (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
≤ 15%
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
3
|
Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
4
|
Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
7
|
Máy chơi Poker (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)
|
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
BIÊN BẢN
Tiêu hủy …………………………………..
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ……………..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
2. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
3. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: ……………………
Đại diện đơn vị: …………………………………………………………
……………….
Tiến hành tiêu hủy các thiết bị sau đây:
TT
|
Danh sách tiêu hủy
|
Số lượng
|
Ký hiệu
|
Nhà sản xuất
|
Ngày mua
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: ………………………………………………………
Việc tiêu hủy kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Biên bản này được lập thành … bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
– Bằng tiếng Việt;
– Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.
6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Điều 12 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
…………., ngày …… tháng …… năm 20…..
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
– Bằng tiếng Việt;
– Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Vốn điều lệ.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.
9. Điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.
6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.
7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
IV. Các nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.
5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).
V. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
|
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Số:
Ngày:
Nơi cấp: Bộ Tài chính
|
BỘ TÀI CHÍNH ——–
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: …/GCN-TCĐTCT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)
Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày … tháng … năm…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho:
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ.
3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội dung sau:
1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh.
2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.
3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.
Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [ … ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh
[Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy (07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu tại Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH ——–
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
|
Số: ……/BTC-….. V/v……………………
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
Sau khi xem xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày … tháng … năm…
Bộ Tài chính thông báo:
Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] đã đủ điều kiện theo quy định. Đề nghị [Tên của doanh nghiệp] nộp lệ phí cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng như sau:
1. Số lệ phí phải nộp (đồng): …………………………………………
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………)
Nộp theo chương …… khoản …… tiểu mục ……
2. Địa điểm nộp: ……………………………………………………….
3. Sau khi nộp lệ phí theo quy định, [Tên của doanh nghiệp] có trách nhiệm gửi một (01) liên giấy nộp tiền cho Bộ Tài chính trước khi được cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Bộ Tài chính thông báo để [Tên của doanh nghiệp] được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT;….
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 07
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách máy trò chơi
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ LỤC SỐ 08
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõhọ tên)
|
Phụ trách máy trò chơi
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.
|
PHỤ LỤC SỐ 09
Tên doanh nghiệp:
|
HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên khách hàng:
|
Đơn vị tính:
|
Mệnh giá đồng tiền quy ước
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ): …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thu ngân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Khách hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền;
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán;
– Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước;
– Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 10
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Số máy
|
Lãi
|
Lỗ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Đối chiếu mức chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kho quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm (túi).
– Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
Tên doanh nghiệp:
|
PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN
|
|
|
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
|
MST:
|
Liên …
|
Ngày … tháng … năm …
|
Ký hiệu:
|
Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
|
Tên máy:
|
Đơn vị tính:
|
Xuất đồng tiền quy ước
|
|
Nhập đồng tiền quy ước
|
|
Đối chiếu mức chênh lệch
|
|
Số thu
|
Số chi
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
Danh mục
|
Loại tiền
|
Nguyên tệ
|
Tỷ giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thu ngân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
– Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân;
– Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu;
– Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng
|
Số lượng máy đầu kỳ
|
Số lượng máy thay đổi trong kỳ
|
Số lượng máy cuối kỳ
|
Nhập mới
|
Tái xuất
|
Tiêu hủy
|
1
|
Máy giật xèng
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy Roulette
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy Baccarat điện tử
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy Blackjack điện tử
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy Sicbo hay Tài Sỉu
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy chơi Poker
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm….
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng
(Liệt kê cụ thể từng thiết bị)
|
Số lượng thiết bị đầu kỳ
|
Thiết bị thay đổi trong kỳ
|
Số lượng thiết bị cuối kỳ
|
Số lượng
|
Ngày
|
I
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị sử dụng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị tái xuất, tiêu hủy
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm….
Ký tên và đóng dấu
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )
|
PHỤ LỤC SỐ 14
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đầu kỳ
|
Thực hiện trong kỳ
|
Cuối kỳ
|
Tăng/giảm
so với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
DOANH THU
|
|
|
|
|
I
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy TCĐTCT
|
|
|
|
|
II
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
III
|
Doanh thu từ các hoạt động khác
|
|
|
|
|
B
|
CHI PHÍ
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trả thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí thuê quản lý
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí khuyến mại
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
C
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN
|
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản đã nộp
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
|
2
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng
|
|
|
|
|
D
|
KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm …
Ký tên và đóng dấu
|
|
|
|
|
(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Reviews
There are no reviews yet.