NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 11/2011/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2011 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi là tổ chức tín dụng) như sau:
Nơi nhận: – Như Khoản 3 Điều 5; – Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); – Ban lãnh đạo NHNN; – Văn phòng Chính phủ; – Bộ Tư pháp (để kiểm tra); – Công báo; – Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT. |
KT. THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến |
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
|
1. Huy động vốn bằng vàng |
|
a. Số dư tính theo lượng vàng |
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng) |
|
c. Lãi suất huy động vốn bình quân (%/năm) |
|
d. Thời hạn huy động vốn ghi trên chứng chỉ huy động vàng bình quân (tháng) |
|
2. Cho vay vốn bằng vàng đối với khách hàng |
|
a. Số dư tính theo lượng vàng |
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng) |
|
c. Lãi suất cho vay vốn bình quân (%/năm) |
|
d. Thời hạn cho vay vốn ghi trên hợp đồng cho vay bình quân (tháng) |
|
e. Tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ cho vay vốn bằng vàng (%) |
|
3. Số vốn bằng vàng chuyển đổi thành tiền |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
4. Cho vay và gửi vàng tại tổ chức tín dụng khác |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
5. Sử dụng vào mục đích khác |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
6. Tồn quỹ vàng |
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
Lập biểu |
…, ngày … tháng … năm … |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
– Lãi suất huy động vốn bình quân, lãi suất cho vay vốn bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
– Thời hạn huy động vốn ghi trên chứng chỉ huy động vàng bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
– Thời hạn cho vay vốn ghi trên hợp đồng cho vay bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
– Ghi chú cụ thể những mục đích khác trong điểm 5.
– Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
– Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
– Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
– Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
|
Chỉ tiêu |
Dư nợ cuối tháng báo cáo |
Dự kiến thu nợ tháng tiếp theo |
||
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
||
1 |
Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
|
|
2 |
Cho vay tiêu dùng |
|
|
|
|
3 |
Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
4 |
Cho vay sản xuất , kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
|
|
5 |
Cho vay tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
|
6 |
Cho vay mục đích khác |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Lập biểu |
…, ngày … tháng … năm … |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
– Ghi chú cụ thể những mục đích khác trong điểm 6.
– Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
– Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
– Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
– Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Theo số lượng vàng |
Theo quy đổi VND |
1. Tổng huy động vốn bằng vàng tính theo thời hạn huy động còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng tính theo thời hạn cho vay còn lại |
|
|
a. Dưới 01 tháng |
|
|
b. Từ 01 đến dưới 06 tháng |
|
|
c. Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
d. Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
e. Từ 24 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
g. Từ 60 tháng trở lên |
|
|
3. Thời hạn còn lại bình quân |
|
|
a. Thời hạn huy động còn lại bình quân (tháng) |
|
|
b. Thời hạn cho vay còn lại bình quân (tháng) |
|
|
Lập biểu |
…, ngày … tháng … năm … |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
– Thời hạn huy động vốn bằng vàng còn lại đến cuối tháng báo cáo được tính bằng thời hạn ghi trên chứng chỉ huy động vốn bằng vàng trừ đi thời hạn đã huy động.
– Thời hạn cho vay vốn bằng vàng còn lại đến cuối tháng báo cáo được tính bằng thời hạn cho vay ghi trên hợp đồng cho vay trừ đi thời hạn đã cho vay.
– Các chỉ tiêu ở điểm 3 tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
– Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
– Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
– Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Tháng báo cáo |
Dự kiến tháng tiếp theo |
1. Doanh số huy động vốn bằng vàng |
|
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
|
2. Doanh số chi trả |
|
|
a. Tính theo lượng vàng |
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng) |
|
|
Lập biểu |
…, ngày … tháng … năm … |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
– Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức tín dụng thực hiện huy động và cho vay vốn bằng vàng.
– Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
– Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620.
Tháng … năm …
Chỉ tiêu |
Lượng vàng |
Quy VND (tỷ đồng) |
1. Số dư huy động vốn bằng vàng |
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng |
|
|
a. Cho vay sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức |
|
|
b. Cho vay tiêu dùng |
|
|
c. Cho vay lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản |
|
|
d. Cho vay sản xuất, kinh doanh (trừ sản xuất (chế tác) và kinh doanh vàng trang sức) |
|
|
e. Cho vay mục đích khác |
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay vốn bằng vàng (%) |
|
|
4. Số vốn bằng vàng chuyển đổi thành tiền |
|
|
5. Tồn quỹ vàng |
|
|
Lập biểu |
…, ngày … tháng … năm … |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
– Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội (fax: 04-3.9364620; email: phongcstt@sbv.gov.vn).
– Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
– Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi NHNN yêu cầu.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh bằng văn bản hoặc qua số điện thoại. 04-3.8268781; fax: 04-3.9364620./.
Reviews
There are no reviews yet.