BỘ Y TẾ
——– Số: 2589/QĐ-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————- Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH CỘNG ĐỒNG
————————-
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo – Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng cho đối tượng Điều dưỡng trung cấp, thuộc khối ngành khoa học sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng được áp dụng trong các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế từ năm học 2010-2011.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4 (để thực hiện); – Bộ GD&ĐT; – Lưu: VT- K2ĐT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Kim Tiến |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH CỘNG ĐỒNG
(Ban hành theo Quyết định số 2589/QĐ-BYT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành theo Quyết định số 2589/QĐ-BYT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên ngành đào tạo: Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Chức danh khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Thời gian đào tạo: 6 tháng.
Hình thức đào tạo: Chính qui tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Điều dưỡng trung cấp
Cơ sở đào tạo: Các Trường đại học, cao đẳng , trung cấp y tế được Bộ Y tế cho phép đào tạo.
Cơ sở làm việc: Trạm y tế các cơ sở xã/phường, khu công nghiệp, trường học…
– Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá công tác giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.
– Tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khỏe và hạnh phúc gia đình.
– Huy động cộng đồng cùng tham gia vào sự nghiệp CSSK.
* Dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh thực phẩm:
– Hướng dẫn cộng đồng về dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh thực phẩm.
– Vận động các bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ, ăn sam và nuôi con đúng cách.
– Phối hợp phát hiện và can thiệp sớm các nguy cơ do “thiếu chất”
– Giám sát vệ sinh thực phẩm và vệ sinh ăn uống tại cộng đồng.
* Nước sạch, vệ sinh môi trường và tiêm chủng mở rộng:
– Thực hiện tiêm chủng tại cộng đồng.
– Hướng dẫn cộng đồng và gia đình xây dựng, sử dụng, bảo quản các công trình vệ sinh ( hố xí, giếng nước, nhà tắm ….).
– Hướng dẫn thực hiện vệ sinh ngoại cảnh và duy trì phong trào bảo vệ sức khỏe ( 3 sạch, 4 diệt, ngày sức khỏe, vệ sinh trường học, trồng cây xanh …)
– Giám sát an toàn trong lao động sản xuất. Phát hiện sớm và tham gia sử lý các nguy cơ ô nhiễm môi trường.
– Thực hiện một số kỹ thuật y tế công cộng tại cộng đồng (lấy mẫu nước, mẫu phân, mẫu chất thải … gửi xét nghiệm, hướng dẫn các kỹ thuật làm trong và sạch nước, kỹ thuật diệt chuột )
* Phòng chống dịch và các bệnh xã hội:
– Phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh, gây dịch tại cộng đồng và đề xuất biện pháp giải quyết. Báo cáo kịp thời khi có dịch.
– Quản lý, theo dõi, chăm sóc bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh mạn tính tại cộng đồng, tại nhà.
– Thực hiện các chỉ định và hướng dẫn của trưởng trạm hoặc người quản lý trực tiếp.
– Phối hợp sử lý các bệnh và các vết thương thông thường, báo cáo thường xuyên các diễn biến với thầy thuốc để phối hợp chữa bệnh và chăm sóc.
– Tham gia xử trí ban đầu các tai nạn và thảm họa xảy ra tại địa phương.
– Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng thích hợp và hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc.
– Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho gia đình và cá nhân tại cộng đồng.
– Áp dụng Y học cổ truyền đặc biệt là phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, phối hợp, hướng dẫn nhân dân trồng và nuôi các cây con làm thuốc.
– Hướng dẫn nhân dùng thuốc hợp lý, an toàn.
– Trực tại trạm y tế và thăm gia đình theo lịch phân công.
– Tham gia quản lý phụ nữ có thai và phát hiện các thai nghén có nguy cơ.
– Tham gia quản lý phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và hướng dẫn sinh đẻ có kế hoạch.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch điều dưỡng cho cộng đồng, gia đình và cá nhân.
– Giám sát công tác điều dưỡng trong tuyến theo nhiệm vụ được giao.
– Lượng giá, đánh giá công tác điều dưỡng tại cộng đồng.
– Tham gia huấn luyện điều dưỡng cho nhân viên, học sinh điều dưỡng và các đối tượng khác. Bảo quản, bảo dưỡng dụng cụ và phương tiện làm việc.
– Thực hiện chế độ báo cáo, quản lý thông tin theo sự phân công.
– Lập hồ sơ theo dõi sức khỏe theo hộ gia đình và các đối tượng ưu tiên.
1. Mục tiêu chung: Đào tạo cho người điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ đúng đắn, có kiến thức khoa học cơ bản, có kiến thức và kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ ở trình độ trung cấp để thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh và phục hồi sức khỏe nhân dân, có khả năng học tập vươn lên.
a. Về kiến thức:
– Trình bày được trạng thái bình thường và trạng thái bệnh lý của con người.
– Trình bày đựơc sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khỏe con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
– Trình bày các nguyên tắc cơ bản về chăm sóc điều dưỡng và phòng bệnh.
– Hiểu biết về Luật pháp, Chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
b. Về kỹ năng:
– Thực hiện được các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng.
– Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh.
– Tham gia tổ chức và đào tạo nhân viên y tế thôn bản.
– Áp dụng Y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh.
– Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch xảy ra ở địa phương và đề xuất các biện pháp phối hợp nhằm phòng chống dịch.
– Truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng .
– Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) và bảo vệ môi trường.
c. Về thái độ:
– Tận tụy với công việc chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
– Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp và phát huy truyền thống tốt đẹp của Ngành.
– Khiêm tốn, có ý thức học tập vươn lên.
– Tổng khối lượng chương trình: 25 đơn vị học trình (ĐVHT)
– Thời gian đào tạo: 6 tháng ( 26 tuần )
T.T
|
TÊN HỌC PHẦN
|
SỐ ĐVHT
|
SỐ TIẾT
|
||||
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Điều dưỡng cộng đồng cơ bản
|
2
|
2
|
0
|
30
|
30
|
0
|
2
|
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ và trẻ em tại cộng đồng
|
2
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
3
|
Chăm sóc sức khỏe cộng đồng và sức khỏe người cao tuổi
|
2
|
2
|
0
|
30
|
30
|
0
|
4
|
Quản lý hoạt động điều dưỡng cộng đồng và chương trình y tế quốc gia
|
2
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
5
|
Chăm sóc người tàn tật và phục hồi chức năng tại cộng đồng
|
3
|
2
|
1
|
60
|
30
|
30
|
6
|
Sức khỏe môi trường
|
2
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
7
|
Vệ sinh học đường
|
2
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
8
|
Y học cổ truyền
|
2
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
9
|
Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp
|
8
|
0
|
8
|
320 giờ
|
0
|
320 giờ
|
|
Tổng số:
|
25
|
11
|
14
|
665
|
165
|
500
|
Học phần này giới thiệu mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã – phường – thị trấn.
Nội dung học phần bao gồm hệ thống tổ chức của tuyến y tế cơ sở, lập kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của trạm y tế, thực hiện một cuộc điều tra, chẩn đoán cộng đồng và thực hiện các hoạt động chăm sóc, truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng
Sau khi học xong học phần này người học biết vận dụng những kiến thức đã học để lập và thực hiện kế hoạch hoạt động của trạm y tế.
Học phần này giới thiệu một số nội dung cơ bản về sức khỏe phụ nữ, sức khỏe sinh sản, các kỹ năng chăm sóc trẻ em tại cộng đồng …
Nội dung học phần gồm cách lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc thai sản bình thường; kế hoạch hoá gia đình; chăm sóc sơ sinh, chăm sóc trẻ em ( trẻ khỏe mạnh ) tại cộng đồng, phát hiện và chuyển tuyến kịp thời những trường hợp bất thường xảy ra ở đối tượng phụ nữ, bà mẹ, trẻ em tại cộng đồng.
Sau khi học xong học phần này người học biết cách lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc thai sản thường, thực hiện được một số thủ thuật cơ bản về phụ sản tại tuyến y tế cơ sở, chăm sóc sơ sinh, biết cách hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc trẻ em, tuyên truyền các biện pháp phòng và chống một số bệnh hay lây truyền ở trẻ em.
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về cộng đồng, sức khỏe cộng đồng, vai trò người điều dưỡng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng và sức khỏe người cao tuổi.
Nội dung học phần bao gồm: Khái niệm cộng đồng, khái niệm người cao tuổi, các kỹ năng chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi; sức khỏe người cao tuổi, kéo dài tuổi thọ, hồi phục sức khỏe người cao tuổi sau khi khỏi bệnh.
Học xong học phần này người học biết cách chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chăm sóc, hồi phục sức khỏe và đề phòng một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Tư vấn cho người cao tuổi các phương pháp phục hồi sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ.
Học phần này giới thiệu hệ thống tổ chức quản lý điều dưỡng từ trung ương đến địa phương và các chương trình y tế quốc gia hiện nay.
Nội dung học phần bao gồm sơ đồ bộ máy tổ chức của hệ thống quản lý điều dưỡng từ trung ương đến y tế cơ sở, vai trò, nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng; Cách quản lý và lập kế hoạch cho hoạt động điều dưỡng cộng đồng. Nội dung các chương trình y tế quốic gia.
Sau khi học xong học phần này người học vận dụng được những kiến thức đã học vào công tác quản lý điều dưỡng tại y tế cơ sở. Thực hiện dược các chương trình y tế quốc gia tại y tế cơ sở.
Học phần này giới thiệu cho người học các khái niệm cơ bản về phục hồi chức năng/ vật lý trị liệu.
Nội dung học phần cung cấp kiến thức về xác định nhu cầu chăm sóc phục hồi cho người bệnh khiếm khuyết, giảm chức năng, tàn tật; thực hiện các kỹ thuật cơ bản chăm sóc phục hồi chức năng, ứng xử đúng đắn với người tàn tật.
Học xong học phần này người học vận dụng được các kỹ thuật cơ bản về phục hồi chức năng và vật lý trị liệu ; ứng dụng vào việc lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc phục hồi cho người bệnh khiếm khuyết, người tàn tật.
Học phần này giới thiệu khái niệm về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Nội dung học phần cung cấp các yếu tố gây ô nhiễm; nguồn gốc, yếu tố nguy cơ của môi trường tác động đến sức khỏe; các biện pháp phòng chống và hạn chế ô nhiễm môi trường; chiến lược bảo vệ môi tường và nâng cao sức khỏe.
Sau khi học xong học phần này người học có khả năng phân tích được tác hại của các yếu tố môi trường đối với con người và vận dụng được kiến thức đã học và việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Học phần này giới thiệu các yêu cầu cơ bản về vệ sinh học đường, các hoạt động y tế trường học và một số vấn đề vệ sinh học đường có liên quan đến sức khỏe của học sinh.
Nội dung học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về vệ sinh học đường; cách phát hiện những bệnh, tật ở lứa tuổi học đường và một số bệnh liên quan đến vệ sinh học đường, một số biện pháp phòng chống.
Sau khi học phần này người học có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào chăm sóc sức khoẻ học sinh tại trường học nhằm phòng chống và ngăn chặn một số bệnh thường gặp ở trường học.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về lý luận Y học cổ truyền (YHCT) và một số phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
Nội dung học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản về y học cổ truyền, một số phương pháp điều trị không dùng thuốc, thực hiện một số kỹ thuật châm cứu, điện châm, xoa bóp, bấm huyệt, luyện tập dưỡng sinh cho bệnh nhân tại cộng đồng. Sau khi học xong học phần này người học có thể vận dụng kiến thức đã học để nhận định được một số bệnh, chứng bệnh thường gặp theo YHCT, sử dụng thuốc nam, châm cứu và áp dụng biện pháp chữa bệnh không dùng thuốc để phòng và chữa một số bệnh, chứng bệnh thường gặp tại cộng đồng..
Thực tập – Thực địa tại cộng đồng là một môn học chủ yếu và quan trọng của người Điều dưỡng cộng đồng. Trong khóa học có 3 lần học viên đi thực tập thực địa, cả 3 lần học viên đều được học tập và rèn luyện tại 1 cụm dân cư cố định:
– Thời gian: 2 tuần = 80 giờ
– Địa điểm: Trạm y tế cơ sở và cụm gia đình/ hộ
( mỗi học viên phụ trách 10 à 15 gia đình/hộ )
– Nội dung chủ yếu:
+ Tham quan, học tập chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế cơ sở.
+ Tìm hiểu về lịch sử, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
+ Kiến tập và thực hành điều tra cơ bản về dân số, môi trường, các dịch vụ y tế … theo mẫu qui định.
+ Thực hành sơ cứu và một số kỹ thuật chăm sóc tại cộng đồng.
– Đánh giá:
+ 1 điểm kiểm tra hệ số 1
+ 1 điểm kiểm tra hệ số 2
+ 1 bản báo cáo theo nhóm ( mỗi nhóm có 6 học viên )
– Thời gian: 2 tuần = 80 giờ
– Địa điểm: Trạm y tế cơ sở.
Cụm gia đình/hộ đã được phân công phụ trách.
– Nội dung chủ yếu:
+ Đóng vai hoạt động của một điều dưỡng cộng đồng tại trạm y tế
+ Rèn luyện kỹ năng điều tra, bổ sung đầy đủ số liệu vào các bảng biểu, sổ sách theo qui định, vẽ bản đồ sức khỏe đơn giản.
+ Thực hành lượng giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho cá nhân (người bệnh) tính toán các chỉ số chủ yếu, ghi nhận xét.
+ Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh tại cộng đồng.
+ Thực hành kỹ năng giao tiếp và thăm viếng hộ gia đình.
– Đánh giá:
+ Viết 1 bản thu hoạch cá nhân.
+ Là học phần có hệ số 2.
– Thời gian: 2 tuần = 80 giờ
– Địa điểm: Cụm gia đình đã được phân công phụ trách, phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, trạm y tế cơ sở.
– Nội dung chủ yếu:
+ Thực hành nhiệm vụ điều dưỡng tại phòng khám khu vực, nhà hộ sinh và trạm y tế cơ sở.
+ Phúc tra, bổ sung số liệu, tình hình vào các bảng biểu và sổ sách (đợt trước), so sánh biểu đồ, vẽ bản đồ, tính các chỉ số sức khỏe, chẩn đoán cộng đồng.
+ Lập kế hoạch điều dưỡng thích hợp tại cộng đồng (cụm dân cư, trường học, chợ … )
+ Thực hành giám sát và đánh giá công tác điều dưỡng cộng đồng, tiến hành hoạt động theo qui trình quản lý điều dưỡng cộng đồng.
– Đánh giá:
+ Viết một tiểu luận (từ 5 à 10 trang )
+ Làm theo cá nhân hoặc 1 nhóm từ 3 à 5 học viên dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
– Thời gian: 2 tuần = 80 giờ
– Địa điểm: Tại trường (theo các quy định ở phần mô tả nội dung thi tốt nghiệp).
– Để triển khai thực hiện chương trình đào tạo có chất lượng và hiệu quả, cơ sở đào tạo cần có đủ đội ngũ giáo viên cả về số lượng và chất lượng:
+ Nhà trường có bộ môn Y tế công cộng, giáo viên cơ hữu có ít nhất 2 Bác sĩ và 2 cử nhân Y tế công cộng.
+ Đội ngũ giáo viên phải đảm bảo tiêu chuẩn theo qui định của Luật giáo dục và Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Các bộ môn khác trong Nhà trường: đủ số lượng giáo viên cơ hữu theo qui định của Bộ Y tế để giảng dạy các môn học của Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
– Ngoài ra giáo viên tham gia giảng dạy cần có trình độ tin học, ngoại ngữ và kinh nghiệm thực tế về chăm sóc người bệnh tại các cơ sở y tế để hỗ trợ, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
– 01 phòng học thực tập Tiền lâm sàng.
– 01 phòng thực tập Truyền thông – Giáo dục sức khỏe.
– 01 phòng thực tập cộng đồng ( bao gồm Y tế học đường, sức khỏe môi trường, Dinh dưỡng – Vệ sinh an toàn thực phẩm …)
Các phòng thực tập đảm bảo có đủ mô hình, các trang thiết bị, dụng cụ thực hành để đảm bảo chất lượng cho các phần thực tập, thực hành theo quy định của Bộ Y tế.
– Có bộ giáo trình về các học phần chuyên ngành Điều dưỡng cộng đồng do Nhà trường biên soạn dùng để Dạy – Học.
– Đảm bảo đủ sách, tài liệu về Điều dưỡng cộng đồng để giáo viên và học viên tham khảo.
– Có đủ các tài liệu khác cho học viên học tập.
– Trung tâm Y tế Dự phòng. tỉnh
– Trung tâm y tế dự phòng quận/huyện.
– Trạm y tế xã – phường, trường học được nhà trường chọn làm cơ sở thực hành cho học sinh điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Hình thức thi: Thi viết, sử dụng câu hỏi tự luận kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm.
Nội dung đề thi: Tổng hợp các học phần trong chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
– Hình thức thi: Vấn đáp:
+ Học sinh được giao chủ đề trước 2 ngày.
+ Học sinh tự thu thập thông tin ( Nhà trường và trạm y tế cung cấp thông tin, tài liệu … để học sinh lập kế hoạch )
– Nội dung:
+ Giải quyết một vấn đề sức khỏe cụ thể tại cộng đồng (bằng cách lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng )
+ Thực hiện một kỹ thuật liên quan đến kỹ thuật điều dưỡng hoặc kỹ thuật y tế công cộng.
Hội đồng chấm thi sử dụng bảng kiểm, qui trình kỹ thuật để đánh giá học viên.
Kỳ thi tốt nghiệp được tổ chức và thực hiện theo qui định tại Quyết định số 40/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày 01/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Qui chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính qui.
Học viên được công nhận tốt nghiệp sẽ được Hiệu trưởng nhà trường cấp Chứng chỉ tốt nghiệp Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Chương trình trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng thể hiện mục tiêu, quy định về nội dung, yêu cầu định mức khối lượng kiến thức và kỹ năng, thời gian đào tạo ngành Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Chương trình này được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành để thực hiện ở các Trường đại học, cao đẳng và trung cấp y tế, đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng, các học viên sau khi tốt nghiệp khoá học này sẽ được Hiệu trưởng cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng.
Việc triển khai chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Trên cơ sở chương trình đào tạo, các Trường xây dựng và ban hành giáo trình, tài liệu dạy học.
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo chuyên ngành Điều dưỡng cộng đồng bao gồm: Học lý thuyết và thực tập tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập tốt nghiệp và thi cuối khoá.
Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các học phần được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học từ 1 đến 2 buổi, mỗi ngày không học quá 6 tiết, mỗi tuần không bố trí học quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chương trình gồm có 9 học phần, mỗi học phần đã được xác định số đơn vị học trình (bao gồm số đơn vị học trình lý thuyết và thực hành). Để thống nhất nội dung giữa các trường, trong chương trình có đề cập tới chương trình chi tiết các học phần, các trường có thể áp dụng để lập kế hoạch đào tạo. Tuy nhiên, để phù hợp với tính đặc thù của mỗi trường, Hiệu trưởng các trường có thể đề xuất và thông qua Hội đồng đào tạo của trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp với tính đặc thù của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của chương trình và học phần.
Chương trình mỗi học phần bao gồm: Mục tiêu, Nội dung, Hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu tham khảo để dạy và học.
Nội dung học phần đề cập đến tên các bài, số tiết học từng bài, đủ 100% tổng số tiết của học phần.
Phần thực tập tốt nghiệp tại cộng đồng, bố trí thành một học phần, thực hiện tại Trạm y tế xã/phường, trường học, cụm dân cư và hộ gia đình nhằm nhấn mạnh việc đào tạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
Các học phần trong chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng gồm:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại trạm y tế xã/ phường, trường học, cụm dân cư và hộ gia đình.
– Coi trọng tự học của học viên
– Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực
– Đảm bảo giáo trình và tài liệu tham khảo cho học viên
– Khi đã có đủ giáo trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để học viên có thời gian tự học.
– Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thực hành và thực tế tại cộng đồng.
Việc đánh giá kết quả học tập của học viên trong quá trình đào tạo và thi tốt nghiệp được thực hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT 2/TH0)
– Số tiết: 30 tiết lý thuyết
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được mối quan hệ giữa Dân số học – Dịch tễ học và Thống kê học là cơ sở của điều dưỡng cộng đồng.
2. Giải thích được sức khỏe gia đình là nền tảng của sức khỏe cộng đồng.
3. Huy động được mọi người, ngành nghề và đoàn thể tham gia vào chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
4. Tiến hành được các kỹ năng điều tra, xác định vấn đề, kỹ năng sàng lọc, giải quyết vấn đề và kỹ năng thăm viếng gia đình.
5. Lập và thực hiện được kế hoạch điều dưỡng tại gia đình và cộng đồng.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Sức khỏe gia đình, sức khỏe cộng đồng. Điều dưỡng sức khỏe cộng đồng.
|
4
|
0
|
2.
|
Dân số học ( Điều dưỡng cộng đồng )
|
3
|
0
|
3.
|
Thông tin và thống kê y tế cộng đồng
|
3
|
0
|
4.
|
Lồng ghép hoạt động các chương trình và mục tiêu sức khỏe tại cộng đồng
|
4
|
0
|
5.
|
Huy động cộng đồng và phối hợp hoạt động liên ngành tại cộng đồng
|
4
|
0
|
6.
|
Kỹ thuật thực hành cộng đồng:
+ Kỹ thuật điều tra và xác định vấn đề
+ Kỹ thuật sàng lọc ( cộng đồng )
+ Kỹ thuật giải quyết vấn đề ( cung ứng dịch vụ sức khỏe )
+ Thăm hộ gia đình
Tổng số:
|
3
3
3
3
30
|
0
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình ngắn và các phương pháp Dạy/Học tích cực.
– Thực hành thực địa: Thực tập có giáo viên và cán bộ y tế cơ sở hướng dẫn.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Y tế cộng đồng – Nhà xuất bản Y học – 1995.
– Sổ tay điều dưỡng CĐ và sức khỏe gia đình – Nhà xuất bản Y học – 1998.
– Chăm sóc điều dưỡng ở cộng đồng (tập 1 – 2) – Nhà xuất bản Y học – 1998.
– Sổ tay giảng dạy điều dưỡng cộng đồng – Chương trình nâng cao năng lực Điều dưỡng – Nữ hộ sinh – 2000.
– Sổ tay điều dưỡng cộng đồng – Nhà xuất bản Y học – 1998
– Giáo trình môn học Điều dưỡng cộng của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT1/TH1)
– Số tiết: 45 (LT15/TH 30)
MỤC TIÊU
1. Phát hiện và xử trí được các trường hợp thai nghén bình tường và tham gia chăm sóc sức khỏe bà mẹ trong quá trình thai nghén.
2. Đánh giá và tiên lượng thai nghén bình thường và thai nghén có nguy cơ.
3. Tư vấn được cho người dân tại cộng đồng chọn và áp dụng biện pháp phòng tránh thai và sinh đẻ kế hoạch.
4. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, các biện pháp phòng một số bệnh thường gặp ở trẻ em.
5. Biết cách hướng dẫn người dân chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ khỏe mạnh và trẻ bị bệnh.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Khám thai và phát hiện các dấu hiệu nguy cơ trong quá trình thai nghén.
|
1
|
4
|
2.
|
Chăm sóc và quản lý thai nghén
|
1
|
|
3.
|
Những bất thường trong khi sản phụ chuyển dạ
|
1
|
|
4.
|
Đỡ đẻ ngôi chỏm
|
1
|
6
|
5.
|
Theo dõi và chăm sóc bà mẹ ngay sau khi đẻ và trong thời kỳ hậu sản
|
1
|
4
|
6.
|
Theo dõi và chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ
|
1
|
4
|
7.
|
Các tai biến sản khoa thường gặp (cấp cứu sản khoa)
|
1
|
|
8.
|
Các bệnh phụ khoa thường gặp. Các biện pháp phòng tránh thai và sinh đẻ có kế hoạch
|
1
|
4
|
9.
|
Sữa mẹ và nuôi con bằng sữa mẹ
|
1
|
|
10.
|
Nuôi dưỡng trẻ em, Ăn sam và thức ăn bổ sung
|
1
|
4
|
11.
|
Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng
|
1
|
|
12.
|
Phòng chống bệnh tiêu chảy ở trẻ em.
|
1
|
|
13.
|
Phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
|
1
|
|
14.
|
Vitamin A và bệnh khô mắt trẻ em
|
1
|
|
15.
|
Thông tin – Giáo dục – Truyền thông về bảo vệ sức khỏe trẻ em.
|
1
|
4
|
Tổng số:
|
15
|
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực hành: Thực tập tại phòng thực hành của trường. Sử dụng các mô hình sản phụ, nhi khoa để hướng dẫn học sinh.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Hướng dẫn qui trình chăm sóc người bệnh – Bộ Y tế – 2002
– Chăm sóc SKSS – Tài liệu cho CBYT cơ sở – UBQGDS – GĐTE 2002
– Nhi khoa tập 1, 2 trường Đại học Y khoa Hà Nội – 1999.
– Cấp cứu Nhi khoa – Nhà xuất bản Y học.
– Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em – BYT – Chương trình ARI 1994.
– Giáo trình học phần Chăm sóc sức khỏe Phụ nữ, Bà mẹ và Trẻ em tại cộng đồng của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 LT2/TH0)
– Số tiết: 30 tiết lý thuyết
MỤC TIÊU
1. Trình bày được quá trình già hoá liên quan đến sự thay đổi tâm sinh lý và bệnh tật của người cao tuổi.
2. Trình bày được những yếu tố dự phòng và tiến hành xử trí cấp cứu ban đầu người cao tuổi ở cộng đồng.
3. Lập kế hoạch chăm sóc thích hợp cho người cao tuổi bị tai biến và mắc bệnh.
4. Hướng dẫn dinh dưỡng và dùng thuốc hợp lý cho người cao tuổi.
5. Có thái độ kính trọng người già, chăm sóc chu đáo sức khỏe người cao tuổi.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Khái niệm về điều dưỡng cộng đồng
|
4
|
|
2.
|
Lượng giá nhu cầu và lập kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho cụm dân cư
|
2
|
|
3.
|
Qui trình điều dưỡng cộng đồng
|
4
|
|
4.
|
Thăm và chăm sóc sức khỏe tại gia đình
|
2
|
|
5.
|
Quản lý sức khỏe tại trạm y tế
|
2
|
|
6.
|
Đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi
|
2
|
|
7.
|
Giao tiếp với người cao tuổi
|
2
|
|
8.
|
Dinh dưỡng ở người cao tuổi
|
2
|
|
9.
|
Chăm sóc người cao tuổi sa sút trí tuệ
|
2
|
|
10.
|
Chăm sóc người bệnh loãng xương
|
2
|
|
11.
|
Chăm sóc người bệnh cao tuổi tăng huyết áp, suy tim
|
2
|
|
12.
|
Tai biến và cấp cứu ở người cao tuổi
|
2
|
|
13.
|
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Tổng số:
|
2
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực hành: Thực tập tại bệnh viện đa khoa tuyến quận – Huyện và trạm y tế xã/phường.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Y tế cộng đồng – Nhà xuất bản Y học – 1995.
– Sổ tay điều dưỡng CĐ và sức khỏe gia đình – Nhà xuất bản Y học – 1998.
– Chăm sóc điều dưỡng ở cộng đồng (tập 1 – 2) – Nhà xuất bản Y học – 1998.
– Sổ tay giảng dạy điều dưỡng cộng đồng – Chương trình nâng cao năng lực Điều dưỡng – Nữ hộ sinh – 2000.
– Giáo trình học phần chăm sóc sức khỏe cộng đồng và sức khỏe người cao tuổi của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT1/TH1)
– Số tiết: 45 tiết (15LT/30TH)
MỤC TIÊU
1. Sử dụng được thông tin và số liệu (y tế) để chẩn đoán cộng đồng.
2. Trình bày được nguyên tắc và phương pháp xây dựng kế hoạch cho một hoạt động điều dưỡng tại cộng đồng.
3. Áp dụng được kỹ năng điều hành, giám sát và đánh giá hoạt động điều dưỡng tại cộng đồng.
4. Thu thập thông tin và chẩn đoán cộng đồng.
5. Lập được kế hoạch hoạt động điều dưỡng cộng đồng.
6. Viết được một đề cương tiểu luận (nhỏ và đơn giản).
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Chẩn đoán cộng đồng
|
2
|
|
2.
|
Lập kế hoạch hoạt động điều dưỡng cộng đồng
|
2
|
4
|
3.
|
Điều hành và giám sát hoạt động điều dưỡng tại cộng đồng
|
1
|
4
|
4.
|
Đánh giá hoạt động điều dưỡng tại cộng đồng
|
2
|
4
|
5.
|
Huấn luyện điều dưỡng tại cộng đồng
|
2
|
2
|
6.
|
Hướng dẫn viết đề cương tiểu luận
|
1
|
6
|
7.
|
Luật pháp về y tế
|
2
|
|
7.
|
Các chương trình y tế quốc gia
|
2
|
6
|
8.
|
Quản lý phương tiện và dụng cụ điều dưỡng cộng đồng
|
1
|
4
|
Tổng số:
|
15
|
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Viết được một đề cương tiểu luận (nhỏ và đơn giản).
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Điều dưỡng cộng đồng – Nhà xuất bản Y học 2006
– Sổ tay điều dưỡng cộng đồng và sức khỏe gia đình – NXB Y học 1998
– Thực hành cộng đồng – NXB Y học 2007
– Các chương trình Y tế quốc gia – Bộ Y tế
– Giáo trình học phần Quản lý hoạt động điều dưỡng cộng đồng và chương trình y tế quốc gia của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 3 (LT2/TH1)
– Số tiết: 60 (LT 30/ TH 30)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được một số khái niệm cơ bản về Phục hồi chức năng/Vật lý trị liệu.
2. Xác định được mức độ khiếm khuyết, giảm chức năng và tàn tật thường gặp.
3. Thực hiện được một số kỹ thuật vật lý trị liệu/phục hồi chức năng thông thường cho bệnh nhân.
4. Hướng dẫn người bệnh và người nhà của họ tự chăm sóc, luyện tập phục hồi chức năng tại gia đình và cộng đồng.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Đại cương về phục hồi chức năng/ vật lý trị liệu
|
1
|
|
2.
|
Vai trò của người cán bộ y tế trong phục hồi chức năng
|
2
|
|
3.
|
Quá trình tàn tật và biện pháp phòng ngừa
|
3
|
|
4.
|
Một số phương pháp Vật lý trị liệu/ PHCN
|
3
|
2
|
5.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh khó khăn về vận động
|
3
|
4
|
6.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh có tổn thương thần kinh trung ương, thần kinh ngoại biên.
|
2
|
4
|
7.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh bị bại não
|
2
|
4
|
8.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh bị gãy xương
|
3
|
4
|
9.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh hô hấp
|
2
|
2
|
10.
|
Phục hồi chức năng cho người bệnh trước và sau phẫu thuật
|
3
|
4
|
11.
|
Phục hồi chức năng cho sản phụ trước và sau đẻ
|
3
|
2
|
12.
|
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
|
3
|
4
|
Tổng số:
|
30
|
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực hành: Thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem video, slide …
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng – Trường ĐHY Hà Nội.
– Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng – Hội PHCN Việt Nam.
– Giáo trình Phục hồi chức năng – VLTL – Bộ Y tế
– Giáo trình học phần PHCN/VLTL của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT1/TH1)
– Số tiết: 45 (LT 15/ TH 30)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, khái niệm về các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe.
2. Trình bày được các biện pháp phòng chống và hạn chế tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe.
3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ gây ô nhiếm môi trường và tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe và bệnh tật.
4. Thực hiện được một số kỹ năng cơ bản để kiểm tra, đánh giá về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe.
5. Nhận thức được trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường, thay đổi hành vi con người và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Con người và môi trường sinh thái
|
1
|
0
|
2.
|
Các khái niệm cơ bản về sức khỏe môi trường
|
1
|
0
|
3.
|
Môi trường không khí và sức khỏe
|
1
|
0
|
4.
|
Ô nhiễm không khí
|
1
|
0
|
5.
|
Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và bảo vệ môi trường không khí
|
1
|
0
|
6.
|
Nước sạch
|
1
|
|
7.
|
Các nguồn nước và hình thức cung cấp nước cho cộng đồng.
|
1
|
4
|
8.
|
Ô nhiễm môi trường nước, các phương pháp xử lý và bảo vệ môi trường nước
|
1
|
4
|
9.
|
Đất và ô nhiễm môi trường đất
|
1
|
|
10.
|
Quản lý chất thải
|
1
|
2
|
11.
|
Ô nhiễm khu dân cư và sức khỏe cộng đồng
|
1
|
|
12.
|
Vệ sinh trạm y tế cơ sở
|
2
|
4
|
13.
|
Vệ sinh nhà ở
|
1
|
4
|
14.
|
Điều tra vệ sinh học đường
|
0
|
4
|
15.
|
Quản lý sức khỏe môi trường
|
1
|
|
16.
|
Cách lấy mẫu nước
|
0
|
4
|
17.
|
Phát hiện cong vẹo cột sống
|
0
|
4
|
Tổng số:
|
15
|
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực tập: Tại các cộng đồng, trường học, khu công nghiệp …
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi trắc nghiệm.
TÀILIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Sức khỏe môi trường – Trường cán bộ quản lý y tế – Nhà xuất bản Y học 1999.
– Hướng dẫn vệ sinh trong nhà trường – Nhà xuất bản Y học – 1997
– Vệ sinh Môi trường – Dịch tễ – Trường đại học Y Hà Nội – Nhà xuất bản Y học 1997.
– Vệ sinh lao động nghề nghiệp – Nhà xuất bản Y học 1995.
– Giáo trình học phần Sức khỏe môi trường của Nhà trường.
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT1/TH1)
– Số tiết: 45 (LT 15/ TH 30)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được một số yêu cầu cơ bản về vệ sinh học đường.
2. Mô tả được mô hình, nội dung hoạt động của y tế trường học và một số vấn đề liên quan đến sức khỏe của học sinh.
3. Trình bày được biện pháp đề phòng một số bệnh thường gặp ở học sinh lứa tuổi tiểu học và trung học cơ sở.
4. Nhận thức được trách nhiệm giáo dục cộng đồng về Y tế học đường.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
1.
|
Yêu cầu vệ sinh trong xây dựng trường học
|
2
|
|
2.
|
Các công trình vệ sinh trong trường học
|
2
|
2
|
3.
|
Yêu cầu vệ sinh của lớp học và các phương tiện phục vụ học tập.
|
1
|
4
|
4.
|
Quản lý sức khỏe của học sinh
|
2
|
2
|
5.
|
Mô hình và nội dung hoạt động của y tế học đường
|
1
|
2
|
6.
|
Một số bệnh tật thường gặp ở lứa tuổi học sinh có liên quan đến trường học.
|
2
|
4
|
7.
|
Công tác nha học đường
|
2
|
4
|
8.
|
Thể dục thể thao và sức khỏe học sinh
|
1
|
4
|
9.
|
Giáo dục sức khỏe trong trường học
|
2
|
8
|
Tổng số:
|
15
|
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực tập: Tại trạm y tế cơ sở, trường học và cộng đồng.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Viết một bản kế hoạch về giáo dục sức khoẻ học đường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Bộ Y tế – Chăm sóc sức khỏe học sinh – Nhà xuất bản Y học – 2003.
– Bài giảng Khoa học môi trường – Trường Đại học Y Hà Nội – Nhà xuất bản Y học – 1997.
– Vệ sinh môi trường dịch tễ tập 1 – Nhà xuất bản Y học – 2001.
– Giáo trình học phần Vệ sinh học đường của Nhà trường.
Học phần 8. Y HỌC CỔ TRUYỀN
– Số học phần: 1
– Số đơn vị học trình: 2 (LT1/TH1)
– Số tiết: 45 (LT 15/ TH 30)
MỤC TIÊU
1. Trình bày được kiến thức cơ bản về chăm sóc và điều trị bằng y học cổ truyền tại tuyến y tế cơ sở.
2. Trình bày được nguyên tắc và phương pháp chữa bệnh thông thường theo y học cổ truyền.
3. Hướng dẫn người dân tại cộng đồng trồng, thu hái, sử dụng dược liệu để phòng và chữa các chứng bệnh thông thường.
NỘI DUNG
T.T
|
TÊN BÀI HỌC
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thực hành
|
||||
PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH KHÔNG DÙNG THUỐC
|
|||||||
1.
|
Hệ kinh lạc và kỹ thuật châm cứu
|
1
|
2
|
||||
2.
|
Huyệt và cách xác định huyệt vị
|
1
|
|||||
3.
|
Vị trí, tác dụng, cách lấy 60 huyệt thường dùng
|
1
|
4
|
||||
4.
|
Cách chọn huyệt và phối huyệt
|
1
|
2
|
||||
5.
|
Đại cương về xoa bóp – các thủ thuật về xoa bóp chữa một số bệnh thông thường
|
1
|
4
|
||||
6.
|
Đại cương về tập luyện dưỡng sinh, luyện thở, vận động cơ khớp, luyện tinh thần.
|
1
|
4
|
||||
7.
|
Đánh cảm (cạo gió) – xông hơi
|
1
|
2
|
||||
THUỐC NAM
|
|||||||
8.
|
Đại cương về thuốc nam và kỹ thuật trồng cây thuốc – Thu hái – Bào chế – Bảo quản …
|
2
|
4
|
||||
9.
|
Thuốc giải biểu, thanh nhiệt
|
1
|
2
|
||||
10.
|
Thuốc trừ hàn
|
1
|
1
|
||||
11.
|
Thuốc lợi tiểu
|
1
|
1
|
||||
12.
|
Thuốc tiêu độc, phong thấp,
|
2
|
2
|
||||
13.
|
Thuốc hành khí hoạt huyết, cầm máu
Tổng số:
|
1
15
|
2
30
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỌC PHẦN:
Giảng dạy:
– Lý thuyết: Thuyết trình và các phương pháp Dạy – Học tích cực.
– Thực tập tại trường: Tại phòng thực tập của trường, thực tập tại trạm y tế cơ sở khi đi thực tập thực địa.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 2 điểm kiểm tra hệ số 2
– Thi kết thúc học phần: Bài thi viết sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐỂ DẠY VÀ HỌC:
– Cẩm nang châm cứu và liệu pháp laser thực hành – Nhà xuất bản Y học 1996.
– Châm cứu – Nhà xuất bản Y học 2005
– Bệnh chứng ngũ quan YHCT – Nhà xuất bản Y học 2005
– Giáo trình học phần Y học cổ truyền của Nhà trường.
Học phần 9. THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC TIÊU
1. Mô tả chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm y tế cơ sở và chức trách, nhiệm vụ của nhân viên trạm y tế ..
2. Vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học áp dụng và thực tế chăm sóc sức khỏe cộng đồng .
3. Thực hiện các kỹ năng quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu (lập kế hoạch, theo dõi, giám sát, truyền thông, giao tiếp, làm việc nhóm, huy động cộng đồng …).
4. Thực hiện những kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe tại cộng đồng..
NỘI DUNG
1. Thực hành các kiến thức kỹ năng đã học trong phần Điều dưỡng trung cấp và điều dưỡng chuyên ngành cộng đồng vào thực tế chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng.
2. Thực hiện các qui trình theo dõi, chăm sóc người bệnh với các chỉ tiêu tay nghề ghi trong bảng dưới đây:
T.T
|
NỘI DUNG THỰC TẬP
|
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
|
1.
|
Tiếp cận với trạm y tế tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm và chức trách nhiệm vụ của các nhân viên trạm y tế cơ sở.
|
Mỗi học viên (hoặc nhóm học viên) có 1 bản báo cáo về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm và chức trách, nhiệm vụ của các nhân viên trạm y tế.
|
2.
|
Tìm hiểu về mô hình bệnh tật và thực tế sử dụng thuốc nam của nhân dân trong xã.
|
Mỗi học viên (hoặc nhóm học viên) có 1 bản báo cáo về mô hình bệnh tật và tình hình sử dụng thuốc của người dân trong xã, đề xuất những vấn đề cần giải quyết (theo mẫu của nhà trường)
|
3.
|
Tham gia xây dựng vườn thuốc nam tại trạm y tế.
|
4 lần
|
4.
|
Lập danh sách các loại thuốc thiết yếu hiện đang sử dụng tại trạm y tế và các hộ gia đình.
|
Mỗi nhóm học viên có 1 bản danh sách
|
5.
|
Thực hiện các hoạt động truyền thông – giáo dục sức khỏe
|
10 lần
|
6.
|
Thực hiện 1 số kỹ năng đã học của học phần y học cổ truyền tại trạm y tế cơ sở .
|
Học viên thực hiện nhiệm vụ của người điều dưỡng cộng đồng tại trạm y tế xã.
|
7.
|
Tham gia các chương trình y tế tại địa phương.
|
4 lần
|
8.
|
Ghi chép hồ sơ sức khỏe và biểu mẫu, sổ sách tại trạm y tế xã.
|
10 lần
|
9.
|
Tư vấn, hướng dẫn người bệnh và người nhà của họ về sử dụng các biện pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền khi đến khám, chữa bệnh tại trạm y tế.
|
10 lần
|
Giảng dạy:
– Địa điểm: Học viên thực tập tại trạm y tế xã – phường và cộng đồng dân cư trong xã – phường. Mỗi xã không bố trí quá 10 học viên. Các trạm y tế xã – phường được chọn làm địa điểm thực tập cộng đồng phải là những trạm y tế được nhà trường lựa chọn và hỗ trợ về các nguồn lực để đảm bảo đủ điều kiện cho học viên đến thực tập.
– Phương pháp giảng dạy: Học viên thực tập tại cộng đồng dưới sự hướng dẫn, giám sát, giúp đỡ của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của địa phương.
Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 3 điểm kiểm tra hệ số 1
– Kiểm tra định kỳ: 3 điểm kiểm tra hệ số 2
– Kiểm tra kết thúc học phần: Mỗi học sinh (hoặc 1 nhóm học viên) trình bày bản báo cáo kết quả thực tập theo yêu cầu của nhà trường, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học viên.
PHỤ LỤC 1
BÀ MẸ VÀ TRẺ EM TẠI CỘNG ĐỒNG
MỤC TIÊU:
1. Thực hiện được kỹ thuật điều tra, phỏng vấn theo mẫu.
2. Thực hành khám thai và làm phiếu (sổ) theo dõi thai nghén.
3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc thai nghén tại gia đình.
4. Hướng dẫn người dân biết cách nuôi con …..
5. Thực hành kỹ năng giao tiếp và thăm hộ gia đình tại cộng đồng.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
– Điều tra cơ bản, lên danh sách đối tượng khám thai, đối tượng vận động thực hiện sinh đẻ kế hoạch.
– Vẽ và lập biểu đồ về dân số của cộng đồng (tháp tuổi, sinh, tử và phát triển dân số….)
– Thăm gia đình, vận động đi khám thai và thực hiện KHHGĐ.
– Tổ chức khám thai và thực hiện KHHGĐ.
– Lập phiếu (sổ) cho người mới có thai và ghi chép bổ sung cho những người đã có phiếu (sổ).
– Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc thai nghén.
– Thực tập kỹ thuật đóng vai và giao tiếp.
– Thăm gia đình, hướng dẫn vệ sinh thai nghén.
– Hướng dẫn các bà mẹ biết cách nuôi con bằng sữa mẹ
– Hướng dẫn các bà mẹ chế biến thức ăn cho trẻ dưới 3 tuổi theo nguồn lương thực, thực phẩm sẵn có ở địa phương.
– Tuyên truyền cho các bà mẹ đưa con đi tiêm chủng đúng lịch, đúng qui định theo chương trình tiêm chủng của trạm y tế .
– Thảo luận, trao đổi, kết luận.
– Viết thu hoạch.
MỤC TIÊU:
1. Thực hiện được kỹ thuật xác định vấn đề sức khỏe và kỹ thuật vẽ bản đồ sức khỏe cộng đồng.
2. Hướng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ, ăn sam đúng cách.
3. Giám sát dinh dưỡng và hướng dẫn bữa ăn hợp lý cho nhân dân với nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương.
4. Cân đo cho bà mẹ mang thai và trẻ em, phát hiện nguy cơ suy dinh dưỡng do thiếu chất.
5. Ghi chép biểu đồ tăng trưởng, đánh giá tình trạng sức khỏe trẻ em tại cộng đồng.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
– Khảo sát nguồn thức ăn sẵn có (tiềm năng, giá cả) và các hoạt động dịch vụ về lương thực – thực phẩm tại địa phương.
– Cách vẽ bản đồ tăng trưởng ở trẻ em.
– Vẽ bản đồ về hoạt động dịch vụ lương thực, thực phẩm của cộng đồng sau khi đã khảo sát.
– Cân đo cho trẻ em, cho uống vitamin A.
– Ghi và nhận xét biểu đồ tăng trưởng; lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc cho trẻ suy dinh dưỡng.
– Thanh tra vệ sinh thực phẩm tại cộng đồng.
– Giám sát dinh dưỡng gia đình, trẻ em ….
– Hướng dẫn cho người dân thực hiện bữa ăn hợp lý với nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương.
– Kiến tập và thực hành thanh tra vệ sinh thực phẩm.
– Thực hành lấy mẫu lương thực, thực phẩm gửi xét nghiệm.
– Thực hành lập 1 biên bản về vi phạm vệ sinh thực phẩm.
– Cân, đo bà mẹ mang thai ( hoặc nười cao tuổi ) .
– Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng tại gia đình.
– Giáo dục dinh dưỡng (thực hành đóng vai giáo dục dinh dưỡng cho 1 nhóm người hoặc cá nhân …)
– Trao đổi, thảo luận, kết luận.
PHỤ LỤC 3
MỤC TIÊU:
1. Tính được các chỉ số và tiêu chuẩn vệ sinh học đường.
2. Phát hiện được học sinh cận thị, sâu răng và cong vẹo cột sống.
3. Giáo dục học sinh tự giác phòng tránh các bệnh học đường.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
– Thảo luận nhóm về tiêu chuẩn vệ sinh lớp học, trường học.
– Cách chăm sóc cột sống (tư thế ), mắt và răng miệng học đường.
– Dự giảng trên lớp học, quan sát học sinh; đo đạc và tính các chỉ số vệ sinh lớp học, trường học.
– Đo thị lực cho học sinh.
– Chăm sóc răng miệng cho học sinh.
– Giáo dục sức khỏe học đường (trên lớp học sinh hoặc giả định tình huống, đóng vai ).
– Hướng dẫn cho học sinh tập thể dục đề phòng cong vẹo cột sống.
– Trao đổi, thảo luận, viết bản thu hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghị quyết BCHTW Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV.
2. Chiến lược Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1990 – 2000, kế hoạch 1990 – 1995, Bộ Y tế – 1990.
3. Chương trình hành động của ngành Y tế để thực hiện nghị quyết TW IV.
4. Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân.
5. Bản mô tả công việc cho cán bộ y tế cơ sở. Hội thảo khoa học quốc gia tại Hà Tây của Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế.
6. Bản mô tả nhiệm vụ người Điều dưỡng cộng đồng của Malaysia, Ai Cập, Canada.
7. Quyết định số 220/BYT/QĐ ngày 22/3/1993 của Bộ Y tế qui định nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình tại tuyến y tế địa phương.
8. Tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về những quan điểm, nhận thức và đào tạo điều dưỡng.
9. Tài liệu của phòng Điều dưỡng Bộ Y tế và Hội điều dưỡng Việt Nam.
10. Các tài liệu liên quan đến chức danh tiêu chuẩn, chức năng nhiệm vụ cán bộ y tế của Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế và Bộ Giáo Dục và Đào tạo nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
11. Củng cố mạng lưới y tế cơ sở, y tế Huyện – Quận – NXB Y học Hà Nội – 1978.
12. Hướng dẫn quản lý dùng cho người CSSKBĐ cấp trung gian, NXB Y học Hà Nội 1990.
13. Các tài liệu tổng kết các chương trình y tế quốc gia EPI, ARI, CDD, BVBMTE/KHHGĐ.
14. Implementing Primary Heath Care Sttrafland and Jarl Charbot Amsterdam -1990.
15. Chương trình đào tạo tuyến y tế cơ sở – Bộ Y tế.
16. Chương trình đào tạo bác sĩ tuyến y tế cơ sở – Bộ Y tế.
17. Chương trình đào tạo Điều dưỡng trung học và Hộ sinh trung học – Bộ Y tế
18. Chương trình đào tại Điều dưỡng cộng đồng của WESTON SAMOA, MALAYSIA, THAI LAN VÀ CANADA.
19. Chương trình đào tạo điều dưỡng chung của Thụy Điển, Nhật Bản, Indonesia.
Reviews
There are no reviews yet.